Giáo án lớp 6 Vật lí - Tuần 28 đến tuần 31

Giáo án lớp 6 Vật lí - Tuần 28 đến tuần 31

 A- Mục tiêu

* Kĩ năng:- Biết đo nhiệt độ cơ thể bằng nhiệt kế. Biết theo dõi sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian và vẽ được đường biểu diễn sự thay đổi này.

* Thái độ:- Có thái độ trung thực, tỉ mỉ, cẩn thận và chính xác trong việc tiến hành thí nghiệm và viết báo cáo thực hành.

 B- Chuẩn bị

1. Học sinh: Học bài và chuẩn bị báo cáo thực hành+ đồng hồ.

2. Giáo viên: Giáo án.

 * Mỗi nhóm: 1 nhiệt kế y tế, 1 nhiệt kế dầu, 1 cốc đốt, 1 đèn cồn 1 kiềng, 1 lưới đốt, 1 giá thí nghiệm, mỗi HS: 1 mẫu báo cáo.

 

doc 19 trang Người đăng levilevi Lượt xem 966Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 6 Vật lí - Tuần 28 đến tuần 31", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 28 - Tiết : 27
Ngày soạn: 7/ 3/ 2009..
Ngày dạy: 6a:../.3/ 2009..
 6b.../ 3 / 2009.
 Bài 23
Thực hành: Đo nhiệt độ
	A- Mục tiêu
* Kĩ năng:- Biết đo nhiệt độ cơ thể bằng nhiệt kế. Biết theo dõi sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian và vẽ được đường biểu diễn sự thay đổi này.
* Thái độ:- Có thái độ trung thực, tỉ mỉ, cẩn thận và chính xác trong việc tiến hành thí nghiệm và viết báo cáo thực hành.
	B- Chuẩn bị
1. Học sinh: Học bài và chuẩn bị báo cáo thực hành+ đồng hồ.
2. Giáo viên: Giáo án.
 * Mỗi nhóm: 1 nhiệt kế y tế, 1 nhiệt kế dầu, 1 cốc đốt, 1 đèn cồn 1 kiềng, 1 lưới đốt, 1 giá thí nghiệm, mỗi HS: 1 mẫu báo cáo.
	C- Tổ chức hoạt động dạy học
A. Tổ chức 6a......./........................................6b......./......................................... 
B. Kiểm tra
	Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
C. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1:Giới thiệu dụng cụ và kiểm tra phần chuẩn bị(5phút).
GV nêu muc tiêu giờ thực hành,giới thiệu dụng cụ thực hành.
 GV kiểm tra phần chuẩn bị báo cáo thược hành .
Nhắc nhở HS thực hành cẩn thận khi dùng đèn cồn và dùng nhiệt kế.
HĐ2:PhầnGVhướngdẫnthựchành(7phút). Dùng nhiệt kế y tế đo nhiệt độ cơ thể (15ph)
- GV hướng dẫn HS theo các bước:
+ Tìm hiểu 5 đặc điểm của nhiệt kế y tế (C1 đến C5). Ghi kết quả tìm hiểu được vào mẫu báo cáo.
+ Đo nhiệt độ cơ thể theo tiến trình SGK.
- GV chú ý theo dõi và nhắc nhở HS: 
+ Khi vẩy nhiệt kế phải cầm chặt để khỏi bị văng và tránh va đập vào các vật khác.
+ Khi đo cần cho bầu thuỷ ngân tiếp xúc trực tiếp và chặt với da.
+ Khi đọc nhiệt độ không cầm vào bầu thuỷ ngân.
- Yêu cầu HS cất nhiệt kế vào hộp khi đã đo xong.
* Theo dõi sự thay đổi nhiệt độ của nước theo thời gian 
- GV yêu cầu các nhóm HS phân công: 1 bạn theo dõi thời gian, 1 bạn theo dõi nhiệt độ, 1 bạn ghi kết quả.
- Hướng dẫn HS quan sát nhiệt kế dầu để tìm hiểu 4 đặc điểm của nó.
- Hướng dẫn HS lắp đặt thí nghiệm theo H23.1, kiểm tra lại trước khi cho HS đốt đèn cồn.
- Nhắc HS: theo dõi chính xác thời gian để đọc kết quả trên nhiệt kế. Phải cẩn thận khi nước đã nóng.
- Khi nước sôi, hướng dẫn HS cách tắt đèn cồn.
- Hướng dẫn HS vẽ đường biểu diễn trong mẫu báo cáo.
- Yêu cầu HS tháo, cất dụng cụ thí nghiệm.
HĐ3:Phần HS tiến hành thực hành(20phút)
HĐ4: Phần tổng kết đánh giá kết quả và nhận xét cho điểm.( 10phút).
Nếu HS chưa vẽ xong đường biểu diễn thì yêu cầu HS về nhà hoàn thành và nộp vào giờ sau
 A. HS nghe GV nêu mục tiêu và kiểm tra phần chuẩn bị báo cáocủa từng người.( Kiểm tra lớ thuyết từ cõu 1 đến cõu5)
I. Dùng nhiệt y tế đo nhiệt độ cơ thể
- HS làm việc theo nhóm
- Tiến hành tìm hiểu đặc điểm của nhiệt kế y tế và ghi kết quả vào phần a mục 2 trong báo cáo.
- Tiến hành đo nhiệt độ cơ thể theo đúng tiến trình SGK và theo sự hướng dẫn của GV. Ghi kết quả vào bảng trong phần a mục 3- Kết quả đo trong mẫu báo cáo.
II. Theo dõi sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian trong quá trình đun nước
- HS làm việc theo nhóm theo sự hướng dẫn của GV và sự phân công trong nhóm.
- HS quan sát và tìm hiểu 4 đặc điểm của nhiệt kế dầu, ghi kết quả vào mẫu báo cáo.
- Nhận dụng cụ và lắp thí nghiệm theo H23.1 và hướng dẫn của GV ( Chú ý không để bầu thuỷ ngân chạm vào đáy cốc)
- Theo dõi, ghi lại nhiệt độ của nước vào bảng trong phần b, mục 3- Kết quả đo
- Cá nhân HS tự vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của nước theo thời gian vào mẫu báo cáo thực hành.
- Tháo, cất dụng cụ và vệ sinh lớp học.
B. Học sinh tiến hành đo nhiệt độ.
GV chia nhóm và bố trí vị trí thực hành cho các nhóm.
HS thực hành đồng loại theo các nhóm dưới sự chỉ đạo của nhóm trưởng.
GV quan sát các nhóm HĐ và sửa chữa những sai sót.
C. Tổng kết đánh giá:
HS hoàn thành báo cáo thực hànhvà nộp.
GV nhận xét đánh giá:
+) Ưu điểm:-Chuẩn bị, ý thức học tập, quá trình thực hành, kết quả thực hành.
+) Nhược điểm:- Tinh thần tháI độ học tập, ý thức giữ gìn trật tự, an toàn trong giờ học.
+) Đánh giá kỹ năng thực hành ( 4 đ): 
- Thành thạo trong các thao tác thực hành: được 4 điểm.
- Lúng túng: 2 điểm
+) Đánh giá kết quả thực hành ( 4 đ)
- Báo cáo đầy đủ, trả lời chính xác các câu hỏi:được 2 điểm
- Báo cáo không đầy đủ, có chỗ không chính xác: 1 điểm.
 - Kết quả phù hợp, vẽ đựơc đường biểu diễn: 2 điểm
 - Còn thiếu xót: 1 điểm
+) Đánh giá thái độ, tác phong ( 2 điểm)
D- Củng cố
 - GV thu bài thực hành và nhận xét ý thức chuẩn bị và đãnh giá bài thực hành 
 của HS .
 -Thu dọn dụng cụ và vệ sinh lớp.
E- Hướng dẫn về nhà
	- Đọc trước bài 24: Sự núng chảy và đụng đặc
 *************************
Tuần:28 - Tiết : 26
Ngày soạn: 7/3/2009 
Ngày dạy: 6a:../3 /2009.
 6b.../ 3 / 2009.
Kiểm tra
	 I- Mục tiêu
-Đánh giá kết quả học tập của HS về kiến thức, kĩ năng và vận dụng
-Kiểm tra, đánh giá kết qủa học tập của HS về: Ròng rọc, sự nở vì nhiệt của chất rắn, lỏng, khí, ứng dụng của sự nở vì nhiệt của các chất, nhiệt kế, nhiệt giai,từ đó có thông tin ngược trở lại 
-Qua kết quả kiểm tra, GV và HS tự rút ra kinh nghiệm về phương pháp dạy và học
-Rèn kĩ năng làm bài kiểm tra trắc nghiệm và tự luận 
-Giáo dục tư duy lô gíc, thái độ nghiêm túc, tự giác độc lập suy nghĩ trong học tập và kiểm tra.
	 II-Chuẩn Bị:
1.Học sinh: Học bài chuẩn bị giấy kiểm tra.
2. Giáo viên: Giáo án, phô tô đề kiểm tra.
 	III. Các hoạt động dạy học
A. Tổ chức lớp: 6a......./........................................6b......./......................................... 
B. Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
C. Bài mới: 
 Phần 1: Ma trận đề kiểm tra.
 Mục tiêu
 Các cấp độ tư duy
Tổng
 Nhận biết
 Thông hiểu
 Vận dụng
TNKQ
 TL
TNKQ
 TL
TNKQ
 TL
Ròng rọc
1
 0,5
1
 0,5
1
1
3
 2,0
Sự nở vì nhiệt của chất rắn, lỏng, khí
1
 0,5
2
 1
1
 0,5
4
 2,0
ứng dụng của sự nở vì nhiệt của các chất
2
 1
1
 2
3
 3,0
Nhiệt kế – nhiệt giai
2
 1
1
 2
3
 3,0
Tổng
4
 2,0
5
 2,5
1
0,5
3
 5
13
 10
 I.Phần II : đề kiểm tra:
A. Phần trắc nghiệm khỏch quan(5điểm): Chọn phương án trả lời đúng 
Cõu1(0,5đ).Trong các câu sau đây, câu nào là không đúng?
 A.Ròng rọc cố định có tác dụng làm thay đổi hướng của lực
 B. Ròng rọc cố định có tác dụng làm thay đổi độ lớn của lực
 C. Ròng rọc động có tác dụng làm thay đổi độ lớn của lực
 D. Ròng rọc động có tác dụng làm thay đổi hướng và độ lớn của lực
Cõu2(0,5đ). Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi đun nóng một lượng chất lỏng?
 A.Khối lượng của chất lỏng tăng B. Khối lượng của chất lỏng giảm 
 C. Khối lượng riêng của chất lỏng tăng D. Khối lượng riêng của chất lỏng giảm
Cõu3(0,5đ). Khi đặt đường ray xe lửa, người ta để một khe hở ở chỗ tiếp giáp giữa hai thanh ray vì: 
 A.Không thể hàn hai thanh ray được B. Để lắp các thanh ray dễ dàng hơn 
 C. Khi nhiệt độ tăng, thanh ray có chỗ để dài ra D.Chiều dài của thanh ray ngắn.
Cõu4(0,5đ).Các câu nói về sự nở vì nhiệt của khí ôxi, hiđrô, nitơ sau, câu nào đúng?
 A.Ôxi nở vì nhiệt nhiều nhất B. Hiđrô nở vì nhiệt nhiều nhất
 C. Nitơ nở vì nhiệt nhiều nhất D. ôxi, hiđrô, nitơ nở vì nhiệt như nhau
Cõu5(0,5đ).. Nhiệt kế nào sau đây dùng để đo nhiệt độ của cơ thể người?
 A.Nhiệt kế dầu B. Nhiệt kế y tế
 C.Nhiệt kế rượu D.Nhiệt kế đổi màu
Cõu6(0,5đ).. Khi nóng lên thì cả thuỷ ngân và thuỷ tinh làm nhiệt kế đều dãn nở. Tại sao thuỷ nhân vẫn dâng lên trong ống quản của nhiệt kế?
 A.Do thuỷ tinh co lại B. Do thuỷ ngân nở vì nhiệt nhiều hơn thuỷ tinh 
 C.Chỉ có thuỷ ngân nở vì nhiệt D. Do thuỷ ngân nở ra, thuỷ tinh co lại
Cõu7(0,5đ).. Đõu là Máy cơ đơn giản ?
 A.Ròng rọc B. .Đòn bẩy
 C. Mặt phẳng nghiêng D Tất cả A,B,C
Cõu8(0,5đ). Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi làm lạnh một lượng chất lỏng?
 A.Thể tích chất lỏng tăng B. Thể tích chất lỏng không thay đổi 
 C. Thể tích chất lỏng giảm D. Thể tích chất lỏng mới đầu tăng rồi giảm.
Cõu9(0,5đ). Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ ít tới nhiều sau đây, cách nào đúng? A.Nhôm, đồng, sắt B. Sắt, đồng, nhôm
 C. Sắt, nhôm, đồng C.Đồng, nhôm, sắt
Cõu 10(0,5đ). Phát biểu nào sau đây đúng?
 A. Không phải mọi chất đều nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi 
 B. Băng kép dùng để đóng ngắt mạch điện tự động
 C. Rượu nở vì nhiệt nhiều hơn dầu, dầu nở vì nhiệt nhiều hơn nước 
 D. Đồng nở vì nhiệt nhiều hơn nhôm và ít hơn sắt .
B.Phần tự luận(5điểm):
Cõu11(1,5đ). Tại sao khi rót nước nóng vào cốc thuỷ tinh dày thì cốc dễ vỡ hơn là khi rót nước nóng vào cốc thuỷ tinh mỏng?
Cõu12(1,5đ). Tại sao khi rót nước nóng ra khỏi phích nước, rồi đậy nút lại ngay thì nút hay bị bật ra? Làm thế nào để tránh được hiện tượng này?
Cõu13(2đ) Đổi đơn vị nhiệt giai sau:
 a) 150C =0F b) 250C = .0F.
 c) 1220F= 0C. d) 1040F= ..0C.
III. Đỏp ỏn biểu điển:
 1.B; 2.D; 3.C; 4.D; 5.B; 6.B; 7.D; 8.C; 9.B; 10. C.
Mỗi ý điền đựng được 0,5 điểm.
Cõu11(1,5đ) : Khi rót nước nóng vào cốc thuỷ tinh dày thì lớp bên trong tiếp xúc với nước nóng, nóng lên trước và dãn nở trong khi lớp thuỷ tinh bên ngoài chưa kịp nóng lên và chưa kịp dãn nở. Khi đó lớp thuỷ tinh bên ngoài chịu lực tác dụng từ bên trong và cốc bị vỡ. Còn cốc thuỷ tinh mỏng thì lớp bên trong và lớp bên ngoài nóng lên đồng thời nên cốc không bị vỡ.
Cõu12(1,5đ)Khi rót nước ra có một lượng không khí ở ngoài tràn vào phích. Nếu đậy nút ngay thì lượng không khí này sẽ bị nước trong phích làm cho nóng lên, nở ra làm bật nút phích. Để tránh hiện tượng này, không nên đậy nút ngay mà chờ cho lượng khí tràn vào phích nóng lên, nở ra và thoát ra ngoài một phần rồi mới đóng nút lại.
Cõu13(2đ) Mỗi ý đỳng 0,5 điểm:
 a) 150C =59 0F b) 250C = 77.0F.
 c) 1220F= 50 0C. d) 1040F= 40.0C.
D.Củng cố:
	- Thu bài và nhận xột giờ.
E.Hướng dẫn về nhà:
 - Đọc trước bài 23: Thực hành: Đo nhiệt độ
	 - Chép mẫu báo cáo thực hành ra giấy và mỗi bàn chuẩn bị một nhiệt kế y tế.
 ***************************************
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT MễN VẬT LÍ 6
Họ và tờn học sinh: ..Lớp 6
Điểm.Lời nhận xột của giỏo viờn
.
ĐỀ BÀI
A. Phần trắc nghiệm khỏch quan(5điểm): Chọn phương án trả lời đúng 
Cõu1(0,5đ).Trong các câu sau đây, câu nào là không đúng?
 A.Ròng rọc cố định có tác dụng làm thay đổi hướng của lực
 B. Ròng rọc cố định có tác dụng làm thay đổi độ lớn của lực
 C. Ròng rọc động có tác dụng làm thay đổi độ lớn của lực
 D. Ròng rọc động có tác dụng làm thay đổi hướng và độ lớn của lực
Cõu2(0,5đ). Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi đun nóng một lượng chất lỏng?
 A.Khối lượng của chất lỏng tăng B. Khối lượng của chất lỏng giảm 
 C. Khối lượng riêng của chất lỏng tăng D. Khối lượng riêng của chất lỏng giảm
Cõu3(0,5đ). Khi đặt đường ray xe lửa, người ta để ... không thay đổi.
- Kết luận: + Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy.
+ Phần lớn các chất nóng chảy ở một nhiệt độ xác định, nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ nóng chảy.
+ Trong thời gian nóng chảy nhiệt độ của vật không thay đổi.
VD: Đốt nến, nấu kim loại
D- Củng cố
 - GV khắc sâu những kiến thức cơ bản (phần ghi nhớ1)
E- Hướng dẫn về nhà
 - Học bài và làm bài tập 24-25.1. (SBT)
 - Chuẩn bị giấy kẻ ô vuông
 - Đọc trước bài 25: Sự nóng chảy và sự đông đặc (tiếp theo)
 ************************
Tuần: 30 - Tiết : 29
Ngày soạn: .24/3/2009.
Ngày dạy: 6a:...//2009.
 6b...././2009.
Bài 25
Sự nóng chảy và sự đông đặc (T2)
	I- Mục tiêu
* Kiến thức:- Nhận biết được đông đặc là quá trình ngược của nóng chảy và những đặc điểm của quá trình đông đặc.
 - Vận dụng kiến thức đê giải thích một số hiện tượng đơn giản.
 *Kĩ năng: - Biết khai thác bảng ghi kết quả thí nghiệm để vẽ đường biểu diễn và từ đường biểu diễn rút ra những kết luận cần thiết.
 *Thái độ:- Rèn tính cẩn thận, trung thực, ý thức tập thể trong việc thu thập thông tin trong nhóm.
	II- Chuẩn bị
1.Học sinh: Học bài và làm bài tập chuẩn bị giấy kẻ ô vuông.
2.Giáo viên: Giáo án.
 *Cả lớp :Bảng phụ kẻ ô vuông, bảng 25.1.
	III- Tổ chức hoạt động dạy học
A- Tổ chức 6a......./........................................6b......./......................................... 
B- Kiểm tra
HS1: Nêu đặc điểm cơ bản của sự nóng chảy?cho ví dụ?
C- Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: Tổ chức tình huống học tập(3ph)
- Yêu cầu HS dự đoán điều gì sẽ xảy ra đối với băng phiến khi thôi không đun nóng và để băng phiến nguội dần.
- ĐVĐ: Quá trình chuyển thể từ thể lỏng sang thể rắn là sự đông đặc. Sự đông đặc có đặc điểm gì, chúng ta sẽ cùng nghiên cứu trong bài hôm nay.
HĐ2: Giới thiệu thí nghiệm về sự đông đặc (5ph)
- GV giới thiệu cho HS dụng cụ và cách làm thí nghiệm. 
- GV treo bảng 25.1- SGK/77, nêu lại cách theo dõi để ghi lại kết quả đo nhiệt độ và trạng thái của băng phiến.và dự đoán.
HĐ3: Phân tích kết quả thí nghiệm (20ph)
Gv cho HS đọc thông tin SGK nắm cách làm nguội,và ghi sự thay đổi nhiệt độ.
- Hướng dẫn HS vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của băng phiến theo thời gian trên bảng phụ có kẻ ô vuông dựa vào bảng số liệu 25.1
- Thu bài của một số HS và cho HS khác trong lớp nhận xét.
- GV lưu ý sửa chữa những sai sót cho HS, khuyến khích cho điểm những em vẽ tốt.
- GV treo bảng phụ hình vẽ đúng đã vẽ sẵn để HS so sánh.
- Dựa vào đường biểu diễn, hướng dẫn, điều khiển HS thảo luận các câu C1, C2, C3.
HĐ4: Rút ra kết luận (6ph)
- Hướng dẫn HS chọn từ thích hợp trong khung điền vào chỗ trống trong câu C4
- GV chốt lại kết luận chung cho sự đông đặc
- So sánh đặc điểm của sự nóng chảy và sự đông đặc?
GV giới thiệu bảng nhiệt độ nóng chảy của một số chất.
HĐ5: Vận dụng và ghi nhớ (8ph)
- Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi C5, C6, C7.
- Điều khiển HS thảo luận các câu trả lời
*Qua bài học cần nắm nội dung gì?
- HS đọc phần mở đầu trong SGK và lắng nghe phần đặt vấn đề của GV
- Ghi đầu bài
II- Sự đông đặc.
- HS nêu dự đoán của mình trước lớp.
1.Dự đoán:
Nhiệt độ của băng phiến giảm dần.
 ĐĐ
 Lỏng Rắn
 N/C
- Theo dõi bảng kết quả thí nghiệm để vận dụng cho việc phân tích kết quả thí nghiệm
2- Phân tích kết quả thí nghiệm
a. Quá trình làm nguội băng phiến:
HS quan sát bảng 25.1 để thấy nhiệt độ của băng phiến giảm dần và khi giảm đến 800C thì cứ 1phút ghi lại kết quả 1 lần.cho đển khi nhiệt độ là 600C.
b. Vẽ đường biểu diễn :
- HS vẽ đường biểu diễn vào giấy kẻ vuông đã chuẩn bị theo sự hướng dẫn của GV
- Nhận xét về đường biểu diễn của các bạn trong lớp
c. Nhận xét:
- Dựa vào đường biểu diễn trả lời các câu hỏi C1, C2, C3.
- Tham gia thảo luận ở lớp về các câu trả lời.
C1: Băng phiến bắt đầu đông đặc ở 800C
C2,C3: 
+ Từ phút thứ 0 đến phút thứ 4: đường biểu diễn nằm nghiêng, nhiệt độ giảm.
+ Từ phút thứ 4 đến phút thứ 7: đường biểu diễn nằm ngang, nhiệt độ không thay đổi.
+ Từ phút thứ 7đến phút thứ 15: đường biểu diễn nằm nghiêng, nhiệt độ tiếp tục giảm.
3- Kết luận
- Thảo luận cả lớp để thống nhất câu trả lời.
C4: Băng phiến đông đặc ở 800C, nhiệt độ này gọi là nhiệt độ đông đặc của băng phiến. Nhiệt độ đông đặc bằng nhiệt độ nóng chảy.
Trong thời gian đông đặc nhiệt độ của băng phiến không thay đổi
*Kết luận: + Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự đông đặc.
+ Phần lớn các chất nóng chảy ở một nhiệt độ xác định, nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ nóng chảy.
+ Trong thời gian đông đặc nhiệt độ của vật không thay đổi.
*Bảng nhiệt độ nóng chảy của một số chất(SGKt78)
III- Vận dụng
- Trả lời và thảo luận câu C5, C6, C7
1BàiC5: H25.1 vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian khi nóng chảy của nước.
2.BàiC6: Đồng nóng chảy: Rắn lỏng
 Đồng đông đặc: Lỏng rắn
3.BàiC7: Vì nhiệt độ này là nhiệt độ xác định và không thay đổi trong quá trình nước đá đang tan
4.Ghi nhớ SGK (T79).
Hai học sing đọc nội dung ghi nhớ.
D- Củng cố
 - GV khắc sâu những kiến thức cơ bản (phần ghi nhớ)
 - Khi đốt nến có những quá trình chuyển thể nào?
 -Đọc phần em chưa biết.
E- Hướng dẫn về nhà
 - Học thuộc nội dung ghi nhớ và làm bài 24-25.2, 24-25.3, 24-25.4 (SBT)
 - Đọc trước bài 26: Sự bay hơi và sự ngưng tụ.
 HD:25.2 D, 25.3vì nhiệt độ đông đắc của rượu thấp. 25.4 nước đông đặc.
 ************************ 
Tuần:31 - Tiết :30
Ngày soạn: 26 / 3 /2009.
Ngày dạy: 6a:...// 2009.
 6b...././ 2009.
Bài 26
Sự bay hơi và sự ngưng tụ (T1)
	I- Mục tiêu
* Kiến thức:- Nhận biết được hiện tượng bay hơi, sự phụ thuộc tốc độ bay hơi vào nhiệt, gió và thoáng. 
 - Bước đầu biết cách tìm hiểu tác động của một yếu tố lên một hiện tượng khi có nhiều yếu tố tác động cùng một lúc. Tìm được thí dụ thực tế.
*Kĩ năng:- Vạch được kế hoạch và thực hiện được thí nghiệm kiểm chứng tác động của nhiệt độ và mặt thoáng lên tốc độ bay hơi.
*Thái độ:- Rèn tính cẩn thận, trung thực, ý thức tập thể trong việc thu thập thông tin trong nhóm.
II- Chuẩn bị
1 Học sinh: Học bài và làm bài tập ,một chậu nước sạch
2. Giáo viên: Giáo án.
 * Mỗi nhóm: 1 giá TN, 1 kiềng, 1 lưới đốt, 1 đèn cồn, 2 đĩa nhôm nhỏ, 1 cốc nước.
III- Tổ chức hoạt động dạy học
A- Tổ chức 6a......./........................................6b......./......................................... 
B- Kiểm tra
HS1: Nêu đặc điểm cơ bản của sự nóng chảy và sự đông đặc? VD?
 *Gợi ý: Nêu kết luận SGK T79. VD hs tự lấy VD.
C- Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: Tổ chức tình huống học tập(5ph)
- GV dùng khăn ướt lau lên bảng, yêu cầu HS quan sát và hỏi: Nước đã biến đi đâu mất?
- GV: Đó cũng chính là nguyên nhân nước mưa trên mặt đường nhựa biến mất (H26.1/ SGK)
- GV nhắc lại : nước và mọi chất lỏng đều có thể tồn tại ở ba thể: rắn, lỏng, khí và cũng có thể chuyển hoá từ thể này sang thể khác. Bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về sự chuyển thể của chất từ thể lỏng sang thể hơi.
HĐ2:Nhớ lại kiến thức cấp 1(7ph)
- Yêu cầu HS tìm ví dụ và ghi vào vở một ví dụ về sự bay hơi của một chất (khác nước)
- GV rút ra kết luận
HĐ3: Quan sát hiện tượng bay hơi và rút ra nhận xét về tốc độ bay hơi (10ph)
- GV hướng dẫn HS quan sát H26.2 để rút ra nhận xét. Yêu cầu HS phải mô tả lại hiện tượng trong hình, so sánh hình A1 với hình A2, B1 và B2, C1 và C2.
Yêu cầu HS phải dùng các thuật ngữ “tốc độ bay hơi”, “nhiệt độ”, “gió”, “mặt thoáng” để mô tả và so sánh các hiện tượng trong hình vẽ. 
- Yêu cầu HS hoàn thành câu C4
- Tổ chức thảo luận để thống nhất câu trả lời.
HĐ4: Thí nghiệm kiểm tra dự đoán (18ph)
- GV: Tốc độ bay hơi của chất chất lỏng phụ thuộc vào 3 yếu tố, ta chỉ có thể kiểm tra tác động của từng yếu tố một, giữ nguyên 2 yếu tố còn lại.
- Muốn kiểm tra yếu tố nhiệt độ phải làm thí nghiệm như thế nào (dụng cụ và cách tiến hành thí nghiệm)?
- Tại sao phải dùng đĩa có diện tích lòng đĩa như nhau? 
- Tại sao phải đặt hai đĩa trong cùng một phòng không có gió?
- Tại sao chỉ hơ nóng một đĩa?
- GV hướng dẫn và theo dõi HS làm thí nghiệm. Yêu cầu HS thảo luận về kết quả thí nghiệm và rút ra được kết luận: Tốc độ bay hơi của chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ
HĐ5: Vạch kế hoạch thí nghiệm kiểm tra tác động của gió và mặt thoáng (3ph)
- Hướng dẫn HS về nhà vạch kế hoạch kiểm tra tác động của gió và mặt thoáng
HĐ 6 Vận dụng và ghi nhớ(5ph).
GV gọi HS trả lời.
- HS suy nghĩ, nêu nguyên nhân nước biến thành hơi bay đi. 
- Ghi đầu bài
I- Sự bay hơi
1- Ví dụ về sự bay hơi
- HS ghi ví dụ vào vở và nêu trước lớp
VD:Cồn, rượu , xăng, nước.
- Nhận xét: Mọi chất lỏng đều có thể bay hơi
2- Sự bay hơi nhanh hay chậm phụ thuộc vào những yếu tố nào?
a) Quan sát hiện tượng (H26a,b,c)
- HS quan sát tranh vẽ, mô tả hiện tượng xảy ra
- Trả lời các câu hỏi C1, C2, C3.
C1: Tốc độ bay hơi phụ thuộc vàonhiệt độ.
C2:Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào Gió.
C3:Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào Mặt thoáng 
b) Nhận xét
- Nêu nhận xét theo hướng dẫn của GV:
Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ, gió và diện tích mặt thoáng
- Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu C4. Thảo luận để thống nhất câu trả lời.
C4: + Nhiệt độ càng cao (thấp) thì tốc độ bay hơi càng lớn (nhỏ)
+ Gió càng mạnh (yếu) thì tốc độ bay hơi càng lớn (nhỏ)
+ Diện tích mặt thoáng của chất lỏng càng lớn (nhỏ) thì tốc độ bay hơi càng lớn (nhỏ)
c) Thí nghiệm kiểm tra
- HS thảo luận và đưa ra phương án thí nghiệm kiểm tra.
+) Dụng cụ: SGK.
+)Tiến hành: SGK và kiểm tra dự đoán, trả lời câu hỏi.
C5: Lấy 2 đĩa nhôm có diện tích lòng đĩa như nhau để diện tích mặt thoáng của nước ở hai đĩa như nhau
C6: Đặt hai đĩa trong cùng một phòng không có gió để loại trừ tác động của gió
C7: Chỉ hơ nóng một đĩa để kiểm tra tác động của nhiệt độ
- HS lắp thí nghiệm theo hướng dẫn của GV. Thảo luận về kết quả thí nghiệm và kết luận.
C8: Nước ở đĩa được hơ nóng bay hơi nhanh hơn nước ở đĩa đối chứng.
HS tiến hành hoạt động ở nhà (có thể tiến hành theo nhóm).
HS thảo luận và thống nhất cách làmTN.
d. Vận dụng:
+) BàiC9: Để giảm sự bai hơi và làm cho cây ít bị mất hơi nước.
+)BàiC10: Nắng nóng và có gió.
D- Củng cố
 - GV khắc sâu những kiến thức cơ bản (phần ghi nhớ)
 - Yêu cầu HS trả lời và thảo luận câu C9, C10
 C9: Để giảm bớt sự bay hơi, làm cây ít bị mất nước hơn
 C10: Nắng nóng và có gió
E- Hướng dẫn về nhà
 - Học Thuộc ghi nhớ và làm bài 26-27.1, 26-27.2 ,26-27.6(SBT)
 - Đọc trước bài 27: Sự bay hơi và sự ngưng tụ(tiếp theo)
HD: Bài 26-27.1 D. 26-27.2 C. 26-27.6 Tốc độ bay hơi tăng khi nhiệt độ tăng.
 ************************ 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 26-30.doc