Giáo án lớp 6 môn Số học - Tiết 90: Luyện tập

Giáo án lớp 6 môn Số học - Tiết 90: Luyện tập

1. Kiến thức: - HS biết cách thực hiện các phép tính với hỗn số, biết tính nhanh khi cộng (hoặc nhân) hai hỗn số.

 - Củng cố các kiến thức về viết hỗn số dưới dạng phân số và ngược lại.

2. Kỹ năng: - Có kỹ năng viết phân số dưới dạng số thập phân và dùng kí hiệu phần trăm (ngược lại: viết các phần trăm dưới dạng số thập phân).

3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác khi làm toán. Rèn tính nhanh và tư duy sáng tạo khi giải toán.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

1.Giáo viên: - Giáo án, sgk, sbt.

 

doc 47 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1109Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 6 môn Số học - Tiết 90: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 28/03/2011
 Ngày dạy: 30/03/2011
 Dạy lớp: 6A, 6B
Tiết 90.
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - HS biết cách thực hiện các phép tính với hỗn số, biết tính nhanh khi cộng (hoặc nhân) hai hỗn số.
	- Củng cố các kiến thức về viết hỗn số dưới dạng phân số và ngược lại.
2. Kỹ năng: - Có kỹ năng viết phân số dưới dạng số thập phân và dùng kí hiệu phần trăm (ngược lại: viết các phần trăm dưới dạng số thập phân).
3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác khi làm toán. Rèn tính nhanh và tư duy sáng tạo khi giải toán.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1.Giáo viên: - Giáo án, sgk, sbt. 
 - Bảng phụ ghi bài tập.
2. Học sinh: - Bảng nhóm, SGK, học bài và làm bài tập.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ: (7’)
	a) Câu hỏi: 
HS1: - Nêu cách viết phân số dưới dạng hỗn số và ngược lại?
 - Chữa bài tập 111 (SBT)
HS2:- Định nghĩa phân số thập phân?
 - Nêu thành phần của số thập phân?
- Viết các phân số sau dưới dạng phân số thập phân, số thập phân và phần trăm: .
b) Đáp án: 
HS1: - Trả lời (4đ)
	 - Chữa bài tập: 1h 15ph = h = h (2đ)
2h 20ph = h = h (2đ)
3h 12ph = h = h (2đ)
	HS2: - Trả lơi. (6đ)
 - Chữa bài tập: ; (2đ)	 . (2đ)
* Đặt vấn đề vào bài mới: (1’)
GV: Trong tiết học hôm nay chúng ta cùng chữa một số bài tâp để củng cố cách thực hiện các phép tính với hỗn số viết phân số dưới dạng số thập phân và dùng kí hiệu phần trăm (ngược lại: viết các phần trăm dưới dạng số thập phân). 
2.Dạy học nội dung bài mới:	
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
Gv
Treo bảng phụ bài 99 SGK
Khi cộng hai hỗn số và bạn Cường làm như sau:
Dạng 1: Cộng hai hỗn số.
Bài 99 (SGK trang 47)
Hs
Đọc bài toán và lần lượt trả lời
các câu hỏi trong bài
Đáp án:
?
a) Bạn Cường đã tiến hành cộng 2 hỗn số như thế nào?
a) Bạn Cường đã viết hỗn số dưới dạng phân số rồi tiến hành cộng hai phân số khác mẫu.
?
b) Có cách nào tính nhanh không 
Gv
Ở câu hỏi b) giáo viên cho học sinh hoạt động nhóm, kiểm tra vài nhóm trước lớp.
Trả lời:
Gv
Yêu cầu 2HS lên bảng làm bài 101 SGK.
Dạng 2: Nhân, chia hai hỗn số.
Bài 101 (SGK - 47)
Hs
2HS lên bảng làm bài
HS cả lớp cùng làm và nhận xét.
a) 
b) .
?
?
Bài 102: Bạn Hoàng làm phép nhân như sau:
Có cách nào tính nhanh hơn không? Nếu có, hãy giải thích cách làm đó?
Bài 102 (SGK - 47) 
Đáp án.
Hs
HS cả lớp làm bài tập và nêu cách làm.
Gv
Hs
Y/c HS làm bài tập 100.
HS cả lớp làm bài, 2 HS lên bảng làm đồng thời:
Dạng 3: Tính giá trị biểu thức:
Bài 100 (SGK – 47)
A = 
Gv
Treo bảng phụ bài 103(SGK-47)
B = .
Bài 103 (SGK-47)
GV
?
a) Khi chia một số cho 0, 5 ta chỉ việc nhân số đó với 2.
Ví dụ: 37 : 0,5 = 37.2 = 74
 102 : 0,5 = 102.2 = 204
Hãy giải thích tại sao lại làm như vậy?
Hs
Trả lời
a) a : 0,5 = a : 
Vậy 37: 0,5 = 37: = 37 . 2 = 74.
102 : 0,5 = 102 : = 102.2 = 204.
Gv
Sau khi HS giải thích GV nâng lên tổng quát: Vậy a: 0,5 = a.2.
Bài 93 (SGK - 44)
?
?
Tương tự khi chia a cho 0,25; cho 0, 125 em làm như thế nào?
Em hãy cho ví dụ minh họa?
Hs
Trả lời.
a : 0,25 = a : 
a : 0,125 = a : 
Ví dụ: 32 : 0,25 = 32 . 4 = 128
 124 : 125 = 124.8 = 992
Gv
Chốt lại vấn đề: Cần phải nắm
vững cách viết một số thập phân
ra phân số và ngược lại. 1 vài số thập phân thường gặp mà được biểu diễn dưới dạng phân số đó là:
Để thành thạo các bài tập về viết các phân số dưới dạng số thập phân rồi dùng ký hiệu % và ngược lại. 
Gv
Yêu cầu cả lớp cùng làm 2 bài tập 104; 105 (SGK - 47)
Tổ chức cho 1 dãy làm bài 104 xong rồi làm bài 105. Dãy ngoài làm bài 105 xong rồi làm bài 104.
Hs
- HS làm bài trên giấy 
- Hai em HS lên bảng chữa 2 bài đồng thời.
?
Để viết một phân số dưới dạng số thập phân, phần trăm em làm thế nào?
Gv
GV giới thiệu cách làm khác:
chia tử cho mẫu.
Bài 104 (SGK - 47)
Viết các phân số dưới dạng số thập phân và dùng ký hiệu %:
 .
Bài 105(SGK - 47)
Viết các phần trăm sau dưới dạng số thập phân:
Gv
GV cho HS nhận xét và chấm
điểm bài làm của 2 em.
Kiểm tra bài làm trên giấy từ 
1 ® 3 em.
3. Củng cố -Luyện tập:( Đã thực hiện trong bài)
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:( 2’)
	+ Ôn lại các dạng bài vừa làm.
	+ Làm bài 111, 112, 113 (SGK trang 22)
+ HS khá: BT 114, 116 (SBT trang 22).
Ngày soạn: 31/03/2011
 Ngày dạy: 02/04/2011
 Dạy lớp: 6A, 6B
Tiết 91:
LUYỆN TẬP CÁC PHÉP TÍNH VỀ PHÂN SỐ VÀ SỐ THẬP PHÂN (tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Thông qua tiết luyện tập, củng cố cho HS cách thực hiện các phép tính về phân số và số thập phân.
- HS luôn tìm được các cách khác nhau để tính tổng (hoặc hiệu) hai hỗn số.
2. Kỹ năng: - HS được rèn kỹ năng về thực hiện các phép tính về phân số và số thập phân. 
- HS biết vận dụng linh hoạt, sáng tạo các tính chất của phép tính và qui tắc dấu ngoặc để tính giá trị biểu thức một cách nhanh nhất.
3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác khi làm toán. Rèn tính nhanh và tư duy sáng tạo khi giải toán.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
	1.Giáo viên: - Giáo án, sgk, sgv.
 	 - Bảng phụ.
2. Học sinh: - Bảng nhóm, SGK, đọc trước bài mới.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra) 	
* Đặt vấn đề vào bài mới: (1’)
GV: Trong tiết học hôm nay chúng ta cùng chữa một số bài tâp để củng cố các phép tính về phân số và số thập phân. 
2.Dạy học nội dung bài mới:	
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
Gv
Đưa bài tập 106 (SGK tr 48) lên bảng phụ. 
Hoàn thành các phép tính sau:
= = = 
1.Luyện tập các phép tính về phân số (30 ph)
Bài 106 (SGK tr 48) 
?
?
HS
Để thực hiện bài tập trên ở bước
thứ 1 em phải làm công việc gì?
Em hãy hoàn thành bước qui
đồng mẫu các phân số này?
Thực hiện phép tính.
Giải
. MC: 36
Qui đồng mẫu nhiều phân số.
= 
Cộng (trừ các phân số có cùng mẫu số.
Gv
Đưa lên bảng phụ bài trình bày mẫu:
 MS: 36
Gv
Em hãy dựa vào cách trình bày mẫu ở bài tập 106 để làm bài tập 107 (SGK tr 48).
Bài tập 107 (SGK tr 48)
Gv
Gọi 4 HS lên bảng chữa.
Hs
4HS lên bảng làm bài
HS cả lớp cùng làm và nhận xét.
a) ; MC: 24
b) ; MC: 56
c) ; MC: 36
d) ; MC: 8.3.13 = 312
GV
GV
Hs
GV
?
Treo bảng phụ Bài 108 (SGK-48)
Yêu cầu HS nghiên cứu, Sau đó
thảo luận trong nhóm học tập để
hoàn thành BT 108.
Hoạt động nhóm làm bài
Các nhóm ai đại diện trình bày bài làm của nhóm mình. 
Cách 1 em làm như thế nào?
Þ 2 cách làm đều cho 1 kết quả duy nhất.
Bài 108 (SGK - 48) 
Kết quả:
a. Cách 1:
Cách 2:
b) Cách 1
Cách 2:
Gv
Ghi bảng Bài 114 (SBT - 22)
a) Tìm x biết: 
2. Dạng toán tìm x biết (10’)
Bài 114 (SBT tr 22)
?
Hs
Gv
Em hãy nêu cách làm?
Cả lớp làm bài theo hướng dẫn
Tổng hợp nhận xét.
a) 
d) 
 x = -2.
3. Củng cố -Luyện tập:( Đã thực hiện trong bài)
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:( 4’)
	+ Xem lại các BT đã chữa với các phép tính về phân số.
	+ SGK: làm bài 111 (tr 49). SBT 116, 118, 119 (23)
+ GV hướng dẫn bài 119 (c): 
Nhân cả tử và mẫu của biểu thức với (2. 11. 13) rồi nhân phân phối.
Tính hợp lý: 
Ngày soạn: 02/04/2011
 Ngày dạy: 04/04/2011
 Dạy lớp: 6A, 6B
Tiết 92.
LUYỆN TẬP 
CÁC PHÉP TÍNH VỀ PHÂN SỐ VÀ SỐ THẬP PHÂN (tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Thông qua tiết luyện tập học sinh được củng cố và khắc sâu các kiến thức về phép cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.
2. Kỹ năng: - Có kỹ năng vận dụng linh hoạt kết quả đã có và tính chất của các phép tính để tìm được kết quả mà không cần tính toán. 
- Học sinh biết định hướng và giải đúng các bài tập phối hợp các phép tính về phân số và số thập phân.
3. Thái độ: - Qua giờ luyện tập nhằm rèn cho học sinh về quan sát, nhận xét đặc điểm các phép tính về số thập phân và phân số.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
	1.Giáo viên: - Giáo án, sgk, sgv.
 	 - Bảng phụ.
2. Học sinh: - Bảng nhóm, SGK, đọc trước bài mới.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ: (7’) 	
	a) Câu hỏi:
	1. Khoanh tròn vào kết quả đúng.
Số nghịch đảo của -3 là: .
2. Chữa bài tập 111 (GSK tr 49).
Tìm số nghịch đảo của các số sau: 
	b) Đáp án: 
1. . Vì -3. = 1. (4đ)
2. Số nghịch đảo của là . 
Số nghịch đảo của (hay )là . 
Số nghịch đảo của là -12
Số nghịch đảo của 0,31 (hay ) là (6đ)
* Đặt vấn đề vào bài mới: (1’)
GV: Trong tiết học hôm nay chúng ta tiếp tục chữa một số bài tâp để củng cố và khắc sâu các kiến thức về phép cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.
2.Dạy học nội dung bài mới:	 
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
Gv
Đưa bài tập 112 
lên bảng phụ. 
Bài 112 (10’)
Hs
Học sinh thảo luận theo nhóm
học tập
Kết quả thảo luận nhóm
(36,05 + 2678,2) + 126 
= 36,05 + (2678, 2 + 126) 
= 36,05 + 2804,2 (theo a)
= 2840,25 (theo c)
(126 + 36,05) + 13,214 
= 126 + (36,05 + 13,214)
= 126 + 49,264 (theo b)
= 175,264 (theo d)
(678,27 + 14,02) + 2819,1 
= (678,27 + 2819,1) + 14,02
= 3497,37 + 14,02 (theo e)
= 3511,39 (theo g)
3497,37 - 678,27 = 2819,1 (theo e)
Gv
ho các nhóm nhận xét lẫn nhau để rút kinh nghiệm.
Nxét chung và đánh giá cho điểm các nhóm làm nhanh và đúng.
Gv
Treo bảng phụ bài tập Bài114
Tính 
Em có nhận xét gì về bài tập trên
Bài114 (SGK tr 50) (15’)
Hs
Bài tập trên gồm các phép tính
cộng, trừ, nhân, chia số thập
phân, phân số và hỗn số. Biểu
thức bên còn có dấu ngoặc (.).
?
Em hãy nêu cách giải?
Hs
Đổi số thập phân và hỗn số ra phân số rồi áp dụng thứ tự thực hiện phép tính.
Gv
Yêu cầu 1 em lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào vở
+) 
= 
+) 
= 
= = .
Gv
Cho 1 HS nhận xét cách trình bày và nội dung bài làm của bạn.
Chú ý HS khắc sâu các kiến thức:
+ Thứ tự thực hiện phép tính.
+ Rút gọn phân số (nếu có) về 
?
dạng phân số tối giản trước khi thực hiện phép cộng (trừ) phân số.
+ Trong mọi bài toán phải nghĩ đến tính nhanh (nếu được).
Tại sao trong bài tập 114 em không đổi các phân số ra số thập phân?
Hs
Vì trong dãy tính có 2 và khi đổi ra số thập phân cho ta kết quả gần đúng. Vì vậy không sử dụng cách này
Gv
Quan sát bài toán, suy nghĩ và định hướng cách giải toán là một điều rất quan trọng khi làm bài.
Gv
Ghi bảng Bài 119 (SBT - 23)
Bài 119 (SBT tr 23) (10’)
?
Em hãy nhận dạng bài toán trên?
Hs
Đây là bài toán tính tổng dãy số viết theo qui luật.
Có tử số giống nhau là 3.
Có mẫu là tích hai số lẻ liên tiếp.
Giải
?
Em hãy áp dụng tính chất cơ bản của phân số và các tính chất của phép tính để tính hợp lý tổng trên?
 = 
 = 
 = 
Gv
Tổng hợp nhận xét.
3. Củng cố -Luyện tập:( Đã thực hiện trong bài)
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:( 2’)
	+ Ôn lại các kiến thức đã học từ đầu chương III.
	+ Làm các bài tập trong SBT.
Ngày soạn: 04/04/2011
 Ngày dạy: 06/04/2011
 Dạy lớp: 6A, 6 ... 
Hs
Để tìm tỉ số phần trăm của hai số ta cần tìm thương của 2 số, nhân thương đó với 100 rồi viết thêm ký hiệu % vào kết quả.
?
Áp dụng: Tìm tỉ số phần trăm của 78, 1 và 25?
Tỉ số phần trăm của 78, 1 và 25 là : 
Hs
Phát biểu cách giải
 = % = 312,4%
?
Một cách tổng quát, muốn tìm tỉ số phần trăm của 2 số a và b, ta làm th? nào?
Hs
Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b ta nhân a với 100 rồi chia cho b và viết ký hiệu % vào kết quả.
Gv
Treo bảng phụ quy tắc và giải thích cách làm này và cách làm ở cấp I cũng tương tự.
* Quy tắc: (Sgk 56)
?
Thực hiện ?1
?1.
Hs
2 hs lên bảng.
a) = 62,5%
b) Đổi tạ = 0, 3 tạ = 30 kg
Gv
Cho HS quan sát 1 bản đồ Việt Nam và giới thiệu tỉ lệ xích của bản đồ đó.
Ví dụ: 
3. Tỉ lệ xích. 
Hs
Cả lớp quan sát bản đồ Việt Nam, 1 học sinh lên đọc tỉ lệ xích của bản đồ.
Gv
Giới thiệu khái niệm tỉ lệ xích của một bản vẽ (hoặc một bản đồ (SGK
Ký hiệu: T : tỉ lệ xích
a : khoảng cách giữa 2 điểm trên 
Hs
Nghe và ghi bài.
bản vẽ
b: khoảng cách giữa 2 điểm tương ứng trên thực tế
T = (a, b có cùng đơn vị đo)
?
Giải thích VD SGK?
Hs
a = 1 cm
b = 1 km = 100 000 cm
Þ T = 
a) 10,8 b) -3,5
Gv
Yêu cầu HS trả lời.
Hs
Trả lời.
?2
a = 16,2 cm
b = 1620 km = 162 000 000 cm
T = 
3. Củng cố -Luyện tập(5’)
	? Thế nào là tỉ số giữa 2 số a và b (với b ¹ 0).
? Nêu quy tắc chuyển từ tỉ số sang tỉ số phần trăm?
Hs: Phát biểu lại như SGK.
? Biến đổi tỉ số giữa 2 số về tỉ số của hai số nguyên: 
Hs: 
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:( 2’)
	+ Học bài: Nắm vững khái niệm tỉ số của 2 số a và b phân biệt với phân số , khái niệm tỉ lệ xích của 1 bản vẽ hoặc 1 bản đồ, quy tắc tính tỉ số phần trăm của 2 số a và b.
	+ Bài tập về nhà số 138, 141(58 - SGK> 143, 144, 145(59 – SGK) .
Ngày soạn: /04/2011
 Ngày dạy: /04/2011
 Ngày dạy: /04/2011 
 Dạy lớp: 6A
 Dạy lớp: 6B
Tiết 102.
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
	1. Kiến thức: - Củng cố các kiến thức, quy tắc về tỉ số, tỉ số %, tỉ lệ xích. 
	 - Rèn luyện kĩ năng tìm tỉ số, tỉ số phần trăm của hai số, luyện ba bài toán cơ bản về phân số dưới dạng tỉ số phấn trăm.
3. Thái độ: - Biết vận dụng giải các bài toán thực tế và yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Giáo viên: - Giáo án, sgk, sbt. 
	 - Bảng phụ ghi bài tập.
2. Học sinh: - Bảng nhóm. Học bài và làm bài tập.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
1. Kiểm tra bài cũ (8’)
	a) Câu hỏi:
HS1: Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b ta làm thế nào? Viết công thức.
- Chữa bài tập số 139 
Tìm tỉ số phần trăm của 
a) và ;	b) 0, 3 tạ và 50 kg.
HS2: Chữa bài tập 144 .
Biết tỉ số phần trăm nước trong dưa chuột là 97,2%.
Tính lượng nước trong 4 kg dưa chuột.
Hãy giải thích công thức sử dụng.	
	b) Đáp án: 
	HS1: + Phát biểu quy tắc như SGK trang 57.
Công thức: .
+ Chữa bài tập
a) .
b) 0, 3 tạ = 30 kg. .
HS 2: Chữa bài tập
Lượng nước chứa trong 4 kg dưa chuột là: 
4 . 97,2% = 3,888 (kg) » 3,9 (kg).
Có 
	Gv: Nhận xét và cho điểm.
* Đặt vấn đề vào bài mới: (1’)
GV: Trong tiết học hôm nay chúng ta cùng chữa một số bài tập để củng cố và khắc sâu kiến thức về tỉ số của hai số và tỉ số phần trăm. 
2.Dạy học nội dung bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
Gv
Treo bảng phụ bài 138 (Sgk 58)
Viết các tỉ số sau thành tỉ số giữa các số nguyên:
a) b) 
 c) d) 
Bài tập 138 (Sgk 58)
a) b) 
Hs
HS lên bảng chữa bài tập:
HS1(a, c) HS2(b, d)
c) d) 
Gv
Yêu cầu hs đọc bài 141 (Sgk 58)
Tỉ số của hai số a và b bằng .
Tìm hai số đó biết rằng a - b = 8
Bài tập 141 (Sgk 58)
a - b = 8
Hs
+ Tóm tắt đề.
+ Hãy tính a theo b, rồi thay vào 
a - b = 8.
+ Một hs lên bảng.
Thay , ta có b - b = 8 
 = 8 b = 16 
Có a - b = 8 a = 16 + 8
 a = 24.
?
Em hiểu thế nào khi nói đến vàng bốn số 9 (9999)?
Bài tập 142 (Sgk 59)
Vàng bốn số 9 (9999) nghĩa là trong 10000g 
Hs
Trả lời.
"vàng" này chứa tới 9999g vàng nguyên chất, tỉ lệ vàng nguyên chất là:
?
Nêu công thức tính tỉ lệ xích?
Từ công thức đó suy ra cách tính chiều dài thực tế như thế nào?
Bài tập 146 (Sgk 59)
Hs
+ Đọc đề bài, tóm tắt đề:
+ Nêu công thức tính tỉ lệ xích.
 với a là khoảng cách giữa hai điểm trên bản đồ.
b là khoảng cách giữa hai điểm tương ứng trên thực tế.
Chiều dài thật của máy bay là:
b = .
b = 7051 (cm) = 70,51 (m)
?
Nêu cách giải?
Bài tập 147 (Sgk 59)
Hs
Gv
+ Tóm tắt đề.
+ Nêu cách giải.
+ Một hs lên bảng. 
Giáo dục lòng yêu nước và tự hào về sự phát triển của đất nước cho Hs.
Tóm tắt: 
b = 1535 m ; 
Tính a (cm)?
Giải:
 = 1535 . 
a = 0,07675 (m)
a = 7,675 (cm). 
Gv
Treo bảng phụ bài 147 (Sbt 26).
Lớp 6C có 48 HS. Số HS giỏi bằng 18,75% số HS cả lớp. Số HS trung bình bằng 300% số HS giỏi. Còn lại là HS khá.
a) Tính số HS mỗi loại của lớp 6C.
b) Tính tỉ số phấn trăm số HS trung bình và số HS khá so với số HS cả lớp.
Bài tập 147 (Sbt - 26)
a) Số HS giỏi của lớp 6C là:
48 . 18,75% = 9 (HS).
Số HS trung bình của lớp 6C là:
9 . 300% = 27 (HS).
Số HS khá của lớp 6C là:
48 - (9 + 27) = 12 (HS).	
b) Tỉ số phần trăm của số HS trung bình so với số HS cả lớp là:
Hs
+ Hoạt động theo nhóm 6.
+ Đại diện một nhóm trình bày bài giải.
HS trong lớp góp ý kiến.
Tỉ số phần trăm của số HS khá so với HS cả lớp là:
.
Gv
Nhấn mạnh lại cách làm
3. Củng cố -Luyện tập:( Đã thực hiện trong bài)
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:( 2’)
	+ Ôn tập lại các kiến thức, các quy tắc và biến đổi quy tắc về tỉ số, tỉ số phấn trăm, tỉ lệ xích.
+ Tiết sau cả lớp mang máy tính bỏ túi để học "Thực hành toán học trên máy tính".
Ngày soạn: /04/2011
 Ngày dạy: /04/2011
 Ngày dạy: /04/2011 
 Dạy lớp: 6A
 Dạy lớp: 6B
Tiết 103.
§17. BIỂU ĐỒ PHẦN TRĂM
I. MỤC TIÊU:
	1. Kiến thức: - HS biết đọc các biểu đồ phần trăm dạng cột, ô vuông và hình quạt.
	2. Kỹ năng: - Có kỹ năng dựng các biểu đồ phần trăm dạng cột và ô vuông.
	3. Thái độ: - Yêu thích môn học qua một số bài học thực tiễn.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Giáo viên: - Giáo án, sgk, sbt. 
	- Bảng phụ ghi đề bài, cách vẽ biểu đồ phần trăm dạng cột, ô vuông.
- Tranh phóng to hình 13, 14, 15 trang 60, 61 SGK. Tài liệu thực tế về kết quả học tập, hạnh kiểm của trường (hoặc lớp), mức tăng trưởng kinh tế, thành tựu về y tế, giáo dục... của địa phương hoặc cả nước.	
2. Học sinh: - Thước kẻ, ê ke, com pha, giấy kẻ ô vuông, giấy trong, bút dạ, máy tính bỏ túi.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
1. Kiểm tra bài cũ (7)
	a) Câu hỏi:
Hs1: Một trường học có 800 HS. Số HS đạt hạnh kiểm tốt là 480 em, số HS đạt hạnh kiểm khá bằng 7/12 số HS đạt hạnh kiểm tốt, còn lại là HS đạt hạnh kiểm trung bình.
a) Tính số HS đạt hạnh kiểm khá, hạnh kiểm trung bình.
b) Tính tỉ số phần trăm của số HS đạt hạnh kiểm tốt, khá, trung bình so sánh với số HS toàn trường (GV đưa đề bài lên màn hình).
	b) Đáp án:
	Hs1: a) Số HS đạt hạnh kiểm khá là:
 (HS)
 Số HS đạt hạnh kiểm trung bình là:
800 (480 + 280) = 40 (HS)
b) Tỉ số phần trăm của số HS đạt hạnh kiểm tốt so với số HS toàn trường là;
Số HS đạt hạnh kiểm khá so với số HS toàn trường là:
Gv: Cho điểm. (bố trí bảng để các số liệu câu b được giữ lại trên bảng)
* Đặt vấn đề vào bài mới: (1’)
GV: Để nêu bật và so sánh một cách trực quan các giá trị phần trăm của cùng một đại lượng, người ta dùng biểu đồ phần trăm chúng ta cùng tìm hiều về một số dạng biểu đồ phần trăm qua bài học hôm nay.
2.Dạy học nội dung bài mới:
GV
GV
?
HS
GV
GV
HS
GV
HS
GV
HS
?
HS
GV
?
HS
?
HS
GV
HS
GV
?
HS
GV
GV
HS
GV
GV
HS
?
HS
?
HS
 GV: Biểu đồ phần trăm thường được dựng dưới dạng hình cột, ô vuông, hình quạt.Với bài tập vừa chữa này ta có thể trình bày các tỉ số này bằng các biểu đồ phần trăm sau.
Treo bảng phụ hình 13 (SGK-t60) 
Ở biểu đồ này tia thẳng đứng ghi gì? tia nằm ngang ghi gì?
Tia thẳng đứng ghi số phần trăm, tia nằm ngang ghi các loại HK. 
Chú ý: Trên tia thẳng đứng, bắt đầu từ gốc 0, các số phải ghi theo tỉ lệ.
Yêu cầu học sinh làm ? SGK
Đọc và tóm tắt đầu bài.
HS: Lớp 6B có 40 HS
Đi xe buýt: 6 bạn
Đi xe đạp: 15 bạn
Còn lại đi bộ
a.Tính tỉ số phần trăm của số HS đi xe buýt, đi xe đạp, đi bộ so với số HS cả lớp.
b.Biểu diễn bằng biểu đồ cột
Yêu cầu HS lên bảng làm bài.
HS lên bảng giải 
GV: Treo bảng phụ hình 14SGK- t60
HS quan sát hình 14.
Biểu đồ này gồm bao nhiêu ô vuông nhỏ? 
100 vuông nhỏ.1
100 ô vuông đó biểu thị 100% 
Vậy số hs có hạnh kiểm tốt đạt 60% ứng với bao nhiêu ô vuông?
60 ô vuông.
Tương tự với hạnh kiểm khá, hạnh kiểm trung bình?
35 ô vuông và 5 ô vuông.
Yêu cầu học sinh làm bài 149(SGK- 61)
HS làm giấy ô vuông.
Treo bảng phụ hình 15 SGK
Quan sát biểu đồ hình quạt đọc tỉ số phần trăm?
Đạt hạnh kiểm tốt 60%
Số HS đạt hạnh kiểm khá 35%
Số HS đạt hạnh kiểm TB 5%
Hình tròn được chia thành 100 hình quạt bằng nhau, mỗi hình qiạt tương ứng với 1%
Đưa biểu đồ hình vuông yêu cầu học sinh đọc biểu đồ phần trăm này
Số dân thành thị chiếm 23,485% so với tông số dân.
Số dân nông thôn chiếm 26,52% so với tông số dân.
Đây là biểu đồ biểu thị tỉ số giữa số dân thành thị và số dân ở nông thôn so với tổng số dân
Yêu cầu học sinh làm bài 151
Đọc đề bài.
Muốn đổ bê tông người ta trộn 1 tạ ximăng, 2 tạ cát, 6 tạ sỏi.
a.Tính tỉ số phần trăm của từng thành phần của bê tông.
Tỉ số phần trăm của ximăng là
tỉ số phần trăm của cát là
tỉ số phần trăm của sỏi là
b. Dựng biểu đồ ô vuông biểu diễn các tỉ số phần trăm đó.
Dựng biểu đồ.
1. Biểu đồ phần trăm dạng cột. (10’)
? Tóm tắt
Lớp 6B có 40 HS
Đi xe buýt: 6 bạn
đi xe đạp: 15 bạn
Còn lại đi bộ
a.Tính tỉ số phần trăm của số HS đi xe buýt, đi xe đạp, đi bộ so với số HS cả lớp.
b.Biểu diễn bằng biểu đồ cột.
Giải
Số HS đi xe buýt chiếm
( số HS cả lớp)
Số HS đi xe đạp chiếm
( số HS cả lớp)
Số HS đi bộ chiếm 
100% - ( 15% + 37,5%) = 47,5%( Số HS cả lớp)
2.Biểu đồ phần trăm dạng ô vuông (10’)
Bài 149 (SGK-)
Số HS đi xe buýt: 15%
Số HS đi xe đạp: 37,5%
Số HS đi bộ: 47,5%
15%
47,5%
37%
3. Biểu đồ phần trăm dạng hình quạt: (10’) 
Số HS đạt hạnh kiểm tốt 60%
Số HS đạt hạnh kiểm khá 35%
Số HS đạt hạnh kiểm TB 5%
Bài tập:
26,52% Nông thôn
23,485%
Thành thị
Bài 151 (SGK- t61)
a.Khối lượng của bê tông là 
1+2+ 6= 9 (tạ)
Tỉ số phần trăm của ximăng là
tỉ số phần trăm của cát là
tỉ số phần trăm của sỏi là
b.Dựng biểu đồ ô vuông
3. Củng cố, luyện tập. (4’)
 	? Qua bài học hôm nay chúng ta đã biết dựng được các biểu đồ nào?
 	- HS trả lời để củng cố bài.
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. (1’)
- Cần biết đọc các biểu đồ phần trăm dựa theo số liệu và ghi chú trên biểu đồ.
- Bài tập 150-> 153(SGK- t61,62)

Tài liệu đính kèm:

  • docGA TOAN 6 THEO DUNG MAU(2).doc