Giáo án lớp 2 môn Toán - Tuần 12: Tìm số bị trừ

Giáo án lớp 2 môn Toán - Tuần 12: Tìm số bị trừ

 1.Bài cũ :

-Gọi 2 em lên bảng : x + 7 =15; 9 + x = 47

-Giáo viên nhận xét đánh giá .

 2.Bài mới:

a. Giới thiệu cách tìm số bị trừ chưa biết:

* Bước 1 : Thao tác với đồ dùng trực quan .

 -Có 10 ô vuông ( đưa ra mảnh giấy 10 ô vuông ) Bớt đi 4 ô vuông ( dùng kéo cắt ra 4 ô vuông ). Hỏi còn lại bao nhiêu ô vuông ?

- Hãy nêu tên các thành phần và kết quả trong phép tính : 10 - 4 = 6 ?

-Gắn thanh thẻ ghi tên gọi .

-2 – 3 H nêu tên gọi phép tính.

 

doc 28 trang Người đăng levilevi Lượt xem 3149Lượt tải 4 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 2 môn Toán - Tuần 12: Tìm số bị trừ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 12 Ngày soạn: 14/11/208
 Ngày giảng: 17/11/2008
Toán: TÌM SỐ BỊ TRỪ
A.Mục đích yêu cầu (SGV) GD H cẩn thận trong tính toán.
B. Chuẩn bị : Tờ bìa kẻ 10 ô vuông như bài học . Kéo 
 C. Lên lớp :	
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1.Bài cũ :
-Gọi 2 em lên bảng : x + 7 =15; 9 + x = 47 
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
 2.Bài mới: 
a. Giới thiệu cách tìm số bị trừ chưa biết:
* Bước 1 : Thao tác với đồ dùng trực quan .
 -Có 10 ô vuông ( đưa ra mảnh giấy 10 ô vuông ) Bớt đi 4 ô vuông ( dùng kéo cắt ra 4 ô vuông ). Hỏi còn lại bao nhiêu ô vuông ?
- Hãy nêu tên các thành phần và kết quả trong phép tính : 10 - 4 = 6 ?
-Gắn thanh thẻ ghi tên gọi .
-2 – 3 H nêu tên gọi phép tính.
-GV: xóa số bị trừ trong phép trừ: Làm thế nào để tìm được SBT? ( - 4 = 6 )
-GV:Ta gọi SBT chưa biết là x, khi đó:x – 4 = 6
-GV hướng dẫn: x – 4 = 6
 x = 6 + 4
 x = 10
- Vậy muốn tìm số bị trừ x ta làm như thế nào ? 
- Gọi nhiều em nhắc lại .
 b. Luyện tập :
Bài 1: Tìm x ( bảng con)- H nêu cách làm .
 x – 4 =8 x – 9 = 18 
 -Giáo viên nhận xét đánh giá.
-Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào?
Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống.
- Muốn tính số bị trừ ta làm như thế nào ?
- Muốn tính hiệu ta làm sao ?
- Hoạt động nhóm 2 làm phiếu.
-Các nhóm nêu kết quả. Nhóm khác nhận xét.
-Gv nhận xét kết luận.
Bài 4:Yêu cầu 1 em đọc đề .
- Yêu cầu lớp vẽ , ghi tên điểm vào vở .
- Mời một em lên bảng làm bài .
-Mời em khác nhận xét bài bạn .
-Nhận xét và ghi điểm học sinh .
 3.Củng cố - Dặn dò:
-H nhắc quy tắc tìm số bị trừ.
-Nhận xét đánh giá tiết học 
-Hai em lên bảng ,lớp vở nháp.
- Nhận xét bài bạn .
- Quan sát nhận xét .
- Còn lại 6 ô vuông .
- Thực hiện phép tính 10 - 4 = 6 
 10 - 4 = 6
Số bị trừ Số trừ Hiệu
- Thực hiện phép tính 6 + 4 = 10
-H nêu thành phần phép tính: x - 4 = 6 
- Lấy hiệu cộng với số trừ .
- Nhiều em nhắc lại quy tắc .
- Lớp thực hiện vào bảng con .
 x – 4 =8 x – 9 = 18 
 x = 8 + 4 x = 18 + 9 
 x = 12 x = 27
- Nêu lại cách tính từng thành phần .
- 2 em lên bảng làm .
Số bị trừ 
11
21
49
62
94
Số trừ 
 4
12
34
27
48
Hiệu 
 7
 9
15
35
46
- Đọc yêu cầu đề 
-Tự vẽ đoạn thẳng và ghi tên điểm .
 C B
 A D
- Hai em nhắc quy tắc – lớp đồng thanh
- Về học bài và làm các bài tập còn lại .
Tập đọc: SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA
I. Mục đích yêu cầu : (SGV)
-Hiểu ý nghĩa nội dung câu chuyện ;Tình yêu thương sâu nặng giữa mẹ và con .
II. Chuẩn bị : Tranh ảnh minh họa , bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc 
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1. Kiểm tra bài cũ :
 - Kiểm tra 2 học sinh đọc và trả lời câu hỏi trong bài tập đọc : “ Cây xoài của ông em” 
-GV nhận xét ghi điểm. 
2.Bài mới a. Phần giới thiệu :
-Để biết tình cảm sâu nặng của mẹ con đựơc giải thích cho câu chuyện mà hôm nay chúng ta tìm hiểu là “ Sự tích cây vú sữa ” 
TIẾT 1
A. Luyện đọc
1.GV đ ọc mẫu diễn cảm toàn bài .
2. HDH luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
* Yêu cầu đọc từng câu .
-Gv theo dõi, hướng dẫn H luyện đọc.
-Gv luyện cho H đọc từ khó.
* Đọc từng đoạn trước lớp : 
-Yêu cầu tiếp nối đọc từng đoạn trước lớp .
+ Đoạn 1: giảng “vùng vằng”
+ Đoạn 2: Luyện đọc
Giảng: “mỏi mắt chờ mong; trổ ra; đỏ hoe; xòa cành”
- Yêu cầu đọc nối tiếp lần 2
* Đọc từng đoạn trong nhóm .
-Gv theo dõi; hướng dẫn H đọc
* Thi đọc :Mời 2 nhóm thi đọc .
-Lắng nghe nhận xét và bình chọn nhóm đọc tốt 
Tiết 2 :
3. Tìm hiểu nội dung đoạn 1và2 
-Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1, trả lời câu hỏi :
 -Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi ?
- Yêu cầu học sinh đọc tiếp đoạn 2 của bài .
- Vì sao cậu bé lại quay trở về ?
- Khi về nhà không thấy mẹ cậu bé đã làm gì ?
- Chuyện lạ gì đã xảy ra khi đó ?
- Những nét nào ở cây gợi lên hình ảnh của mẹ ?
-Theo em, nếu được gặp lại mẹ, cậu bé sẽ nói gì?
- Tại sao mọi người lại đặt tên cho cây lạ là cây vú sữa ?
-Nêu nội dung câu chuyện
4. Luyện đọc lại truyện :
- Theo dõi luyện đọc trong nhóm .
- Yêu cầu lần lượt các nhóm thi đọc .
- Nhận xét , ghi điểm.
 5. Củng cố dặn dò : 
- Qua câu chuyện này em rút ra được điều gì ?
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới .
- Hai em lên bảng đọc và trả lời câu hỏi của giáo viên.
-Vài em nhắc lại tựa bài
-Lớp lắng nghe đọc mẫu .Lớp đọc thầm.
-H tiếp nối đọc từng câu.
-Luyện đọc: trổ ra, gieo, trồng , căng mịn , óng ánh ...
- H đọc từng đoạn theo yêu cầu
- Một hôm ,/ vừa đói ,/ vừa rét ,/ lại bị trẻ lớn hơn đánh ,/ cậu mới nhớ đến mẹ ,/ liền tìm đường về nhà .//
-H đọc nối tiếp lần 2
-Đọc từng đoạn trong nhóm ( 3 em ) .
-H khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc .
- 2nhóm thi đọc bài tiếp sức. 
-Lớp bình chọn.
-Lớp đọc thầm đoạn 1 
- Cậu bé bỏ nhà ra đi vì bị mẹ mắng .
-Đọc đoạn 2. 
-Cậu vừa đói, .. rét lại bị trẻ lớn hơn đánh 
- Cậu khản tiếng gọi mẹ rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc .
- Cây xanh run rẩy , từ những cành lá , đài hoa bé tí trổ ra , nở trắng như mây . Hoa rụng , quả xuất hiện , lớn nhanh , da căng mịn . Cậu vừa chạm môi vào , một dòng sữa trắng trào ra ngọt thơm như sữa mẹ .
- Lá cây đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con . Cây xòa cành ôm cậu , như tay mẹ âu yếm vỗ về .
- Vì trái chín có dòng nước trắng và ngọt thơm như sữa mẹ .
*Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ đối với con.
- Luyện đọc trong nhóm 
- Thi đọc .
-Lớp nhận xét.
- Tình yêu thương của mẹ giành cho con .
- Hai em nhắc lại nội dung bài .
- Về nhà học bài xem trước bài mới .
Thủ công: (Đ/C Triều soạn giảng )
 Ngày soạn : 14/11/2008
 Ngày giảng: Chiều 17/11/2008
Thể dục : TRÒ CHƠI: “NHÓM 3 NHÓM BẢY”. ÔN BÀI THỂ DỤC
A.Mục đích yêu cầu : (SGV)
- H yêu thích môn học
B. Địa điểm phương tiện : Sân bãi sạch sẽ đảm bảo an toàn luyện tập . Chuẩn bị còi , C.Lên lớp :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 a.Phần mở đầu :
-Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung tiết học .
-Đứng tại chỗ vỗ tay và hát .
-Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu .
- Ôn bài thể dục phát triển chung : Mỗi động tác 2 x 8 nhịp . 
 b. Phần cơ bản :
* Trò chơi : “ Nhóm ba nhóm bảy “
- GV cho lớp tập hợp đội hình vòng tròn nêu tên trò chơi , hướng dẫn cách chơi .
-HS đứng tại chỗ đọc vần điệu , GV hô : “ Nhóm ba !” để HS làm quen hình thành nhóm 3 người sau đó hô : “Nhóm bảy “ để HS hình thành nhóm 7 ngưòi. 
-Lớp chơi thử – chơi thật dưới sự điều khiển của GV
 * Ôn bài thể dục: Yêu cầu cả lớp ôn bài thể dục phát triển chung do cán sự điều khiển. Sau đó từng tổ trình diễn báo cáo kết quả luyện tập . 
 c . Phần kết thúc:
-Cúi người thả lỏng 5 - 6 lần 
-Giáo viên hệ thống ,nhận xét đánh giá tiết học .
-GV giao bài tập về nhà cho học sinh . 
 -Lớp trưởng điều khiển.
-Lớp thực hiện theo yêu cầu. 
-H lắng nghe
-H thực hiện theo yêu cầu.
 § § § § 
 § § § § 
 § § § § 
 -Lớp nhận xét.
 -Lớp tực hiện động tác hồi tĩnh.
- H lắng nghe và thực hiện theo yêu cầu. 
Toán : 13 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 13 - 5
Mục đích yêu cầu (SGV)
-H biết cách đặt tính và tính cẩn thận chính xác.
 B. Chuẩn bị : Bảng gài - que tính .
 C. Lên lớp :	
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1.Bài cũ :
-Gọi 2 em lên bảng , lớp bảng con:
 Tìm x : x - 14 = 62 ; x - 13 = 30 
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
 2.Bài mới: 
*. Giới thiệu phép trừ 13- 5 
- Nêu bài toán : Có 13 que tính bớt đi 5 que tính . Còn lại bao nhiêu que tính ?
-Muốn biết có bao nhiêu que tính ta làm như thế nào ?
- Viết lên bảng 13 - 5 
*.Tìm kết quả :
- Yêu cầu sử dụng que tính để tìm kết quả 
- Lấy 13 que tính , suy nghĩ tìm cách bớt 5 que tính .
- Yêu cầu học sinh nêu cách bớt của mình * Hướng dẫn cách bớt hợp lí nhất .
-Vậy 13 que tính bớt 5 que tính còn mấy que tính ?
- Vậy 13 trừ 5 bằng mấy ?
-Viết lên bảng 13 - 5 = 8 
* Đặt tính và thực hiện phép tính .
- Gọi 1 em lên bảng đặt tính và nêu cách đặt tính 
- Yêu cầu nhiều em nhắc lại cách trừ .
thực hiện tính viết .
- Mời một em khác nhận xét .
* Lập bảng công thức : 13 trừ đi một số 
- Yêu cầu sử dụng que tính để tính kết quả các phép trừ trong phần bài học .
- Yêu cầu đọc đồng thanh và đọc thuộc lòng bảng công thức .
- Xóa dần các công thức trên bảng yêu cầu học thuộc lòng .
 * Luyện tập :
Bài 1: Tính nhẩm.
-Yêu cầu lớp nhẩm, nối tiếp nêu kết quả.
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2: Tính
- Yêu cầu lớp làm bài bảng con.
-Gọi một em đọc chữa bài .
Bài 3 :Mời một học sinh đọc đề bài .
-Muốn tính hiệu khi biết số bị trừ và số trừ ta làm như thế nào ? 
-Yêu cầu cả lớp làm vào vở .
- Gọi ba em lên bảng làm bài.
-Nhận xét đánh giá ghi điểm bài làm học sinh .
Bài 4: .
-Yêu cầu lớp tự tóm tắt và làm bài vào vở 
-Yêu cầu 1 em lên bảng giải.
-Giáo viên nhận xét đánh giá
 3. Củng cố - Dặn dò:
- Lớp đọc bảng trừ 
-Nhận xét đánh giá tiết học 
-Hai em lên bảng ,lớp bảng con .
-Học sinh khác nhận xét .
-Quan sát và lắng nghe và phân tích đề toán .
- Thực hiện phép tính trừ 13 - 5
-3 em đọc
- Thao tác trên que tính và nêu còn 8 que tính.
 Trả lời về cách làm .
- Còn 8 que tính .
- 13 trừ 5 bằng 8 
- Tự lập công thức 
 13 – 4 = 9 13 – 7 = 6
 13 - 5 = 8 13 – 8 = 5
 13 – 6 = 7 13 – 9 = 6
* Lần lượt các tổ đọc đồng thanh các công thức , cả lớp đọc đồng thanh 
- Một em đọc đề bài .
- H nhẩm, nối tiếp nêu kết quả. 
-Một em đọc đề bài sách giáo khoa 
- Lớp t ... o vở .
- Gọi ba em lên bảng làm bài.
- Yêu cầu nêu cách đặt tính và tính 3 phép tính trên .
-Nhận xét đánh giá ghi điểm bài làm học sinh .
Bài 4: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài .
-Yêu cầu lớp tự tóm tắt và làm bài vào vở .
- Bán đi nghĩa là thế nào ?
-Yêu cầu 1 em lên bảng bài .
-Giáo viên nhận xét đánh giá
 d) Củng cố - Dặn dò:
- Muốn tính 14 trừ đi một số ta làm như thế nào ? 
*Nhận xét đánh giá tiết học 
-Dặn về nhà học và làm bài tập .
-Hai em lên bảng mỗi em làm một bài .
- HS1 nêu cách đặt tính và cách tính .
- HS2 : Trình bày bài tính trên bảng.
-Học sinh khác nhận xét .
* Lớp theo dõi giới thiệu bài
-Vài em nhắc lại tựa bài.
- Quan sát và lắng nghe và phân tích đề toán .
- Thực hiện phép tính trừ 14 - 8
- Thao tác trên que tính và nêu còn 6 que tính 
- Trả lời về cách làm .
- Có 14 que tính ( gồm 1bó và 4 que rời )
- Bớt 4 que nữa .
- Vì 4 + 4 = 8 
- Còn 6 que tính .
- 14 trừ 8 bằng 6 
 14 * Viết 14 rồi viết 8 xuống dưới thẳng cột 
 - 8 với 4 ( đơn vị ) . Viết dấu trừ và vạch 
 6 kẻ ngang . Trừ từ phải sang trái . 4 không trừ được 8 lấy 14 trừ 8 bằng 6 . Viết 6 , nhớ 1 . 1 trừ 1 bằng 0.
- Tự lập công thức :
* Lần lượt các tổ đọc đồng thanh các công thức , cả lớp đọc đồng thanh theo yêu cầu .
-Đọc thuộc lòng bảng công thức 14 trừ đi một số . 
- Một em đọc đề bài .
- Tự làm bài vào vở dựa vào bảng công thức 
- Đọc chữa bài : 14 trừ 5 bằng 9 và 14 trừ 9 bằng 5 ,...
- Vì khi ta đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi .
- Ta có thể ghi ngay kết quả 14 - 5 = 9 và 
14 - 9 = 5 vì 5 và 9 là các số hạng trong phép cộng 9 + 5 = 14 . Khi lấy tổng trừ đi số hạng này ta được số hạng kia . 
- Em khác nhận xét bài bạn .
-Một em đọc đề bài sách giáo khoa .
- Lớp thực hiện vào vở .
-Một em nêu kết quả .
- Nhận xét bài bạn và ghi vào vở .
-Đọc đề .
- Ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ .
-Cả lớp thực hiện làm vào vở .
- 3 em lên bảng làm .
 14 14 14
 - 5 - 7 - 9
 9 7 3
-Học sinh khác nhận xét bài bạn
- Một em đọc đề . Tóm tắt đề bài .
- Tự làm vào vở .
- Bán đi nghĩa là bớt đi .
-Tóm tắt : - Có : 14 quạt điện
 - Bán đi : 6 quạt điện
 - Còn lại: ... quạt điện ?
- Một em lên bảng làm bài .
* Giải : Số quạt điện còn lại là :
 14 - 6 = 8 ( quạt điện ) 
 Đ/S : 8 quạt điện 
- 3 em trả lời .
- Hai em nhắc lại nội dung bài vừa luyện tập .
- Về học bài và làm các bài tập còn lại .
 Thứ sáu ngày tháng năm 200
Toán: 34 - 8 
A/ Mục đích yêu cầu :- Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ 34 - 8. Aùp dụng phép trừ có nhớ dạng 34 - 8 để giải các bài toán liên quan . 
B/ Chuẩn bị :- Bảng gài - que tính .
 C/ Lên lớp :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1.Bài cũ :
-Gọi 2 em lên bảng sửa bài tập về nhà 
-HS1 : Đọc thuộc lòng bảng trừ 14 trừ đi một số 
-HS2: Thực hiện một số phép tính dạng 14 - 8. 
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: 
-Hôm nay chúng ta sẽ thực hiện phép trừ dạng
34 - 8. 
*) Giới thiệu phép trừ 34 - 8 
- Nêu bài toán : - Có 34 que tính bớt đi 8 que tính . còn lại bao nhiêu que tính ?
-Muốn biết có bao nhiêu que tính ta làm như thế nào ?
- Viết lên bảng 34 -8 
*)Tìm kết quả :
* Yêu cầu sử dụng que tính để tìm kết quả .
- Lấy 34 que tính , suy nghĩ tìm cách bớt 8 que tính , yêu cầu trả lời xem còn bao nhiêu que tính .
- Yêu cầu học sinh nêu cách bớt của mình .
* Hướng dẫn cách bớt hợp lí nhất .
- Có bao nhiêu que tính tất cả ?
-Đầu tiên ta bớt 4 que rời trước . Chúng ta còn phải bớt bao nhiêu que tính nữa ? Vì sao ?
- Để bớt được 4 que tính nữa ta tháo 1 bó thành 10 que tính rời . Bớt đi 4 que còn lại 6 que .
-Vậy 34 que tính bớt 8 que tính còn mấy que tính ?
- Vậy 34 trừ 8 bằng mấy ?
-Viết lên bảng 34 - 8 = 26 
* Đặt tính và thực hiện phép tính .
- Yêu cầu một em lên bảng đặt tính sau đó nêu lại cách làm của mình .
- Yêu cầu nhiều em nhắc lại cách trừ .
thực hiện tính viết .
- Gọi 1 em lên bảng đặt tính và nêu cách đặt tính 
- Mời một em khác nhận xét .
 c/ Luyện tập :
-Bài 1: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài .
-Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở .
-Yêu cầu đọc chữa bài .
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2: - Gọi một em nêu yêu cầu đề bài 
-Muốn tìm hiệu ta làm như thế nào ? 
- Yêu cầu tự làm bài vào vở .
- Gọi 3 HS lên bảng làm , mỗi em làm một ý .
- Yêu cầu 3 em lên bảng nêu rõ cách đặt tính và thực hiện tính của từng phép tính .
- Nhận xét ghi điểm .
Bài 3: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài .
- Bài toán thuộc dạng toán gì ? 
- Yêu cầu học sinh tự tóm tắt đề toán .
- Ghi bảng tóm tắt theo học sinh nêu .
* Tóm tắt : - Nhà Hà nuôi : 34 con gà 
 - Nhà Ly nuôi ít hơn nhà Hà : 9 con gà 
 - Nhà Ly nuôi : ...? con gà
-Yêu cầu lớp thực hiện vào vở .
- Mời 1 em lên bảng làm bài .
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 4 – Mời một học sinh đọc đề bài .
- x là gì trong phép tính cộng ?
-Nêu cách tìm thành phần đó ?
-Yêu cầu cả lớp làm vào vở .
- Mời 2 em lên bảng , mỗi em làm một bài .
- Yêu cầu lớp nhận xét bài bạn .
-Nhận xét đánh giá ghi điểm bài làm học sinh .
 d) Củng cố - Dặn dò:
*Nhận xét đánh giá tiết học 
-Dặn về nhà học và làm bài tập .
-Hai em lên bảng mỗi em làm một yêu cầu .
- HS1 nêu ghi nhớ bảng 14 trừ đi một số .
- HS2 . Lên bảng thực hiện . 
-Học sinh khác nhận xét .
* Lớp theo dõi giới thiệu bài
-Vài em nhắc lại tựa bài.
- Quan sát và lắng nghe và phân tích đề toán .
- Thực hiện phép tính trừ 34 - 8
- Thao tác trên que tính và nêu còn 26 que tính 
- Trả lời về cách làm .
- Có 34 que tính ( gồm 3 bó và 4 que rời )
- Bớt 4 que nữa .
- Vì 4 + 4 = 8 
- Còn 26 que tính .
- 34 trừ 8 bằng 26 
 34 * Viết 34 rồi viết 8 xuống dưới thẳng cột 
 - 8 với 4 ( đơn vị ) . Viết dấu trừ và vạch 
 26 kẻ ngang . Trừ từ phải sang trái . 4 không trừ được 8 lấy 14 trừ 8 bằng 6 . Viết 6 , nhớ 1 . 3 trừ 1 bằng 2 , viết 2. 
- Một em đọc đề bài .
-Yêu cầu lớp tự làm vào vở .
- Em khác nhận xét bài bạn .
-Một em đọc đề bài sách giáo khoa .
- Lấy số bị trừ trừ đi số trừ .
- Lớp thực hiện vào vở .
-Ba em lên bảng thực hiện .
 64 84 94
- 6 - 8 - 9
 58 76 85
- Đọc đề .
- Bài toán về ít hơn .
- Nêu toám tắt bài toán .
- Một em lên bảng giải bài .
 * Giải : - Số con gà nhà bạn Ly nuôi :
 34 - 9 = 25 ( con gà )
 Đ/ S : 25 con gà . 
 - Nhận xét bài làm của bạn . 
-Đọc đề .
- x là số hạng trong phép cộng .
- Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết .
 a/ x + 7 = 34 b/ x - 14= 36 
 x = 34 - 7 x = 36 + 14
 x = 27 x = 50
- Em khác nhận xét bài bạn .
- Hai em nhắc lại nội dung bài .
- Về học bài và làm các bài tập còn lại .
 Thủ công : gấp , cắt , dán hình tròn (t1 )
A/ Mục tiêu :ªHọc sinh biết gấp , cắt dán hình tròn . Gấp , cắt , dán đuợc hình tròn . 
- HS hứng thú và yêu thích giờ thủ công .
B/ Chuẩn bị :ªMẫu hình tròn được dán trên nền hình vuông trên tờ giấy khổ A4 . Quy trình gấp cắt , dán hình tròn có hình vẽ minh hoạ cho từng bước . Giấy thủ công và giấy nháp khổ A4 , bút màu .
C/ Lên lớp :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh 
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài:
Hôm nay chúng ta tập“ Gấp cắt dán hình tròn “
 b) Khai thác:
*Hoạt động1 : Hướng dẫn quan sát và nhận xét . 
-Cho HS quan sát mẫu hình tròn được cắt dán trên nền hình vuông . Gợi ý cho học sinh định hướng vào hình tròn .
- Nối điểm O giữa hình tròn với các điểm M, N , P trên hình tròn sau đó đặt câu hỏi để HS so sánh về độ dài các đoạn OM , ON , OP , GV kết luận đội dài các đoạn này đều bằng nhau .
-Chúng ta sẽ tạo hình tròn bằng cách gấp cắt giấy .
- Cho HS so sánh về đọ dài MNvới cạnh của hình vuông ( Cạnh hình vuông có độ dài bằng độ dài MN của hình tròn ) nếu ta cắt bỏ các phần dư lại của hình vuông ta được hình tròn .
*Hoạt động 2 : Hướng dẫn mẫu . 
* Bước 1 :Gấp hình
- Cắt một hình vuông có cạnh là 6ô H1 .
- Gấp từ hình vuông theo đường chéo ta được H2a và điểm O là điểm giữa của đường chéo . Gấp đôi H2a để lấy đường giữa và mở ra được H2b.
- Gấp H2b theo đường dấu gấp sao cho 2 cạnh bên sát vào đường dấu giữa được H3
Bước 2 -Cắt hình tròn. 
- Lật mặt sau H3 được H4 ,cắt theo đường dấu CD và mở ra được H5a . Từ hình 5a cắt sửa theo đường cong và mở ra được hình tròn .H6
*Bước 3 :- Dán hình tròn .
-Dán hình tròn vào tờ giấy khác màu làm nền .
- Gọi 1 hoặc 2 em lên bảng thao tác các bước gấp cắt , dán hình tròn cả lớp quan sát . GV nhận xét uốn nắn các thao tác gấp , cắt , dán. 
-GV tổ chức cho các em tập gấp , cắt , dán thử hình tròn bằng giấy nháp .
-Nhận xét đánh giá tuyên dương các sản phẩm đẹp .
 d) Củng cố - Dặn dò:
-Yêu cầu nhắc lại các bước gấp , cắt dán hình tròn .
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
-Dặn về nhà học bài và làm bài xem trước bài mới 
-Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình .
-Lớp theo dõi giới thiệu bài 
-Hai em nhắc lại tựa bài học .
- Lớp quan sát và nêu nhận xét về các độ dài của hình tròn .
- Độ dài OM = ON = OP .
- Quan sát để nắm được cách tạo ra hình tròn từ hình vuông .
-Bước 1 
-Gấp hình. 
 H1
- Bước 2 : Cắt hình tròn .
- Lớp thực hành gấp cắt dán hình tròn theo hướng dẫn của giáo viên .
 -Chuẩn bị dụng cụ tiết sau đầy đủ để tiết sau thực hành gấp hình tròn tt .

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 2.doc