Giáo án Lớp 6 - Môn Toán - Trường THCS Dương Phúc Tư

Giáo án Lớp 6 - Môn Toán - Trường THCS Dương Phúc Tư

A, Mục tiêu:

- Kiến thức cơ bản: HS hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt. Lưu ý HS có vô số điểm không thẳng đi qua 2 điểm.

- Kĩ năng cơ bản: HS biết vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm, đường thẳng cắt nhau, song song.

- Rèn luyện tư duy: Nắm vững vị trí tương đối của đường thẳng trên mặt phẳng.

 

doc 55 trang Người đăng ducthinh Lượt xem 1288Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 6 - Môn Toán - Trường THCS Dương Phúc Tư", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 3 Ngày soạn: 12/ 9 / 2009 Ngày dạy: 19/ 9 / 2009
Tiết 3: Đường thẳng đi qua hai điểm
A, Mục tiêu:
- Kiến thức cơ bản: HS hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt. Lưu ý HS có vô số điểm không thẳng đi qua 2 điểm.
- Kĩ năng cơ bản: HS biết vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm, đường thẳng cắt nhau, song song.
Trùng nhau
Phân biệt
- Rèn luyện tư duy: Nắm vững vị trí tương đối của đường thẳng trên mặt phẳng.
Cắt nhau
Song song
- Thái độ: Vẽ cẩn thận và chính xác đường thẳng đi qua 2 điểm A, B.
B, Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.
- HS: Thước thẳng.
C, Các hoạt động dạy và học:
 I- ổn định tổ chức: 6A1: Vắng:
 6A2: Vắng:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 ( 5’)
1. Khi nào 3 điểm A, B, C thẳng hàng, không thẳng hàng?
2. Cho điểm A, vẽ đường thẳng đi qua A. Vẽ được bao nhiêu đường thẳng đi qua A?
3. Cho điểm B ( B A) vẽ đường thẳng đi qua A và B. Hỏi có bao nhiêu đường thẳng qua A và B? Em hãy mô tả lại cách vẽ đường thẳng qua 2 điểm A và B?
II- Kiểm tra bài cũ
-Một học sinh vẽ và trả lời trên bảng, cả lớp làm trên nháp.
Sau khi HS trên bảng thực hiện xong
mời một HS khác nhận xét về cách vẽ và câu trả lời của bạn
-Cho NX và đánh giá của HS thứ 3
-HS tiếp theo dùng phấn khác mầu hãy vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A,B và cho nhận xét về số đường thẳng vẽ được?
 Hoạt động 2 (7’)
a) Vẽ đường thẳng:SGK
b) Nhận xét:SGK
Bài tập:Cho 2 điểm P, Q vẽ đường thẳng đi qua hai điểm P và Q?
Hỏi vẽ được mấy đường thẳng đi qua P và Q?
?Có em nào vẽ được nhiều đường thẳng đi qua hai điểm P và Q không?
?Cho hai điểm M, N vẽ đường thẳng đi qua hai điểm đó? Số đường thẳng vẽ được?
?Cho hai điểm E, F vẽ đường thẳng đi qua hai điểm đó? Số đường vẽ được?
1.Vẽ đường thẳng
HS ghi bài.
Một HS đọc cách vẽ đường thẳng trong SGK
Một HS thực hiện vẽ trên bảng, cả lớp vẽ vào vở.
HS nhận xét:Chỉ vẽ được một đường thẳng đi qua hai điểm P, Q
-HS dãy 1, 2
 M . N. 1đường thẳng
-HS dãy 3, 4
 E . .F Vô số đường
 Hoạt động 3(10’):
Các em hãy đọc trong SGK (mục 2 T.108 SGK) trong 3’ và cho biết có những cach đặt tên cho đường thăng ntn? 
-GV yêu cầu HS làm ? hình 18.
Cho 3điểm A,B,C không thẳng hàng,vẽ đường thẳng AB, AC.Hai đường thẳng này có đặc điểm gì?
?Với 2 đường thẳng AB, AC ngoài điểm A còn điểm chung nào nữa không?
?Dựa vào SGK hãy cho biết 2 đường thẳng AB, AC gọi là 2 đường thẳng ntn?
?Có xảy ra trường hợp:hai đường thẳng có vô số điểm chung hay không? 2 đường thẳng trùng nhau 
2. Cách đặt tên đường thẳng, gọi tên đường thẳng.
-Cách 1:Dùng 2 chữ cấi in hoa A B(BAƯ(tên của 2 điểm thuộc đường thẳng đó)
C2:Dùng 2 chữ cái in thường.
?Hình 18:HS trả lời miệng
-Một HS thực hiện trên bảng cả lớp vẽ vào vở.
- HS: Hai đường thẳng AB, BC có một điểm chung A, điểm A là duy nhất.
- HS: Hai đường thẳng AB, AC có một điểm chung Ađường thẳng AB, AC cắt nhau, A là giao điểm.
- Có, đó là hai đường thẳng trùng nhau.
Hoạt động 4 ( 10’)
? Trong mặt phẳng, ngoài hai vị trí tương đối của 2 đường thẳng là cắt nhau ( có 1 điểm chung), trùng nhau ( vô số điểm chung) thì có thể xảy ra 2 đường thẳng không có điểm chung nào không?
* Hai đường thẳng không trùng nhau gọi là hai đường thẳng phân biệt đọc “ chú ý” trong SGK?
* Tìm trong thực tế hình ảnh của hai đường thẳng cắt nhau, song song?
* Yêu cầu 3 HS lên bảng vẽ các trường hợp của hai đường thẳng phân biệt, đặt tên?
* Cho hai đường thẳng a và b. Em hãy vẽ hai đường thẳng đó.
( Chú ý hai trường hợp: cắt nhau, song song)
? Hai đường thẳng sau có cắt nhau không?
 b
a
3. Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song.
- HS: Hai đường thẳng AB, AC cắt nhau tại giao điểm A ( một điểm chung)
Hai đường thẳng trùng nhau: a và b ( có vô số điểm chung).
 a 
 b 
Hai đường thẳng song song(không có điểm chung)
 x y
 x’ y’
Chú ý: SGK
* Cho ít nhất 2 HS tìm hình ảnh thực tế đó.
- Mỗi HS vẽ đủ các trường hợp.
1 HS vẽ trên bảng.
HS nhận xét, bổ sung ( nếu cần)
 a
 b 
 a 
 b 
- HS trả lời: Vì đường thẳng không giới hạn về hai phía, nếu kéo dài ra mà chúng có điểm chung thì chúng cắt nhau.
Hoạt động 5 ( 10’)
Bài tập 16 SGK trang 109
Bài tập 17 SGK trang 109
Bài tập 19 SGK trang 109
Câu hỏi:
1) Có mấy đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt?
2) Với hai đường thẳng có những vị trí nào? Chỉ ra số giao điểm trong từng trường hợp?
3) Cho ba đường thẳng hãy đặt tên nó theo ba cách khác nhau.
4) Hai đường thẳng có hai điểm chung phân biệt thì ở vị trí tương đối nào? Vì sao?
5) Quan sát thước thẳng em có nhận xét gì?
Củng cố
- HS trả lời miệng.
- HS lên vẽ ở bảng ( HS vẽ vào vở) và trả lời.
HS:
1) Chỉ có một đường thẳng đi qua hai điểm.
2) Cắt nhau, song song, trùng nhau 
( lần lượt có 1, 0, vô số giao điểm)
3)
 . M
 a . N
 x y
4) Hai đường thẳng trùng nhau vì qua hai điểm phân biệt chỉ có một đường thẳng.
5) Hai lề thước là hình ảnh hai đường thẳng song song cách dùng thước thẳng vẽ hai đường thẳng song song.
Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà ( 3’)
- Làm bài 15; 18; 21 ( SGK); 15; 16; 17; 18 ( SBT)
- Đọc kĩ trước bài thực hành trang 110
Mỗi tổ chuẩn bị: Ba cọc tiêu theo quy định của SGK, một dây dọi.
 KT ngày 07 / 09 / 2009
 Tổ trưởng
Ngày soạn: 7 / 9 / 09
Ngày dạy: 25 / 9 / 09
Tuần 4
Tiết 4 Thực hành: Trồng cây thẳng hàng
A)Mục tiêu:HS biết trồng cây hoặc chôn các cọc thẳng hàng với nhau dựa trên khái niệm ba điểm thẳng hàng.
 B)Chuẩn bị:
 -GV:3cọc tiêu, 1dây dọi, 1búa đóng cọc.
 -HS: Mỗi nhóm thực hành (1tổ học sinh từ 8-10 em) chuẩn bị 1 búa đóng cọc, 1dây dọi từ 6 đến 8 cọc tiêu 1 đầu nhọn(hoặc cọc có thể đứng thẳng) được sơn 2 màu đỏ,trắng xen kẽ.Cọc thẳng bằng tre hoặc gỗ dài khoảng 1,5 m
 C) Các hoạt động dạy và học:
 - ổn định tổ chức: 6A1: 6A2:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
 Hoạt động 1:Thông báo nhiệm vụ (5’)
 1)Nhiệm vụ:
a)Chôn các cọc hàng rào thẳng hàng nằm giữa 2 cột mốc A và B
b)Đào hố trồng cây thẳng hàng với 2 cây Avà B đã có ở 2đầu lề đường
?Khi đã có những dụng cụ trong tay chúng ta cần tiển hành làm ntn?
Hai HS nhắc lại nhiệm vụ phải làm (hoặc phải biết cách làm) trong tiết học này.
 -Cả lớp ghi bài
 Hoạt động 2: Tìm hiểu cách làm(7’)
-GV làm trước toàn lớp
2)Cách làm:
-Bước 1(:Cắm hoặc đặt cọc tiêu)thẳng đứng với mặt đất tại 2 điểm A và B
-Bước 2: HS1đứng ở vị trí gần điểmA
 HS2 đứng ở vị trí điểm C( Điểm C áng chừng nằm giữa A và B)
-Bước 3:HS1 ngắm và ra hiệu cho HS2 đặt cọc tiêu ở vị trí điểm C\HS1 thấy cọc tiêuA che lấp hoàn toàn 2cọc tiêu ở vị trí B và C.khi đó 3 điểm A,B,C thẳng hàng
-GV thao tác:Chôn cọc C thẳng hàng với 2cọc A,B ở cả 2 vị trí củaC(C nằm giữa A và B, B nằm giữa A và C)
-Cả lớp cùng đọc mục 3 T.8-SGK
(hướng dẫn cách làm) và quan sát kỹ 2 tranh vẽ ở hình 24 và 25 trong thời gian 3’
-Hai đại diện HS nêucách làm
*)HS ghi bài
-Lần lượt 2 HS thao tác đặt cọc C thẳng hàng với 2cọc A,B trước toàn lớp(Mỗi HS thực hiện 1 trường hợp về vị trí của C đối với A,B)
 Hoạt động 3:HS thực hành theo nhóm(24;)
-GV quan sát các nhóm HS THực hành nhắc nhở, điều chỉnh khi cần thiết
-Nhóm trưởng là tổ trưởng các tổ)phân công nhiệm vụ cho từng thành viên tiến hành chôn cọc thẳng hàng với 2 mốc A và B mà GV cho trước(Cọc ở giữa 2 mốc A, B, cọc nằm ngoài A,B)
-Mỗi nhóm HS có ghi lại biên bản thực hành theo trình tự các khâu.
1)Chuẩn bị thực hành( Kiểm tra từng cá nhân)
2) Thái độ, ý thức thực hành(cụ thể từng cá nhân)
3)Kết quả thực hành: nhóm tự đánh giá: tốt, khá, TB(hoặc có thể tự cho điểm)
 Hoạt động 4:GV NX đánh giá KQ thực hành của từng nhóm 
GV tập trung HS và NX toàn lớp
Hoạt động 5 ( 3’)
HS vệ sinh chân tay, cất dụng cụ, chuẩn bị vào giờ học sau.
 KT ngày 11 / 09 / 2009
 Tổ trưởng
Tuần: 5 Ngày soạn: 14 / 9 / 09 Ngày dạy: 2 / 10 / 09
Tiết 5: Tia
I- Mục tiêu:
 * Kiến thức cơ bản:
- HS biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau.
- HS biết thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.
 * Kĩ năng cơ bản:
- HS biết vẽ tia, biết viết tên và biết đọc tên một tia.
- Biết phân loại hai tia chung gốc.
 * Thái độ: Phát biểu chính xác các mệnh đề toán học, rèn luyện khả năng vẽ hình, quan sát, nhận xét của HS.
II- Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ, bút dạ.
- HS: Thước thẳng, bút khác màu.
III- Các hoạt động dạy và học:
ổn định tổ chức: 6A1: Vắng:
 6A2: Vắng:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 ( 15’)
* GV vẽ lên bảng:
- Đường thẳng xy.
- Điểm O trên đường thẳng xy.
* GV dùng phấn màu xanh tô phần đường thẳng Ox. Giới thiệu: Hình gồm điểm O và phần đường thẳng này là một tia gốc O.
- Thế nào là một tia gốc O?
*GV giới thiệu tên của hai tia là Ox, tia Oy ( còn gọi là nửa đường thẳng Ox, Oy).
- Nhấn mạnh: Tia Ox bị giới hạn ở điểm O, không bị giới hạn về phía x.
Củng cố bằng bài tập 25.
- Đọc tên các tia trên hình.
1, Tia gốc O
- HS viết vào vở:
1) Tia gốc O
- HS vẽ vào vở theo GV làm trên bảng.
- HS dùng bút mực khác màu tô đậm phần đường thẳng Ox.
- Một HS lên bảng: Dùng phấn màu vàng tô đậm phần đường thẳng Oy rồi nói tương tự theo ý trên.
- HS đọc định nghĩa trong SGK.
- Trả lời miệng bài tập 22a.
- HS ghi:
Tên: Tia Ox ( còn gọi nửa đường thẳng Ox)
 Tia Oy ( còn gọi là nửa đường thẳng Oy)
- HS làm vào vở.
Bài 25
- Hai tia Ox, Oy trên hình có đặc điểm gì? (cùng nằm trên một đường thẳng, chung gốc gọi là 2 tia đối nhau)
Hoạt động 2 ( 14’)
* Quan sát và nói lại đặc điểm của hai tia Ox, Oy trên
Hai tia Ox, Oy là hai tia đối nhau.
- GV ghi: Nhận xét ( SGK)
- Hai tia Ox và Om trên hình 2 có là hai tia đối nhau không?
- Vẽ hai tia đối nhau Bm, Bn. Chỉ rõ từng tia trên hình.
Củng cố ?1 SGK
* Quan sát hình vẽ rồi trả lời.
( Có thể HS trả lời: Tia AB, tia Ay đối nhau GV chỉ rõ điều sai của HS và dùng ý này để chuyển ý sang: Hai tia trùng nhau)
2, Hai tia đối nhau
(1) - Hai tia chung gốc.
(2) - Hai tia tạo thành một đường thẳng.
- Một HS khác đọc nhận xét trong SGK.
- Tia Ox và Om không đối nhau vì không thỏa mãn điều kiện 2.
HS vẽ:
a) Hai tia Ax, By không đối nhau vì không thỏa mãn yêu cầu (1)
b) Các tia đối nhau:
Ax và Ay ; Bx và By.
Hoạt động 3 ( 8’)
* GV dùng phấn màu xanh vẽ tia AB rồi dùng phấn vàng vẽ tia Ax.
Các nét phấn trùng nhau Hai tia trùng nhau.
* Tìm hai tia trùng nhau trong hình 28-SGK.
* GV giới thiệu hai tia phân biệt.
Củng cố ?2 SGK
3, Hai tia trùng nhau
- HS quan sát GV vẽ.
* Quan sát và chỉ ra đặc điểm của hai tia Ax, AB:
- Chung gốc.
- Tia này nằm trên tia kia.
HS quan sát hình vẽ trong SGK rồi trả lời:
a) Tia OB  ...  tên các nửa mặt phẳng.
- Nửa mặt phẳng bờ xy chứa điểm E hoặc nửa mặt phẳng bờ xy không chứa điểm F.
- Nửa mặt phẳng bờ xy chứa điểm F hoặc nửa mặt phẳng bờ xy không chứa điểm E.
M; N nằm khác phía đối với đường thẳng a.
Hoạt động 3: 2) Tia nằm giữa hai tia (10’)
GV yêu cầu:
- Vẽ 3 tia Ox, Oy, Oz chung gốc.
- Lấy 2 điểm M; N:
M Ox, M O;
NOy, NO.
- Vẽ đoạn thẳng MN. Quan sát hình 1 cho biết tia Oz có cắt đoạn thẳng MN không?
ở hình 1: tia Oz cắt MN tại một điểm nằm giữa M và N, ta nói tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy.
ở hình 2, 3, 4 tia Oz có nằm giữa 2 tia Ox, Oy không? Vì sao?
 x x y
 M
 M 
O z N
 N
 Y O z
Hình 1 Hình 2
 x	
 M
 O N y
z Hình 3 z
 x M O N y
Hình 4
ở hình 2, hình 3 tia Oz không cắt đoạn thẳng MN nên tia Oz không nằm giữa 2 tia Ox, Oy.
ở hình 4 tia Oz cắt đoạn thẳng MN tại Otia Oz nằm giữa 2 tia Ox và Oy.
4, Củng cố (15’)
Bài tập 1 (Bài 2 SGK, trang 73)
Bài tập 2 (Bài 3 SGK, trang 73)
(viết đề bài lên bảng phụ)
Bài 3: Trong hình sau chỉ ra tia nằm giữa 2 tia còn lại? Giải thích?
 a
 O a
 a
Hình 1 x
 x O
 x
Hình 2
 A O C
 B
Hình 3
- HS trả lời câu hỏi.
- HS điền vào chỗ trống trên bảng phụ
5, Hướng dẫn về nhà (3’)
- Học kĩ lý thuyết, cần nhận biết được nửa mặt phẳng, nhận biết được tia nằm giữa 2 tia khác.
- Làm các bài tập 4, 5 (T73 SGK) và 1, 4, 5 (T52 SBT)
Bài tập bổ sung:
- Vẽ 4 tia chung gốc, rồi chỉ ra các tia nằm giữa 2 tia khác.
- Vẽ đường thẳng xy; lấy 2 điểm E; F thuộc 2 nửa mặt phẳng đối nhau bờ xy, đọc tên các nửa mặt phẳng trên hình.
 KT ngày / / 2010
 Tổ trưởngTuần: 20 Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết 16: Góc
A, Mục tiêu: 
* Kiến thức: HS hiểu góc là gì? Hiểu về điểm nằm trong góc.
* Kĩ năng: - HS biết vẽ góc, đặt tên góc, đọc tên góc.
 - Nhận biết điểm nằm trong góc.
* Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận.
B, Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- GV: Thước thẳng, compa, giấy trong, bút dạ, phấn màu, máy chiếu.
- HS: Thước thẳng, giấy trong, bút dạ.
C, Tiến trình bài giảng:
 1. ổn định tổ chức: 6A1: Vắng:
 6A2: Vắng:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2: Kiểm tra bài cũ (5’)
GV nêu câu hỏi kiểm tra:
1) Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a?
2) Thế nào là 2 nửa mặt phẳng đối nhau?
Vẽ đường thẳng aa, lấy điểm Oaa, chỉ rõ hai nửa mặt phẳng có bờ chung là aa?
3) Vẽ hai tia Ox, Oy
Trên các hình vừa vẽ có những tia nào? Các tia đó có đặc điểm gì? 
GV: Hai tia chung gốc tạo thành một hình, hình đó gọi là góc.
Vậy góc là gì? Đó là nội dung bài học hôm nay.
GV ghi bảng.
Một HS lên bảng
 a
 O
 a
Tia Oa, Oa đối nhau, chung gốc O.
x
 O y
Tia Ox, Oy chung gốc O.
1HS khác nhận xét.
HS ghi bài vào vở.
3. Bài mới
Hoạt động 1: Khái niệm góc (13’)
I- Góc: GV yêu cầu HS nêu lại định nghĩa góc.
a) Định nghĩa: SGK. 
 x
 O
 y
O: Đỉnh góc
Ox; Oy: Cạnh của góc
Đọc là: Góc xOy (hoặc góc yOx hoặc góc O)
Kí hiệu: xOy (yOx; O)
Còn kí hiệu là: xOy; yOx; O.
Lưu ý: Đỉnh góc viết ở giữa và viết to hơn 2 chữ bên cạnh.
GV yêu cầu: Mỗi em hãy vẽ hai góc và đặt tên, viết kí hiệu góc.
Bài tập: Hãy quan sát hình vẽ rồi điền vào bảng sau: (GV ghi sẵn trên bảng phụ)
1HS nêu định nghĩa góc.
HS vẽ góc vào vở.
1HS lên bảng vẽ 2 góc.
Hình vẽ
Tên góc
(cách viết thông thường)
Tên đỉnh
Tên cạnh
Tên góc
(cách viết kí hiệu)
1) x
 O B y
2)
 z
3) M
 T P
Góc xAy
....................
Góc TMP
A
............
............
Ax, Ay
............
............
xAy
..................
..................
- GV cùng 1HS làm mẫu 1 dòng sau đó gọi 1 số HS lên điền trực tiếp (dùng phấn khác màu)
- Quay lại hình
 a
 .
 O 
 a’
Em cho biết ở hình này có góc nào không? Nếu có hãy chỉ rõ
Góc aOacó đặc điểm gì?
Góc aOagọi là góc bẹt.
Vậy góc bẹt là góc như thế nào? Ta sang phần 2.
Có, đó là góc aOa
Có 2 tia Oa và Oađối nhau.
Hoạt động 2: Góc bẹt (5’)
II- Góc bẹt
Định nghĩa (SGK)
- Góc bẹt là góc có đặc điểm gì?
- Hãy vẽ 1 góc bẹt, đặt tên.
- Nêu cách vẽ 1 góc bẹt?
- Tìm hình ảnh của góc bẹt trong thực tế?
- GV dùng một chiếc đồng hồ to chỉ rõ ảnh của góc do 2 kim đồng hồ tạo thành trong các trường hợp (góc bất kì, góc bẹt).
-Trên hình có những góc nào? Đọc tên? z
 x O y
Để vẽ góc ta nên vẽ như thế nào?
Ta chuyển sang phần 3
1HS nêu định nghĩa góc bẹt.
Là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau.
 x O y
HS có thể đưa ra góc dô 2 kim đồng hồ tạo thành lúc 6 giờ.
Trên hình có 3 góc:
Hoạt động 3: Vẽ góc, điểm nằm trong góc (10’)
III- Vẽ góc
GV: Để vẽ góc xOy ta sẽ vẽ lần lượt như thế nào?
GV vẽ: x
 O y
- GV yêu cầu HS làm bài tập.
a) Vẽ góc aOc, tia Ob nằm giữa hai tia Oa và Oc.
Hỏi trên hình có mấy góc, đọc tên.
b) Vẽ góc bẹt mOn, vẽ tia Ot, Ot. Kể tên một số góc trên hình.
Để thể hiện rõ góc mà ta đang xét,, người ta thường dùng các vòng cung nhỏ nối hai cạnh của góc. Để dễ phân biệt góc chung đỉnh, ta còn có thể dùng kí hiệu chỉ số.
VD: 
IV- Điểm nằm trong góc
GV: Cho góc xOy, lấy điểm M (như hình vẽ) ta nói: Điểm M là điểm nằm bên trong góc xOy. Hãy nhận xét trong ba tia Ox, OM, Oy, tia nào nằm giữa hai tia còn lại?
Vậy điểm M là điểm nằm trong góc xOy nếu tia OM nằm giữa hai tia Ox và Oy. Khi đó ta còn nói tia OM nằm trong góc xOy.
ở hình bên, hãy lấy điểm N nằm trong góc bOc, điểm K không nằm trong góc aOc.
Chú ý: Khi hai cạnh của góc không đối nhau mới có điểm nằm trong góc.
HS: Vẽ hai tia chung gốc Ox, Oy.
- Vẽ góc xOy vào vở.
2HS lên bảng, mỗi em làm một câu.
HS1: Câu a. a 
 O b
	c
Có 3 góc: aOb, bOc, aOc
 t t’
 m O n
Có góc mOn, mOt, tOt’, mOt’, ...
x 
 M
O y
HS: Tia OM nằm giữa tia Ox và Oy.
HS vẽ điểm N, K.
4. Củng cố (10’)
Câu hỏi củng cố:
- Nêu định nghĩa góc?
- Nêu định nghĩa góc bẹt?
- Có những cách nào đọc tên góc trong hình sau?
GV phát phiếu học tập cho HS (bài 6- T75 SGK)
Sau 4’, thu và kiểm tra vài phiếu học tập
HS nêu định nghĩa như SGK.
Các cách đọc tên góc:
Góc aOb, góc bOa
Góc MON, góc NOM, góc 
HS làm vào phiếu học tập.
“Điền vào chỗ trống”
HS cùng GV kiểm tra vài phiếu học tập.
5. Hướng dẫn về nhà (2’)
- Học bài theo SGK.
- Bài tập 8; 9; 10 (T75- SGK) và 7; 10 (T53- SBT)
Tiết sau mang thước đo góc có ghi độ theo hai kiểu (cùng chiều và ngược chiều kim đồng hồ).
 KT ngày / / 2010
 Tổ trưởng
Tuần: 21 Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết 17: Số đo góc
A, Mục tiêu:
* Kiến thức cơ bản:
- HS công nhận mỗi góc có một số đo xác định, số đo của góc bẹt là 180
- HS biết định nghĩa góc vuông, góc nhọn, góc tù.
* Khái niệm cơ bản: 
- Biết đo góc bằng thước đo góc.
- Biết so sánh hai góc.
* Thái độ: Đo góc cẩn thận, chính xác.
B, Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- GV: Thước đo góc to, thước thẳng, phiếu học tập, bảng phụ.
- HS: Thước đo góc, thước thẳng.
C, Tiến trình bài giảng:
 1. ổn định tổ chức: 6A1: Vắng:
 6A2: Vắng:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2: Kiểm tra củng cố kiến thức của học sinh (5’)
GV nêu câu hỏi kiểm tra:
1) Vẽ 1 góc và đặt tên. Chỉ rõ đỉnh, cạnh của góc?
2) Vẽ 1 tia nằm giữa 2 cạnh của góc, đặt tên tia đó?
Hỏi trên hình vừa vẽ có mấy góc? Viết tên các góc đó?
GV nhận xét và cho điểm HS.
GV: Trên hình bạn vừa vẽ ta thấy có 3 góc; làm thế nào để biết chúng bằng nhau hay không bằng nhau? Muốn trả lời câu hỏi này, chúng ta phải dựa vào đại lượng “Số đo góc” mà bài hôm nay ta sẽ học.
1HS lên bảng kiểm tra.
1) Giả sử vẽ: y
 z 
 O
 x
Đỉnh O. Hai cạnh Ox, Oy.
Hình vẽ có 3 góc là:
xOy, xOz, zOy
HS nhận xét bài làm của bạn.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Đo góc (15’)
GV: Vẽ góc xOy.
* Để xác định số đo của góc xOy ta đo góc xOy bằng một dụng cụ gọi là thước đo góc.
* Quan sát thước đo góc, cho cô biết nó có cấu tạo như thế nào?
* Đọc SGK cho cô biết đơn vị của số đo góc là gì?
GV vừa thao tác trên hình vừa nói (thực hiện trên đèn chiếu:
* Cách đo góc xOy như sau:
- Đặt thước sao cho tâm thước trùng đỉnh O và 1 cạnh (chẳng hạn Ox) đi qua vạch O của thước.
- Cạnh kia (Oy) nằm trên nửa mặt phẳng chứa thước đi qua vạch 60. Ta nói góc xOy có số đo 60
- GV yêu cầu HS nêu lại cách đo góc xOy.
GV: Cho các góc sau, hãy xác định số đo của mỗi góc.
 a
 I b
 p S q
Gọi hai HS khác lên bảng đo lại góc aIb và pSq.
* Sau khi đo cho biết mỗi góc có mấy số đo? Số đo góc bẹt là bao nhiêu độ?
Có nhận xét gì về số đo các góc so với 180
a) Dụng cụ đo: thước đo góc (thước đo độ)
- Là một nửa hình tròn được chia thành 180 phần bằng nhau được ghi 0 đến 180.
- Ghi các số từ 0 180 theo hai vòng cung ngược chiều nhau để thuận tiện cho việc đo.
- Tâm của nửa hình tròn là tâm của thước.
b) Đơn vị đo góc: là độ, đơn vị nhỏ hơn là phút; giây.
1 độ kí hiệu 1; 1 phút kí hiệu là 1; 
1 giây kí hiệu là 1
1= 60 ; 1= 60
VD: 35 độ 20 phút: 3520
- HS thao tác đo góc xOy theo GV.
- 1HS nêu lại cách đo góc xOy.
Cách đo: SGK
Số đo góc xOy bằng 60, kí hiệu
xOy= 60
Hai HS lên bảng đo góc aOb và góc pSp.
aIb= 160 ; pSq= 180
Hai HS khác lên bảng đo lại.
Nhận xét:
- Mỗi góc có một số đo, số đo của góc bẹt là 180.
- Số đo mỗi góc không vượt quá 180
Hoạt động 2: So sánh hai góc (5’)
* Cho 3 góc sau, hãy xác định số đo của chúng.
Có 
và 
Ta nói 
? Vậy để so sánh hai góc, ta căn cứ vào đâu?
GV: Có:
Vậy hai góc bằng nhau khi nào?
Có:
Vậy trong hai góc không bằng nhau, góc nào lớn hơn?
Gọi 1 HS lên bảng đo:
Để so sánh hai góc, ta so sánh các số đo của chúng.
Hai góc bằng nhau nếu số đo của chúng bằng nhau.
Trong hai góc không bằng nhau, góc nào có số đo lớn hơn thì lớn hơn.
Hoạt động 3: Góc vuông, góc nhọn, góc tù (5’)
ở hình trên ta có:
Ta nói: là góc nhọn.
 là góc vuông.
 là góc tù.
Vậy thế nào là góc vuông, góc nhọn, góc tù? Cho ví dụ.
* Góc vuông là góc có số đo bằng 90 (1v). VD: là góc vuông.
* Góc nhọn là góc có số đo nhỏ hơn 90. VD: là góc nhọn.
* Góc tù là góc có số đo lớn hơn 90 và nhỏ hơn 180.
VD: là góc tù.
4. Củng cố (13’)
Bài 1: a) Ước lượng bằng mắt xem góc nào vuông, nhọn, tù, bẹt.
Dùng góc vuông êke để kiểm tra lại kết quả.
b) Dùng thước đo góc để kiểm tra lại.
Bài 2: Cho hình vẽ. Đo các góc có trong hình.
So sánh các góc đó.
* Cho HS hoạt động nhóm làm bài 2 và 3.
Bài 3: Điền vào ô trống trong bảng sau để được hình vẽ và khẳng định đúng.
Loại góc
Góc vuông
Góc nhọn
Góc tù
Góc bẹt
Hình vẽ
Số đo
GV và HS kiểm tra bài làm của vài nhóm.
GV hỏi: - Nêu cách đo góc aOb?
 - Có kết luận gì về số đo của một góc?
 - Muốn so sánh góc ta làm như thế nào?
 - Có những loại góc nào?
5. Hướng dẫn về nhà (2’)
- HS nắm vững cách đo góc.
- Phân biệt góc vuông, góc tù, góc bẹt.
- Bài tập 12; 13; 15; 16; 17 (T80- SGK); bài 14; 15 (T55- SBT)
 KT ngày / / 2010
 Tổ trưởng

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an hinh hoc 6(1).doc