Giáo án lớp 6 môn Lí - Tiết 01 đến số 35

Giáo án lớp 6 môn Lí - Tiết 01 đến số 35

1. Biết đo chiều dài (l) trong một số tình huống thường gặp.

-Biết đo thể tích (V) theo phương pháp bình tràn.

2. Nhận dạng tác dụng của lực (F) như là đẩy hoặc kéo của vật.

-Mô tả kết quả tác dụng của lực như làm vật biến dạng hoặc làm biến đổi chuyển động của vật.

-Chỉ ra được hai lực cân bằng khi chúng cùng tác dụng vào một vật đang đứng yên.

3.Nhận biết biểu hiện của lực đàn hồi như là lực do vật bị biến dạng đàn hồi tác dụng lên vật gây ra biến dạng.

-So sánh lực mạnh, lực yếu dựa vào tác dụng của lực làm biến dạng nhiều hay ít.

-Biết sử dụng lực kế để đo lực trong một số trường hợp thông thường và biết đơn vị lực là Niutơn (N).

4. Phân biệt khối lượng (m) và trọng lượng (P).

 

doc 75 trang Người đăng levilevi Lượt xem 936Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 6 môn Lí - Tiết 01 đến số 35", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lý 6: 1 tiết/ tuần. Kỳ 1: 18 tuần, kỳ 2 : 17 tuần.
Học kỳ I
Học kỳ II
Tiết
Bài
Tên bài
Tiết
Bài
Tên bài.
1
1
Đo độ dài
19
16
Ròng rọc
2
2
Đo độ dài (tiếp theo)
20
17
Tổng kết chương I: Cơ học.
3
3.
Đo thể tích chất lỏng.
21
18
Sự nở vì nhiệt của chất rắn.
4
4
Đo thể tích vật rắn không thấm nước.
22
19
Sự nở vì nhiệt của chất lỏng.
5
5
Khối lượng. Đo khối lượng.
23
20
Sự nở vì nhiệt của chất khí.
6
6
Lực. Hai lực cân bằng.
24
21
Một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt.
7
7
Tìm hiểu kết quả tác dụng của lực.
25
22
Nhiệt kế. Nhiệt giai.
8
8
Trọng lực. Đơn vị lực
26
23
TH và KTTH: Đo nhiệt độ.
9
Kiểm tra.
27
Kiểm tra.
10
9
Lực đàn hồi.
28
24
Sự nóng chảy và đông đặc.
11
10
Lực kế. Phép đo lực. Trọng lượng và khối lượng.
29
25
Sự nóng chảy và đông đặc
( tiếp theo)
12
11
Khối lượng riêng. Trọng lượng riêng.
30
26
Sự bay hơi và ngưng tụ.
13
12
TH và KT TH: Xác định khối lượng riêng của sỏi.
31
27
Sự bay hơi và ngưng tụ.
( Tiếp theo)
14
13
Máy cơ đơn giản.
32
28
Sự sôi.
15
14
Mặt phẳng nghiêng.
33
29
Sự sôi.( Tiếp theo).
16
15
Đòn bẩy.
34
Kiểm tra học kỳ 2.
17
Ôn tập.
35
30
Tổng kết chương 2: Nhiệt học.
18
Kiểm tra học kỳ I
Ngày soạn:
Ngày giảng: 
CHƯƠNG I: CƠ HỌC.
 MỤC TIÊU:
Biết đo chiều dài (l) trong một số tình huống thường gặp.
-Biết đo thể tích (V) theo phương pháp bình tràn.
2. Nhận dạng tác dụng của lực (F) như là đẩy hoặc kéo của vật.
-Mô tả kết quả tác dụng của lực như làm vật biến dạng hoặc làm biến đổi chuyển động của vật.
-Chỉ ra được hai lực cân bằng khi chúng cùng tác dụng vào một vật đang đứng yên.
3.Nhận biết biểu hiện của lực đàn hồi như là lực do vật bị biến dạng đàn hồi tác dụng lên vật gây ra biến dạng.
-So sánh lực mạnh, lực yếu dựa vào tác dụng của lực làm biến dạng nhiều hay ít.
-Biết sử dụng lực kế để đo lực trong một số trường hợp thông thường và biết đơn vị lực là Niutơn (N).
4. Phân biệt khối lượng (m) và trọng lượng (P).
-Biết đo khối lượng của vật bằng cân.
-Biết cách xác định khối lượng riêng (D) của vật, đơn vị là kg/m3 và trọng lượng riêng (d) của vật, đơn vị là N/m3.
5. Biết sử dụng ròng rọc, đòn bẩy, mặt phẳng nghiêng để đổi hướng của lực hoặc để dùng lực nhỏ thắng lực lớn.
Tiết 1: ĐO ĐỘ DÀI.
A.MỤC TIÊU:
Kiến thức:
-Kể một số dụng cụ đo chiều dài.
-Biết cách xác định giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo.
 2.Kỹ năng:
-Biết ước lượng gần đúng một số độ dài cần đo.
-Biết đo độ dài của một số vật thông thường.
-Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo.
-Biết sử dụng thước đo phù hợp với vật cần đo.
 3.Thái độ:
-Rèn tính cẩn thận, ý thức hợp tác trong hoạt động thu thập thông tin của nhóm.
 B.CHUẨN BỊ:
 1. Các nhóm: Mỗi nhóm 1 thước kẻ có ĐCNN là 1 mm.
Một thước dây có ĐCNN là 1 mm.
Một thước cuộn có ĐCNN là 0,5cm.
Một tờ giấy kẻ bảng kết quả đo độ dài 1.1.
Cả lớp: Tranh vẽ to thước kẻ có GHĐ 20cm và ĐCNN là 2mm.
Tranh vẽ to bảng kết quả 1.1.
C.PHƯƠNG PHÁP:
Hình thành phương pháp đo độ dài theo tư tưởng của lí thuyết kiến tạo.
Trên mỗi dụng cụ đo độ dài đa số có hai thang đo, một thang đo theo đơn vị mét, một thang đo theo đơn vị inh.
D.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
*H. Đ.1: TỔ CHỨC, GIỚI THIỆU KIẾN THỨC CƠ BẢN CỦA CHƯƠNG, ĐVĐ CHO BÀI HỌC (5 phút).
-GV yêu cầu HS đọc tài liệu, SGK/5.
-GV: Yêu cầu HS xem bức tranh của chương và tả lại bức tranh đó.
-GV: Chốt lại kiến thức sẽ nghiên cứu trong chương I.
-HS: Cùng đọc tài liệu.
-HS: Đại diện nêu các vấn đề nghiên cứu.
*H. Đ.2: TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG HỌC TẬP (10 phút).
Câu chuyện của hai chị em nêu lên vấn đề gì? Hãy nêu các phương án giải quyết?
-Đơn vị đo độ dài trong hệ thống đo lường hợp pháp của nước ta là gì? Kí hiệu?
-Yêu cầu HS trả lời C1.
-GV kiểm tra kết quả của các nhóm, chỉnh sửa.
*Chú ý: Trong các phép tính toán phải đưa về đơn vị chính là mét.
-GV giới thiệu thêm một vài đơn vị đo độ dài sử dụng trong thực tế.
Vận dụng:
-Yêu cầu HS đọc C2 và thực hiện.
-Yêu cầu HS đọc C3 và thực hiện.
-GV sửa lại cách đo của HS sau khi kiểm tra phương pháp đo.
-Độ dài ước lượng và độ dài đo bằng thước có giống nhau không?
-GV ĐVĐ: Tại sao trước khi đo độ dài, chúng ta lại thường phải ước lượng độ dài vật cần đo?
-HS trao đổi và nêu các phương án.
I.Đơn vị đo độ dài: 
1. Ôn lại một số đơn vị đo độ dài.
km, hm, dam, m, dm, cm, mm.
-Đơn vị chính là mét, kí hiệu : m.
C1: 1m=10dm; 1m=100cm.
1cm=10mm; 1km=1000m.
-Đơn vị đo độ dài sử dụng trong thực tế:
1inh=2,54cm.
1 dặm(mile) = 1609m.
1n.a.s ≈ 9461 tỉ km.
2. Ước lượng độ dài.
-HS: +Ước lượng 1m chiều dài bàn.
 + Đo bằng thước kiểm tra.
 +Nhận xét giá trị ước lượng và giá trị đo.
-HS: +Ước lượng độ dài gang tay.
 +Kiểm tra bằng thước.
*H. Đ.3: TÌM HIỂU DỤNG CỤ ĐO ĐỘ DÀI (5 phút).
-Yêu cầu HS quan sát hình 1.1 và trả lời câu C4.
-Yêu cầu đọc khái niệm giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất.
-Yêu cầu HS vận dụng để trả lời C5.
-GV treo tranh vẽ to thước, giới thiệu cách xác định GHĐ và ĐCNN của thước.
-Yêu cầu HS thực hành câu C6, C7.
-Vì sao ta lại chọn thước đo đó?
-Việc chọn thước đo có GHĐ và ĐCNN phù hợp với độ dài của vật đo giúp ta đo chính xác.
-Đo chiều dài của sân trường mà dùng thước ngắn thì phải đo nhiều lầấnai số nhiều.
II. Đo độ dài.
1. Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài.
C4: (HS HĐ nhóm)
+Thợ mộc dùng thước dây (thước cuộn).
+HS dùng thước kẻ.
+Người bán vải dùng thước mét (thước thẳng).
-Khái niệm:
+Giới hạn đo (GHĐ) của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước.
+Độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của thước là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.
C5: ...
C6: a) Đo chiều rộng cuốn sách Vật lí 6 dùng thước có GHĐ 20cm và ĐCNN 1mm.
b) Đo chiều dài của cuốn sách Vật lí 6 dùng thước có GHĐ 30cm và ĐCNN 1mm.
c) Đo chiều dài của bàn học dùng thước có GHĐ 1m và ĐCNN 1cm.
C7: Thợ may thường dùng thước thẳng có GHĐ 1m hoặc 0,5m để đo chiều dài của mảnh vải và dùng thước dây để đo số đo cơ thể của khách hàng.
-Khi đo phải ước lượng dộ dài để chọn thước có GHĐ và ĐCNN phù hợp.
*H. Đ.4: VẬN DỤNG ĐO ĐỘ DÀI (15 phút).
-Yêu cầu HS đọc SGK, thực hiện theo yêu cầu SGK.
-Vì sao em chọn thước đo đó?
-Em đã tiến hành đo mấy lần và giá trị trung bình được tính như thế nào?
2. Đo độ dài.
Bảng 1.1.Bảng kết quả đo độ dài.
Độ dài vật cần đo
Độ dài ước lượng
Chọn dụng cụ đo độ dài
Kết quả đo (cm).
Tên thước
GHĐ
ĐCNN
Lần 1
Lần 2
Lần 3
Chiều dài bàn học của em
...cm
Bề dày cuốn sách Vật lí 6.
...mm
*H. Đ.5: CỦNG CỐ-H.D.V.N (10 phút).
-Đơn vị đo độ dài chính là gì?
-Khi dùng thước đo cần phải chú ý điều gì?
H.D.V.N: Trả lời câu hỏi C1, C2, C3, C4, C5, C6, C7.
Làm bài tập 1-2.1 đến 1-2.6.
 RÚT KINH NGHIỆM:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 09/9/2007
Ngày giảng: 13/9/2007 6B. Tiết 2:
ĐO ĐỘ DÀI.
A.MỤC TIÊU:
1. Kĩ năng: Củng cố việc xác định GHĐ và ĐCNN của thước.
-Củng cố cách xác định gần đúng độ dài cần đo để chọn thước đo cho phù hợp.
-Rèn luyện kĩ năng đo chính xác độ dài của vật và ghi kết quả .
-Biết tính giá trị trung bình của đo độ dài.
2. Thái độ, tư tưởng: Rèn tính trung thực thông qua bản báo cáo kết quả.
B.CHUẨN BỊ: Cả lớp: Hình vẽ phóng to 2.1; 2.2; 2.3.
Các nhóm: +Thước đo có ĐCNN 0,5cm.
 +Thước đo có ĐCNN: mm.
 +Thước dây, thước cuộn, thước kẹp nếu có.
C. PHƯƠNG PHÁP:
Từ số liệu thu thập ở tiết 1→thảo luận nhóm để rút ra kết luận, vận dụng. 
D.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
*H. Đ.1: KIỂM TRA (15 phút).
-Hãy kể đơn vị đo chiều dài và đơn vị đo nào là đơn vị chính?
-Đổi đơn vị sau:
1km = ... m; 1m = ... km; 0,5km = ... m; 1m = ... cm; 1mm = ... m; 
1m = ... mm;1cm = ... m.
-GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo là gì?
-GV kiểm tra cách xác định GHĐ và ĐCNN trên thước.
*H. Đ.2 (15 phút).
-Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm và thảo luận các câu hỏi C1, C2, C3, C4, C5.
-GV kiểm tra qua các phiếu học tập của nhóm để kiểm tra hoạt động của các nhóm.
-GV đánh giá độ chính xác của từng nhóm qua từng câu C1, C2, C3, C4, C5.
-GV nhấn mạnh việc ước lượng gần đúng độ dài cần đo để chọn dụng cụ đo thích hợp.
I.Cách đo độ dài.
C2: Trong 2 thước đã cho:
+Chọn thước dây để đo chiều dài bàn học.
+Chọn thước kẻ đo chiều dày SGK Vật lí 6.
C3: Đặt thước đo dọc theo chiều dài cần đo, vạch số 0 ngang với một đầu của vật.
C4: Đặt mắt theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật.
C5: Nếu đầu cuối của vật không ngang bằng ( trùng) với vạch chia, thì đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật.
Rút ra kết luận:
C6: (1)- độ dài; (2)-giới hạn đo;
(3)- độ chia nhỏ nhất; (4)-dọc theo;
(5)-ngang bằng với; (6)-vuông góc;
(7)-gần nhất.
*H. Đ.3: VẬN DỤNG -CỦNG CỐ-H.D.V.N (15 phút).
-Gọi HS lần lượt làm câu C7, C8, C9, C10.
-Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức cơ bản của bài.
-Yêu cầu HS đọc phần “Có thể em chưa biết”.
-Đường chéo màn hình tivi 14inh bằng bao nhiêu cm?
II. Vận dụng.
C7: c).
C8: c).
C9: 7cm.
Về nhà: -Trả lời phần câu hỏi C1-C10.
 -Học phần ghi nhớ.
 -Bài tập 1-2.9 đến 1-2.13.
 -Kẻ bảng 3.1: Kết quả đo thể tích chất lỏng vào vở trước.
RÚT KINH NGHIỆM:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn:16/9/2007
Ngày giảng: 21/9-6C,D,E; 20/9-6B. Tiết 3:
ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG.
A.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: +Biết một số dụng cụ đo thể tích chất lỏng.
+Biết cách xác định thể tích của chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp.
2.Kĩ năng: Biết sử dụng dụng cụ đo thể tích chất lỏng.
3. Thái độ: Rèn tính trung thực, tỉ mỉ, thận trọng khi đo thể tích chất lỏng và báo cáo kết quả đo thể tích chất lỏng.
B. CHUẨN BỊ: Một số vật đựng chất lỏng, một số ca có để sẵn chất lỏng ( nước).
Mỗi nhóm 2 đến 3 bình chia độ.
C.PHƯƠNG PHÁP: Thực nghiệm.
 ... àng quan sát được hiện tượng hơi ngưng tụ.
*H. Đ.4: GHI NHỚ, VẬN DỤNG-H.D.V.N (10 phút).
-Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK, HS khác nhắc lại.
-GV hướng dẫn HS thảo luận trên lớp các câu hỏi C6, C7, C8.
2. Vận dụng.
C6: Hơi nước trong các đám mây ngưng tụ tạo thành mưa. Khi hà hơi vào mặt gương, hơi nước có trong hơi thở gặp gương lạnh, ngưng tụ thành những hạt nước nhỏ làm mờ gương.
C7: Hơi nước trong không khí ban đêm gặp lạnh, ngưng tụ thành các giọt sương đọng trên lá.
C8: Trong chai đựng rượu đồng thời xảy ra hai quá trình bay hơi và ngưng tụ. Vì chai được đậy kín, nên có bao nhiêu rượu bay hơi thì cũng có bấy nhiêu rượu ngưng tụ, do đó mà lượng rượu không giảm. Với chai để hở miệng (không đậy nút), quá trình bay hơi mạnh hơn ngưng tụ, nên rượu cạn dần.
 Về nhà: 
-Vạch kế hoạch làm TN kiểm tra dự đoán đặc điểm của sự ngưng tụ, ghi vở.
-Làm bài tập 26-27 SGK.
 RÚT KINH NGHIỆM:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn:
Ngày giảng: Tiết 32:
SỰ SÔI.
MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Mô tả được sự sôi và kể được các đặc điểm của sự sôi.
2.Kĩ năng: Biết cách tiến hành TN, theo dõi TN và khai thác các số liệu thu thập được từ TN về sự sôi.
3. Thái độ: Cẩn thận, tỉ mỉ, kiên trì, trung thực.
 B.CHUẨN BỊ: 
GV mang sẵn thuốc chống bỏng cần dùng khi cần thiết.
Mỗi nhóm: -Một giá đỡ TN. -Một kiềng và lưới kim loại. -Một đèn cồn.
-Một nhiệt kế thuỷ ngân. -Một kẹp vạn năng. -Một đồng hồ. 
-Một bình cầu có đáy bằng, có nút cao su để cắm nhiệt kế.
 C.PHƯƠNG PHÁP: Thực nghiệm.
 D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
*H. Đ.1: KIỂM TRA-TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG HỌC TẬP (5 phút).
-Chữa bài tập 26-27.1 đến 26-27.3 SBT.
-ĐVĐ:...
*H. Đ.2: LÀM THÍ NGHIỆM VỀ SỰ SÔI (30 phút).
-GV hướng dẫn HS bố trí TN như hình 28.1 SGK.
-Hướng dẫn HS theo dõi nhiệt độ của nước theo thời gian, các hiện tượng xảy ra ở trong lòng khối nước, trên mặt nước và ghi kết quả vào bảng 28.1.
-Lưu ý: Kết quả TN, nước sôi ở nhiệt độ chưa đến 1000C. Nguyên nhân: Nước không nguyên chất, chưa đạt điều kiện chuẩn, do nhiệt kế mắc sai số,...Nếu nước nguyên chất và điều kiện Tn là điều kiện chuẩn thì nhiệt độ sôi của nước là 1000C. Khi nói đến nhiệt độ sôi của chất lỏng nào đó thường được coi là nói đến nhiệt độ sôi ở điều kiện chuẩn.
I. Thí nghiệm về sự sôi.
1.Tiến hành thí nghiệm:
a)Thí nghiệm được bố trí như hình 28.1.
-Đổ 100cm3 nước vào cốc đốt.
-Điều chỉnh nhiệt kế để bầu nhiệt kế không chạm vào đáy cốc.
-Đốt đèn cồn để đun nước.
-Khi nước sôi tiếp tục đun 2, 3 phút nữa.
b)Các hiện tượng xảy ra trong quá trình đun nước.
Thời gian theo dõi
Nhiệt độ nước (0C)
Hiện tượng trên mặt nước
Hiện tượng trong lòng nước
0
40
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
*H. Đ.3: VẼ ĐƯỜNG BIỂU DIỄN SỰ THAY ĐỔI NHIỆT ĐỘ THEO THỜI GIAN KHI ĐUN NƯỚC (8 phút).
-Hướng dẫn và theo dõi HS vẽ đường biểu diễn trên giấy kẻ ô vuông.
-Lưu ý: Trục nằm ngang là trục thời gian; trục thẳng đứng là trục nhiệt độ. Gốc của trục nhiệt độ là 400C, gốc của trục thời gian là 0 phút.
+Trong khoảng thời gian nào nước tăng nhiệt độ. Đường biểu diễn có đặc điểm gì?
+Nước sôi ở nhiệt độ nào? Trong suốt thời gian nước sôi nhiệt độ của nước có thay đổi không. Đường biểu diễn trên hình vẽ có đặc điểm gì?
-GV kiểm tra bài vẽ của HS khuyến khích HS HĐ tích cực, vẽ đường biểu diễn đúng.
2. Vẽ đường biểu diễn.
-HS vẽ đường biểu diễn vào vở bài tập điền.
-Nhận xét về đường biểu diễn: Trong suốt thời gian nước sôi nhiệt độ của nước không thay đổi, thể hiện đường biểu diễn là đường nằm ngang song song với trục thời gian).
*H. Đ.4: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút).
Vẽ lại đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của nước theo thời gian. Nhận xét về đường biểu diễn.
Bài tập 28-29.4, 28-29.6.
 RÚT KINH NGHIỆM:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn:
Ngày giảng: Tiết 33:
SỰ SÔI (tiếp theo).
 A.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nhận biết được hiện tượng và đặc điểm của sự sôi.
2. Kĩ năng: Vận dụng được kiến thức về sự sôi để giải thích một số hiện tượng đơn giản có liên quan đến các đặc điểm của sự sôi.
 B. CHUẨN BỊ:
Cả lớp: Một bộ dụng cụ TN về sự sôi đã làm trong bài trước.
Mỗi HS: Bảng 28.1 đã hoàn thành ở vở.
Đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của nước theo thời gian trên giấy ô vuông.
 C. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan-đàm thoại.
 D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
*H. Đ.1: MÔ TẢ LẠI THÍ NGHIỆM VỀ SỰ SÔI (25phút).
-Yêu cầu đại diện của một nhóm HS dựa vào bộ dụng cụ TN được bố trí trên bàn GV để mô tả lại TN về sự sôi được tiến hành ở nhóm mình: Cách bố trí TN, việc phân công theo dõi TN và ghi kết quả.
Các nhóm khác có thể cho nhận xét của nhóm mình về cách tổ chức trên.
-Điều khiển HS thảo luận ở nhóm về kết quả TN; xem lại bảng theo dõi và đường biểu diễn của cá nhân, thảo luận về các câu trả lời và kết luận.
-Điều khiển việc thảo luận ở lớp về các câu trả lời và kết luận của một số nhóm.
-Giới thiệu nhiệt độ sôi của một số chất.
Bảng nhiệt độ sôi của một số chất.
Chất
Nhiệt độ sôi (0C)
Ête
35
Rượu
80
Nước
100
Thuỷ ngân
357
Đồng
2580
Sắt
3050
-Chú ý : Mỗi chất lỏng sôi ở một nhiệt độ nhất định.
II. Nhiệt độ sôi.
1. Trả lời câu hỏi.
C1:...
C2:...
C3:...
C4: Trong khi nước đang sôi nhiệt độ của nước không tăng.
2.Rút ra kết luận:
C5: Bình đúng.
C6: (1)-1000C.
 (2)-nhiệt độ sôi.
 (3)-không thay đổi.
 (4)-bọt khí.
 (5)-mặt thoáng.
*H. Đ.2: VẬN DỤNG (15 phút).
-Hướng dẫn HS thảo luận về các câu hỏi C7, C8, C9 trong phần vận dụng.
-Yêu cầu HS rút ra kết luận chung về đặc điểm của sự sôi.
-Hướng dẫn HS làm bài tập 28-29.3. Từ đặc điểm của sự sôi và sự bay hơi hãy cho biết sự sôi và sự bay hơi khác nhau như thế nào?
-GV nêu đáp án đúng.
Sự bay hơi
Sự sôi
-Xảy ra ở bất kì nhiệt độ nào của chất lỏng.
-Xảy ra ở một nhiệt độ xác định.
-Chất lỏng biến thành hơi chỉ xảy ra ở mặt thoáng.
-Chất lỏng biến thành hơi xảy ra đồng thời ở mặt thoáng và ở trong lòng chất lỏng.
-Hướng dẫn HS đọc và trả lời phần “Có thể em chưa biết” tr.88.
-Giải thích vì sao ninh thức ăn bằng nồi áp suất thì nhanh nhừ hơn nồi thường?
-Nêu một số ứng dụng trong thực tế.
C7:Vì nhiệt độ này là xác định và không đổi trong quá trình nước đang sôi.
C8: Vì nhiệt độ sôi của thuỷ ngân cao hơn nhiệt độ sôi của nước, còn nhiệt độ sôi của rượu thấp hơn nhiệt độ sôi của nước.
C9: Đoạn AB ứng với quá trình nóng lên của nước.
Đoạn BC ứng với quá trình sôi của nước.
Ghi nhớ: 
-Mỗi chất lỏng sôi ở một nhiệt độ nhất định. Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ sôi.
-Trong suốt thời gian sôi, nhiệt độ của chất lỏng không thay đổi.
*H. Đ.3: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (5 phút).
-Bài tập 28-29 SBT.
-Ôn tập tốt các kiến thức đã học để chuẩn bị cho tiết thi học kì II.
-Giới thiệu đề kiểm tra học kì II năm học 2006-2007 (Do cán bộ chuyên môn của PGD Đông Triều ra đề).
 RÚT KINH NGHIỆM:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 
Ngày giảng: Tiết 34:
KIỂM TRA HỌC KÌ II.
CBCM của PGD ra đề.
Ngày soạn:
Ngày giảng: Tiết 35:
TỔNG KẾT CHƯƠNG II: NHIỆT HỌC.
A.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Nhớ lại kiến thức cơ bản có liên quan đến sự nở vì nhiệt và sự chuyển thể của các chất.
2. Kĩ năng: Vận dụng được một cách tổng hợp những kiến thức đã học để giải thích được các hiện tượng có liên quan.
3. Thái độ: Yêu thích môn học, mạnh dạn trình bày ý kiến của mình trước tập thể lớp.
 B.CHUẨN BỊ:
Cả lớp: Bảng phụ, phiếu học tập.
 C. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, đàm thoại.
 D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
*H. Đ.1: ÔN TẬP (15 phút).
-GV nêu vấn đề để HS trả lời và thảo luận về các câu trả lời khi cần thiết.
-HS tóm tắt lại TN dẫn đến việc rút ra được nội dung này.
*H. Đ.2: VẬN DỤNG (20 phút).
-Tổ chức cho HS làm bài tập vận dụng ra phiếu học tập –thu phiếu học tập-
-HS HĐ cá nhân, thảo luận trên lớp để hoàn thành phần bài tập vận dụng.
*H. Đ.3: GIẢI Ô CHỮ VỀ SỰ CHUYỂN THỂ (9 phút).
-Cho HS quan sát ô chữ.
-Phổ biến luật chơi.
-GV đọc nội dung của ô chữ trong hàng để HS đoán chữ đó.
-HS tham gia chơi trò chơi đoán ô chữ dưới sự điều khiển của GV. 
*H. Đ.4: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1 phút).
 Ôn tập toàn bộ chương trình đã học.
 RÚT KINH NGHIỆM:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docVly 6 giao an word.doc