Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tiết 1 - Tập hợp - Phần tử của tập hợp (Tiết 4)

Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tiết 1 - Tập hợp - Phần tử của tập hợp (Tiết 4)

+ HS được làm quen với các khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống

+ HS nhân biết được một số đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước

+ HS biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời bài toán, biết sử dụng ký hiệu ; .

+ Rèn luyện cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp

II. Chuẩn bị tài liệu - thiết bị dạy học:

* Giáo viên: Phấn màu; phiếu in bài tập; bảng phụ

 

doc 119 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1129Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tiết 1 - Tập hợp - Phần tử của tập hợp (Tiết 4)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 
 Chương I
Ôn tập và bổ túc về số tự nhiên
Tiết 1
Tập hợp - Phần tử của tập hợp
I- Mục tiêu :
+ HS được làm quen với các khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống
+ HS nhân biết được một số đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước
+ HS biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời bài toán, biết sử dụng ký hiệu ẻ; ẽ.
+ Rèn luyện cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp
II. Chuẩn bị tài liệu - thiết bị dạy học:
* Giáo viên: Phấn màu; phiếu in bài tập; bảng phụ
* Học sinh: SGK
III- Tiến hành giờ daỵ:
1- Tổ chức :
 Sĩ số Lớp 6A 6B: 
2- Kiểm tra
- Sách vở bộ môn
- Đồ dùng học tập
3- Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức cần đạt
* HĐ1: GV dặn dò HS chuẩn bị đồ dùng học tập sách vở cần thiết cho bộ môn
+ GV: giới thiệu nội dung chương I như sgk
* HĐ2: Các ví dụ
- GV cho HS quan sát hình 1 sgk
- GV lấy thêm một số ví dụ thực tế
+ 2 HS cho ví dụ về tập hợp
* HĐ3: Cách viết các ký hiệu 
- GV giới thiệu dòng chữ in hoa để đặt tê tập hợp 
- GV giới thiệu Cách viết tập hợp
+ HS nghe giới thiệu: { }	
- GV giới thiệu phần tử:
- GV đặt câu hỏi và giới thiệu các ký hiệu tiếp theo
? số 1 có là phần tử của tập hợp A không?
+ HS trả lời
- GV giới thiệu ký hiệu 
- GV: Dùng ký hiệu ẻ; ẽ. Vào ô trống cho đúng
 a B ; 1 B ; ẻ B 
+ HS lên bảng làm:
* Trong các cách viết sau cách nào sai, cách nào đúng ?
Cho A = { 0, 1, 2, 3 } 
 và B = { a, b, c } 
a) a ẻ A ; 2 ẻ A ; 5 ẽ A ; 1 ẽ A
b) 3 ẻ B ; b ẻ B ; c ẽ B
GV: giới thiệu hai cách viết tạp hợp
Và cách minh họa tập hợp bằng sơ đồ Ven
1) Các ví dụ
- Tập hợp các đồ vật đặt trên bàn
- Tập hợp những chiếc bàn trong lớp học
- Tập hợp các cây trong sân trường
- Tập hợp các học sinh của lớp 6A
2) Cách viết các ký hiệu 
- Đặt tên tập hợp bằng chữ cái in hoa
- Ví dụ : 
 A là tập hợp số tự nhiên nhỏ hơn 4
* Viết: 
 A = 0, 1, 2, 3 
 B là tập hợp các chữ cái a, b , c
* Viết: 
 B = { a, b, c } Hoặc B ={ c, a, b}
* Nói: 0, 1, 2, 3 là các phần tử của tập hợp A
 a, b, c là các phần tử của tập hợp B
* Ký hiệu:
 ẻ ( thuộc)
 ẽ ( không thuộc)
+ 1ẻ A: 1 thuộc A hoặc 1 là phần tử của A
+ 5 ẽ A: 5 không thuộc A hoặc 5 không là phần tử của A.
* Chú ý:
( sgk/ trang 5)
* Cách viét khác của tập hợp A
 A = { x ẻ N\ x < 4 } 
 Trong đó N là tập hợp các số tự nhiên
* Hai cách viét một tập hợp
c1: Liệt kê các phần tử của tập hợp
c2: Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó.
* Minh hoạ tập hợp A:
A
.2 .1
 .0 
 .3
4 -Củng cố- luyện tập:
- Cho HS làm bài tập ?1
- GV yêu cầu HS viết tập hợp bằng 2 cách
- 1 HS lên bảng trình bày
- HS nhận xét bài giải trên bảng
* HS làm bài tập ?2
- GV lưu ý mỗi phần tử liệt kê 1 lần
- HS lên bảng chữa
- HS làm tiếp bài tập 1, 2 sgk
- 2 HS lên bảng
- HS nhận xét bài giải của bạn
- GV chốt lại các kiến thức cơ bản
?1 Viết tập hợp D các số tự nhiên nhỏ hơn 7
C1: D = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6 }
C2: D = { x ẻ N | x < 7 } 
 2 ẻ D ; 10 ẽ D
?2 Viết tập hợp các chữ cái trong từ " nha trang"
 { N, H, A, T, R, G } 
* BT6:
C1: A = { 9; 10; 11; 12; 13 }
C2: A = { x ẻ N.Văn | 8<x<14} 
 12ẻ A; 16ẽ A
5- Hướng dẫn về nhà
- HS tự tìm các ví dụ về tập hợp, năm chắc 2 cách viết tập hợp, các kí hiệu
- Làm các bài tập: 3,4,5 ( sgk/6)
- Bài 6, 7,8(sbt/3-4)
* BT2: { T, O, A, N. H, C }
Ngày giảng:
Tiết 2
Tập hợp các số tự nhiên
I- Mục tiêu :
* Kiến thức:
+ HS biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các qui ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn ở trên tia số.
* Kỹ năng:
+ HS nhân biết được tập hợp N và N*. Biết sử dụng các ký hiệu và , biết viết số tự nhiên liền sau, biết viết số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên
* Thái độ:
+ Rèn cho HS tư duy linh hoạt tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu
II- Chuẩn bị tài liệu - thiết bị dạy học:
* Giáo viên: Phấn màu; phiếu in bài tập; bảng phụ
* Học sinh: SGK
III- Tiến hành giờ daỵ:
1. Tổ chức: 
Sĩ số Lớp 6A 6B: 
2. Kiểm tra:
+ HS1: - Cho ví dụ về một tập hợp
	- Làm bài tập 3 (sgk)
	* Đáp: x ẽ A ; y ẻ B ; b ẻ A ; b ẻ B
	* GV hỏi thêm:
	- Tìm 1 phần tử thuộc tập hợp A mà không thuộc tập hợp B	
	- Tìm 1 phần tử vừa thuộc tập hợp A vừa thuộc tập hợp B.
+ HS2:	- Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng 2 cách?
	* Đáp: 
	- C1: Liệt kê các phần tử của tập hợp A:
 A = { 4 ; 5 ; 6 ; 7; 8 ; 9 }
 - C2: Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp A
 A = { x ẻ N\ 3<x<10 }
+ GV gọi HS đứng tại chỗ đọc kết quả BT4, BT5/ Tr 6 SGK
+ HS nhận xét bài giải trên bảng
+ GV đánh giá cho điểm
3. Bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức cơ bản
* HĐ1: Tập hợp N và N*
- GV vào bài: ở tiểu học ta đã biết các số 0; 1; 2;  là các số tự nhiên, ở bài trước ta đã biết tập hợp các số tự nhiên kí hiệu là N, có gì khác nhau giữa 2 tập hợp N và N* ta vào bài hôm nay.
- HS: điền vào ô vuông các kí hiệu ẻ; ẽ:
 12 * N ; * N
- GV: Vẽ 1 tia rồi biểu diễn các số 0; 1; 2; 3; 4; trên tia số đó. Các điểm đó lần lượt được gọi tên là điểm 0, điểm 1, điểm 2, điểm 3, điểm 4
- HS lên bảng ghi trên tia số các điểm 5,6, 7 . Cả lớp vẽ tia số vào vở.
 GV: nhấn mạnh: mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số
- GVhỏi: Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số gọi là điểm gì?
- GV giới thiệu tập hợp N*
- HS điền vào ô vuông các kí hiệu ẻ; ẽ:
 5 * N* ; 5 * N ; 0 * N* ; 0 * N
* HĐ 2: Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên
- HS đọc mục a sgk
- GV chỉ trên tia số và giới thiệu thứ tự hai số tự nhiên trên tia số
- HS điền kí hiệu vào ô vuông cho đúng
 3 * 9 15 * 7
- GV giới thiệu tiếp các ký hiệu và , 
* Củng cố:
- HS viết tập hợp A = { x ẻ N\ 6 x 8 }
bằng cách liệt kê các phân tử của nó.
- 1 HS đọc mục b) sgk lấy ví dụ 
- 1 HS đọc mục c) sgk
- GV giới thiệu số liền trước, số liền sau của 1 số tự nhiên
 * Củng cố: HS làm bt 6
- GVgiới thiệu 2 số tự nhiên liên tiếp
1) Tập hợp N và tập hợp N* 
Tập hợp các số tự nhiên kí hiệu là N 
 N = { 0; 1; 2; 3; 4; }
 . | | | | | | | | | |
 0 1 2 3 4 5 6 7
- Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số gọi là điểm a 
- Tập hợp các số tự nhiên khác 0 kí hiệu là N* 
 N* = { 0; 1; 2; 3; 4; }
2) Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên
a) Trong 2 số tự nhiên khác nhau, có một số nhỏ hơn số kia. Trên tia số, điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn.
Ký hiệu: 
 a b để chỉ a < b hoặc a = b
 b a để chỉ a > b hoặc b = a
b) Nếu a < b và b < c thì a < c
VD: a < 10 và 10 < 12 suy ra a < 12
c) Mỗi số tự nhiên a có 1 số liền sau duy nhất. Hai số tự nhên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị.
d) Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất. Không có số tự nhiên lớn nhất
e) Tập hợp các số tự nhiên có vô số phần tử
4. Củng cố: 
HS làm bt ?
- GV hỏi trong các tự nhiên, số nào nhỏ nhất? Có số tự nhiên lớn nhất hay không? Vì sao?
- HS trả lời 
- GV nhấn mạnh; Tập hợp số tự nhiên có vô số phần tử
- HS đọc mục d, e (sgk)
HS làm bài tập 8
- HS lên bảng trình bày
- HS nhận xét bài giải trên bảng
* Bài 8
 A = { 0; 1; 2; 3; 4 ; 5 } 
 Hoặc A = { x ẻ N | x 5 } 
 . | | | | | | 
 0 1 2 3 4 5 
5. Hướng dẫn về nhà:
- Phân biệt hai tập hợp N và N*. Nắm chắc thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên
- Làm bt 7, 9, 10 (sgk)
- BT 14, 15 (sbt)
Ngày giảng:
Tiết 3
ghi số tự nhiên
I- Mục tiêu :
* Kiến thức:
+ HS biết được thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí
* Kỹ năng:
+ HS biét đọc và viết các số la mã không quá 30
* Thái độ:
+ HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toáN.Văn
ii- Chuẩn bị tài liệu - thiết bị dạy học:
* Giáo viên: Bảng ghi sẵn các số la mã từ 1 đến 30
* Học sinh: SGK
iii- Tiến trình giờ daỵ:
1.Tổ chức:
 Sĩ số Lớp :6A 6B: 
2. Kiểm tra:
+ HS1: 
	- Viết tập hợp N và N*
	- Làm bài tập 7 a, b, c 
Đáp: A = { 13; 14; 15 }
 B = { 1; 2; 3; 4 }
 C = { 13; 14; 15 } 
	- Viết tập hợp A các số tự nhiên x mà x ẽ N*
Đáp :
A = { 0 }
+ HS 2:
	- Viết tập hợp B các số tự nhiên không vượt quá 6 bằng hai cách
	- Biểu diễn các phần tử của B trên tia số
	- Có số tự nhiên nhỏ nhất không? Có số tự nhiên lớn nhất không?
+ GV cho HS trả lời miệng bài tập 9, 10
3. Bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức cần đạt
* HĐ1: Ôn tập về số và chữ số 
- GV gọi HS đọc vài số tự nhiên bất kỳ, các số đó có mấy chữ số?
- GVhỏi: Người ta dùng những chữ số nào để ghi các số tự nhiên ?
- GV giới thiệu 10 chữ số
- GV lưu ý cách viết số tự nhiên có từ 5 chữ số trở lên
- VD: 15 712 314
- GV cho số: 3896
- HS đọc các chữ số, số trăm, chữ số hàng trăm, số chục, chữ số hàng chục
- GV giới thiệu chú ý
- Gọi HS đọc mục chú ý
- Củng cố: HS làm bài tập 11b đối với số 1425
- Gọi 1 HS đọc kết quả
* HĐ 2: Giới thiệu hệ thập phân
- GV Giới thiệu hệ thập phân
- GV hỏi trong hệ thập phân giá trị mỗi chữ số trong một số phụ thuộc vào cái gì:
- HS trả lời
- GV nhấn mạnh: Vừa phụ thuộc bản thân chữ số đó, vừa phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đã cho
- GV viết số 235 dưới dạng tổng các hàng đơn vị
- HS viét theo cách trên đối với các số 222; ; 
- Củng cố: HS làm bài tập ? trong sgk
* HĐ 3: Cách ghi số La Mã
- GV cho HS đọc 12 số La Mã trên mặt đồng hồ
- GV giới thiệu các chữ số I ; V; X
& - Hai số đặc biệt: IV (4) ; IX (9)
- GV: nêu rõ Cách ghi số La Mã từ 1 đến 10
- GV giới thiệu các số La Mã từ 1 đến 30
- GV lưu ý: ở số La mã có những chữ số ở các vị trí khác nhau nhưng vẫn có giá trị như nhau
1) Số và chữ số 
- Với 10 chữ số: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 ta ghi được mọi số tự nhiên
* Ví dụ: Số 3895
- Các chữ số: 3, 8, 9, 5
- Số trăm: 38
- Chữ số hàng trăm : 8
- Só chục: 389
- Chữ số hàng chục: 9
* Chú ý : sgk/ tr 9.
2) Hệ thập phân
- Cách ghi số tự nhiên là cách ghi số trong hệ thập phân
- Trong hệ thập phân cứ 10 đơn vị ở một hàng thì làm thành một đơn vị ở hàng liền trước nó.
- VD:
235 = 200 + 30 + 5
222 = 200 + 20 + 2
 = a.10 + b ( a 0 )
 = a. 100 + b.10 + c ( a 0 )
3) Chú ý:
Cách ghi số La Mã
- Ba chữ số La Mã: I ; V; X
 1 5 10
- Hai số đặc biệt: IV (4) ; IX (9)
- Mỗi số La Mã bằng tổng các chữ số của nó ( Trừ số đặc biệt )
* VD: 
 XVIII = X + V + I + I + I = 18
 XXIV = X + X + IV = 24
4- Củng cố
 HS đọc các chữ số La Mã sau:
XIV; XXVII; XXIX
Viết các số sau bằng số ...  :2 :3.... 
N =1.2.3...... 
Z =...,-2,-1 , 0, 1, 2, 3... 
N* N Z
N*
N
Z
b) Thứ tự trong N,trong Z:
Trên trục số:
Nếu điểm a nằm bên trái điểm b thì a<b 
 . . . . . . . . . 
 -3 -2 -1 0 1 2 3 4 5
4- Củng cố:
- GV cho HS làm bài tập
Bài tập 
a) Sắp xếp các số theo thứ tự tăng dần 
5: -15: 8 : 3 ; -1 :0
b) Sắp xếp các số nguyên theo thứ tự giảm dần:
-97: 10 : 0 : 4 : -9 : 100
giải: a) -15: -1 : 0 : 3 : 5 : 8
 b) 100: 10: 4 : 0 :-9 : -97
5- Hướng dẫn về nhà:
- Ôn lại các kiến thức đã ôn 
- BTVN: 11: 13: 15(SBT -5) 23,27,32(SBT -57,58)
- Làm câu hỏi ôn tập 
1. Phát biểu quy tắc tìm GTTĐ của 1 số nguyên, quy tắc cộng 2 số nguyên, trừ số nguyên , quy tắc dấu ngoặc 
2. Dạng tổng quát các t/c phép cộng trong Z.
Ngày giảng : 
Tiết 54:
ôn tập học kỳ I (tiếp)
I . Mục tiêu :
	- Ôn tập quy tắc lấy giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên , quy tắc cộng, trừ số nguyên, quy tắc dấu ngoặc , ôn tập các t/c phép cộng trong Z
	- Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép tính , tính nhanh giá trị của bt , tìm x 
	- Rèn luyện tính chính xác cho học sinh
II) Chuẩn Bị	
	- GV : giáo án, sgk, sách TK
	- Bảng phụ
	- H/S : - Vở ghi, sgk
	- Làm câu hỏi ôn tập vào vở, bảng nhóm
III) Tiến trình dạy học:
 1. ổn định tổ chức 
 Lớp 6A Lớp 6B
2 Kiểm tra bài cũ : 
	 Kết hợp trong giờ ôn
 3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức cơ bản
Hoạt động 1:
- GV: GTTĐ của 1 số nguyên a là gì ?
- HS trả lời
- GV vẽ trục số minh hoạ 
- GV : nêu quy tắc tìm GTTĐ của số 0, số nguyên dương , số nguyên âm?
cho vd
- HS đứng tại chỗ trả lời lấy vd
- GV ? nêu quy tắc cộng 2 số nguyên cùng dấu ?
- HS phát biểu quy tắc
- Học sinh làm BT áp dụng, 1 hs lên bảng 
- H/s thực hiện phép tính
- 2 hs lên bảng
- GV? phát biểu quy tắc cộng 2 số nguyên khác dấu?
- HS trả lời 
- GV đưa ra các quy tắc cộng số nguyên trên bảng phụ 
- GV? Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b ta làm thế nào ?
Nêu công thức ?
- HS thực hiện phép tính
- GV? PB quy tắc đổi dấu ngoặc ?
 quy tắc cho vào trong ngoặc ?
- HS làm vd
Hoạt động 2
- GV: phép cộng trong Z có những t/c gì?
nêu dạng tq?
- HS pb các tính chất, nêu các công thức tổng quát.
- GV ghi các tc trên bảng phụ so sánh phép cộng trong N và trong Z có thêm t/c gì?
- Các t/c của phép cộng có ứng dụng thực tế gì?
I) Ôn tập các quy tắc cộng , trừ số nguyên
a) GTTĐ của 1 số nguyên a:
a= a nếu a0
 -a nếu a<0
b) Phép cộng trong Z
(2) Cộng 2 số nguyên cùng dấu:
VD : (-15) + (-20) = (-35)
 (+19) + (+31) = (+50)
 -25+ +15 = 25+15 =40
(3) Cộng 2 số nguyên khác dấu
VD: 
(-30)+(+10)= (-20)
(-15)+(+40)= (+25)
(-12)+ -50= (-12) + 50 = 38
(-24) + (+24) = 0
4) phép trừ trong Z
a -b = a + (-b)
ví dụ: 15 - (-20) = 15+ 20 =35
-28 - (+12) = -28 + (-12)= -40
5) Quy tắc dấu ngoặc:
VD: (-90) - (a-90) + (7-a)= -90 -a +90 +7 -a = 7 - 2a
II) Ôn tập t/c phép cộng trong Z:
a) T/C giao hoán:
 a + b = b+a
b) T/c kết hợp :
(a + b) + c = a + (b+c)
c) Cộng với số 0:
a + 0 = 0 + a = a
d) Cộng với số đối:
 a+ (-a) = 0
4- Củng cố
- GV nêu đề bài
- Cho biết thứ tự thực hiện các pt trong bt?
- HS làm BT 
- GV gọi 2 h/s lên bảng trình bày
- GV cho h/s hoạt động nhóm làm bài 2 
và 3
- GV gọi 1 đại diện của 1 nhóm trình bày bài làm, kiểm tra các nhóm khác
Bài 1 :Thực hiện phép tính
a) (52 + 12 ) - 9.3 = 10
b) 80 - (4 . 52 - 3.23) = 4
c) (-18) + (-7) -15 = -40
d) (-219) - (-229) + 12.5 = 70
Bài 2 : Liệt kê và tính tổng tất cả các số nguyên x thoả mãn : -4<x<5
x=-3 : -2 :.., 3 :4
Tính tổng:
(-3) + (-2) + +3+4=(-3) +3 + (-2) + 2 +(-1) + 1 +0 +4 = 4
Bài 3:
Tìm số nguyên a:
a = 3 a = 3
a = 0a = 0
a = -1 không có số nào
a =-2 a= 2a = 2
5- Hướng dẫn về nhà
- Ôn tập lý thuyết
- Làm BT: 104(SBT-15) 57 86 (SBT- 64) 29(SBT-58) 162.163(SBT-75)
Ngày giảng :
Tiết 55 + 56
Kiểm tra học kỳ I 
I: Mục tiêu :
- Kiểm tra việc lĩnh hội các kiến thức đã học trong học kỳ I của hs 
- Kỹ năng: kỹ năng thực hiện 5 phép tính 
 + Kỹ năng tìm số chưa biết từ 1 biểu thức, từ 1 số đk cho trước 
 + Kỹ năng giải bt về tính chất chia hết, số nguyên tố, hợp số 
 + Kỹ năng ấp dụng kiến thức về BC, BCNN vào giải các bài toán thực tế
	 + Bước đầu làm quen với bài toán hình học 
- Rèn kỹ năng tính toán cẩn thận, đúng và nhanh, trình bày khoa học
II : Chuẩn Bị:
- GV: đề bài, biểu điểm, đáp án 
 -HS: ôn tập kỳ I, giấy kiểm tra 
III : Tiến trình giờ dạy
	1:ổn định tổ chức :
 Lớp 6A	6B:
2: kiểm Tra 
Đề bài
Bài 1:
1) Thực hiện phép tính:
	a) 12. 15 + 15. 17 - 13. 14
	b) {[ 102 - ( 125 - 5. 5)] .2}: 4
2) Tìm số nguyên x biết:
	a) 3x - 13 = 4 - 2
	b) 4 - x = 13 - 2x
Bài 2:
1) Cho các số 2005 ; 2001 ; 3285 ; 4283 ; 5160
	Hỏi trong các số đã cho:
	a) Các số nào chia hết cho 5?
	b) Các số nào chia hết cho 3?
	c) Các số nào chia hết cho cả 3 và 5?
2) Nêu các điều kiện để một số vừa chia hết cho 5 vừa chia hết cho 3
Bài 3: Cho 2 số 18 ; 84
	a) Phân tích hai số đã cho ra thừa số nguyên tố.
	b) Tìm ƯCLN (18;84) và BCNN (18;84)
	c) Viết tất cả các ước của 18 theo thứ tự tăng dần
Bài 4:
	Để làm đẹp một khu vườn trường hình chữ nhật có chiêù rộng 105 m, chiều dài 350 m. Trong tết trồng cây các em học sinh lớp 6 A được thầy hiệu trưởng giao trồng cây xung quanh khu vườn sao cho khoảng cách giữa 2 cây liên tiếp bằng nhau và ở mỗi góc vườn đều được trồng 1 cây.
	Ba bạn An , Bình, Cúc đã đưa ra khoảng cách giữa 2 cây liên tiếp như sau:
- Bạn An đưa ra khoảng cách liên tiếp giữa 2 cây là 5 m
- Bạn Bình đưa ra khoảng cách liên tiếp giữa 2 cây là 6 m 105m
- Bạn Cúc đưa ra khoảng cách liên tiếp giữa 2 cây là 7 m
Hỏi: 350m
	a) Em chọn những cách trồng cây của bạn nào trong 3 cách trên? Vì sao?
	b) Với 1 cách trồng mà em chọn thì số cây phải trồng là bao nhiêu?
Bài 5:
1) Điền vào ô trống các phát biểu sau:
	a) Trong ba điểm thẳng hàng  điểm nằm giữa 2 điểm còn lại.
	b) Trung điểm của đoạn thẳng AB là điểm  hai điểm A, B
2) Trên đường thẳng a, lấy các điểm A, B, C sao cho AB = 5 cm; BC = 2 cm. Tính độ dài đoạn AC. 
Đáp án và thang điểm
Bài 1: (2 đ)
1) Thực hiện phép tính:
	a) 12. 15 + 15. 17 - 13. 14
	= 180 + 255 - 182 = 253
	b) {[ 102 - ( 125 - 5. 5)] .2}: 4
	= {[ 102 - 100 ] .2} : 4 = 2.2 : 4 = 1
2) Tìm số nguyên x biết:
	a) 3x - 13 = 4 - 2
	3x = 15
	x = 5
	b) 4 - x = 13 - 2x
	x = 13 - 4 
	x = 9
Bài 2(2đ)
1) Cho các số 2005 ; 2001 ; 3285 ; 4283 ; 5160
	Hỏi trong các số đã cho:
	a) Các số nào chia hết cho 5: 2005; 3285; 5160
	b) Các số nào chia hết cho 3: 2001; 3285; 5160
	c) Các số nào chia hết cho cả 3 và 5: 3285; 5160
2) Nêu các điều kiện để một số vừa chia hết cho 5 vừa chia hết cho 3 các số có tận cùng là 0 hoặc 5 và tổng các chữ số đó chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5, đồng thời chia hết cho 3
Bài 3(2đ) Cho 2 số 18 ; 84
	a) Phân tích hai số đã cho ra thừa số nguyên tố.
	18 = 2.32
	84 = 22.3.7
	b) Tìm ƯCLN (18;84) = 2.3 = 6
	và BCNN (18;84) = 22.32.7 = 252
	c) Viết tất cả các ước của 18 theo thứ tự tăng dần
	Ư(18) = {1; 2; 3; 6; 9; 18 }
Bài 4(2đ)
	a) Chọn cách của bạn An và Cúc vì:
	5 ƯC (350; 105) và 7 ƯC (350; 105)
	b) Với cách trồng cây của bạn An tổng số cây phải trồng là:
	(350 + 105 ) .2 : 5 = 182 (cây)
 Hoặc : Với cách trồng cây của bạn An tổng số cây phải trồng là:
	(350 + 105 ) .2 : 7 = 130 (cây)
Bài 5(2đ)
	1) a- Có một và chỉ một
	 b- Nằm giữa và cách đều
	2) Nếu điểm B nằm giữa 2 điểm A, C thì:
	 AC = AB + BC = 7 cm
	 Nếu điểm C nằm giữa 2 điểm A, Bthì:
	 AC = AB - BC = 3 cm
4- Củng cố:
	- Nhắc nhở HS xem lại bài
5- Hướng dẫn HS về nhà
	- Ôn lại toàn bộ học kỳ I
	 =======================
Ngày giảng :
Tiết 57 
trả bài Kiểm tra học kỳ I 
I: Mục tiêu :
 - Chữa bài kiểm tra của HS và xem xét:
- Kiểm tra việc lĩnh hội các kiến thức đã học trong học kỳ I của hs 
- Kỹ năng: kỹ năng thực hiện 5 phép tính 
 + Kỹ năng tìm số chưa biết từ 1 biểu thức, từ 1 số đk cho trước 
 + Kỹ năng giải bt về tính chất chia hết, số nguyên tố, hợp số 
 + Kỹ năng áp dụng kiến thức về ƯC,ƯCLN vào giải các bài toán thực tế
	 + Bước đầu làm quen với bài toán hình học 
- Rèn kỹ năng tính toán cẩn thận, đúng và nhanh, trình bày khoa học
II : Chuẩn Bị:
- GV: đề bài, biểu điểm, đáp án 
 -HS: xem bài kt kỳ I
 III : Tiến trình giờ dạy
	1:ổn định tổ chức :
 Lớp 6A Lớp 6B 
2: kiểm Tra (GV hỏi trong giờ chữa)
3: Bài mới:
*Giáo viên nhận xét bài kiểm tra:
1) Ưu điểm
 - Nhìn chung HS hiểu bài nắm được kiến thức cơ bản
 - Trình bày sạch sẽ, có cơ sở khoa học.
2) Khuyết điểm:
 - Một số HS chưa đọc kỹ đề bài trắc nghiệm do đó làm sai
 - Một số HS chưa nắm vững ƯCLN nên làm sai	
Câu 1 - Đại đa số HS không làm được bài giá trị tuyệt đối 
Câu 2: - HS vẽ hình được nhưng chưa biết cách CM 
Câu 3 - Đọc đầu bài chưa kỹ nên xác định ƯCLN còn sai
Câu 4 - cả lớp không làm được 
K/q cụ thể Điểm 9-10 em ; Điểm 7- 8 em ; Điểm 5- 6 em ; Điểm 3- 4 .em ; Điểm 0,1,2 em.
* GV hướng dẫn HS chữa bài:
Bài 1: (2 đ)
1) Thực hiện phép tính:
	a) 12. 15 + 15. 17 - 13. 14
	= 180 + 255 - 182 = 253
	b) {[ 102 - ( 125 - 5. 5)] .2}: 4
	= {[ 102 - 100 ] .2} : 4 = 2.2 : 4 = 1
2) Tìm số nguyên x biết:
	a) 3x - 13 = 4 - 2
	3x = 15
	x = 5
	b) 4 - x = 13 - 2x
	x = 13 - 4 
	x = 9
Bài 2(2đ)
1) Cho các số 2005 ; 2001 ; 3285 ; 4283 ; 5160
	Hỏi trong các số đã cho:
	a) Các số nào chia hết cho 5: 2005; 3285; 5160
	b) Các số nào chia hết cho 3: 2001; 3285; 5160
	c) Các số nào chia hết cho cả 3 và 5: 3285; 5160
2) Nêu các điều kiện để một số vừa chia hết cho 5 vừa chia hết cho 3 các số có tận cùng là 0 hoặc 5 và tổng các chữ số đó chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5, đồng thời chia hết cho 3
Bài 3(2đ) Cho 2 số 18 ; 84
	a) Phân tích hai số đã cho ra thừa số nguyên tố.
	18 = 2.32
	84 = 22.3.7
	b) Tìm ƯCLN (18;84) = 2.3 = 6
	và BCNN (18;84) = 22.32.7 = 252
	c) Viết tất cả các ước của 18 theo thứ tự tăng dần
	Ư(18) = {1; 2; 3; 6; 9; 18 }
Bài 4(2đ)
	a) Chọn cách của bạn An và Cúc vì:
	5 ƯC (350; 105) và 7 ƯC (350; 105)
	b) Với cách trồng cây của bạn An tổng số cây phải trồng là:
	(350 + 105 ) .2 : 5 = 182 (cây)
 Hoặc : Với cách trồng cây của bạn An tổng số cây phải trồng là:
	(350 + 105 ) .2 : 7 = 130 (cây)
Bài 5(2đ)
	1) a- Có một và chỉ một
	 b- Nằm giữa và cách đều
	2) Nếu điểm B nằm giữa 2 điểm A, C thì:
	 AC = AB + BC = 7 cm
	 Nếu điểm C nằm giữa 2 điểm A, Bthì:
	 AC = AB - BC = 3 cm
4- củng cố: - GV nhấn mạnh phần sai HS thường mắc phải
	 - Đưa các bài làm sai để sửa
5- Hướng dẫn về nhà
	 - Xem lại các bài tập phần tự luận
	- Chuẩn bị bài “Quy tắc dấu ngoặc”

Tài liệu đính kèm:

  • docso hoc 6 2 cot.doc