Giáo án Lớp 6 - Môn Toán - Tiết 8: Luyện tập 2

Giáo án Lớp 6 - Môn Toán - Tiết 8: Luyện tập 2

A) Mục tiêu:

- HS nắm vững hơn tính chất của phép cộng và phép nhân.

- Vận dụng giải BT tính nhẩm tính nhanh.

B) Chuẩn bị:

- Giáo viên: Bảng phụ, máy tính.

- Học sinh: Bảng phụ, máy tính, BT chuẩn bị.

 

doc 3 trang Người đăng ducthinh Lượt xem 1824Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 6 - Môn Toán - Tiết 8: Luyện tập 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS Long Điền A	Lê Văn Đon
Giáo án số học 6	
Tiết 8 :	LUYỆN TẬP 2
Mục tiêu:
HS nắm vững hơn tính chất của phép cộng và phép nhân.
Vận dụng giải BT tính nhẩm tính nhanh.
Chuẩn bị:
Giáo viên: Bảng phụ, máy tính.
Học sinh: Bảng phụ, máy tính, BT chuẩn bị.
Tiến trình dạy học:
1) Ổn định lớp (1’):
2) Kiểm tra bài củ (mục 3):
 3) Bài mới (34’):
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1(8’): GV cho nhóm 1 trình bày.
Mỗi bài làm của HS GV cho HS còn lại nhận xét.
Hoạt động 2(12’): Nhóm 2 trình bày. 
GV kiểm tra và sửa cho đúng.
GV HD HS: Ta tìm cách phan tích sao cho 2 số nhân lại KQ là chẵn.
GV điều khiển hoạt động nhóm và cho nhận xét cuối cùng.
Hoạt động 3(8’): Nhóm 3 trình bày.
GV điều khiển hoạt động và cho nhận xét.
GV HD HS: Ta phân tích thành hiệu bằng cách phân tích 1 số chẵn cộng đi số nhỏ hặoc bằng số đó.
Hoạt động 4(6’): Nhóm 4 cho KQ mỗi phepù tính.
GV cho HS sử dụng máy tính để cho KQ.
Hoạt động 5(6’): GV HD HS làm tại lớp.
GV yêu cầu HS sử dụng máy tính nhân với từng số 2; 3; 4; 5; 6.
Hoạt động 6(2’): GV cho HS giỏi làm.
 gấp đôi .
 Nhóm 1 cho mỗi HS làm từng bài.
HS còn lại theo dõi và nhận xét.
3 HS nhóm 2 lên bảng, HS còn lại theo dõi cách làm.
HS nhận xét.
HS nhóm 2 còn lại làm câu b).
HS 3 nhóm cho nhận xét.
Nhóm 3 cử 3 HS làm.
HS còn lại theo dõi HD của SGK và nhận xét.
HS nhóm 4 chuẩn bị KQ nếu GV yêu cầu.
HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
HS sử dụng máy tính để nhân và cho tính chất đặc biệt.
HS cho các KQ và cho nhận xét.
BT35/19/SGK:
15.2.6=15.3.4=15.12.
4.4.9=8.18=8.2.9.
BT36/19/SGK:
Cách1:
15.4=15.2.2=30.2=60.
25.12=25.4.3=100.3=300.
125.16=125.8.2=1000.2=2000.
15.12=15.(10+2)=150+30=180.
34.11=34.(10+1)=340+34=374.
47.101=47.(100+1)=4700+47
=4747.
BT37/20/SGK:
16.19=16.(20-1)=320-16=304.
46.99=46.(100-1)=4600-46
=4554.
35.98=35.(100-2)=3500-70
=3430.
375.376=141000.
624.625=390000.
13.81.215=226395.
BT39/20/SGK:
Số 142857 nhân với 2; 3; 4; 5; 6 đều được tích là chính các chữ số ấy viết theo thứ tự khác.
142857.2=285714.
142857.3=428571.
142857.4=571428.
142857.5=714285.
142857.6=857142.
BT40/20/SGK: 1428.
 4) Củng cố (5’):
Nêu lại các tính chất của phép cộng và phép nhân?
 5) Dặn dò (3’):
Học bài xem BT đã giải.
Chuẩn bị bài mới.
*) Hướng dẫn bài tập về nhà:
& DẠY TỐT HỌC TỐT &

Tài liệu đính kèm:

  • doc8.doc