Giáo án dạy chiều môn Văn 6

Giáo án dạy chiều môn Văn 6

GIÁO ÁN: VĂN 6 - BUỔI CHIỀU

THÁNG 10

BUỔI 1: HƯỚNG DẪN HỌC SINH CHUẨN BỊ BÀI VÀ HỌC BÀI

Soạn 28/ 9 Dạy .

A. Mục tiêu cần đạt:

 Giúp học sinh nắm được:

 - Nắm được chương trình, cách chuẩn bị bài ở nhà và cách học bài.

 - Hướng dẫn học sinh thực hành soạn bài "Con Rồng - cháu Tiên" và "Bánh chương bánh giầy".

B. Tiến trình tiết dạy

I - NỘI DUNG PHẦN VĂN BẢN

 1. Cách chuẩn bị bài ở nhà

 Giáo viên hướng dẫn cụ thể.

 Cho học sinh ghi vào vở

 a) Các bước chuẩn bị

 - Bước 1; Đọc văn bản và tóm tắt.

 - Bước 2: Đọc - hiểu phần chú thích

 - Bước 3: Trả lời câu hỏi.

 

doc 77 trang Người đăng thu10 Lượt xem 904Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy chiều môn Văn 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án: Văn 6 - Buổi chiều
Tháng 10
Buổi 1: Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài Và học bài
Soạn 28/ 9 Dạy . 
A. Mục tiêu cần đạt:
	Giúp học sinh nắm được:
	- Nắm được chương trình, cách chuẩn bị bài ở nhà và cách học bài.
	- Hướng dẫn học sinh thực hành soạn bài "Con Rồng - cháu Tiên" và "Bánh chương bánh giầy".
B. Tiến trình tiết dạy
I - Nội dung phần văn bản
	1. Cách chuẩn bị bài ở nhà
	Giáo viên hướng dẫn cụ thể.
	Cho học sinh ghi vào vở
	a) Các bước chuẩn bị
	- Bước 1; Đọc văn bản và tóm tắt.
	- Bước 2: Đọc - hiểu phần chú thích
	- Bước 3: Trả lời câu hỏi.
	b) Thực hiện soạn bài:
	- Phần tóm tắt: Ghi vào vở BT bổ sung
	- Phần trả lời câu hỏi: Ghi vào vở BT in
	2. Cách học bài
	- Bước 1: Xem lại toàn bộ vở ghi trên lớp.
	- Bước 2: Học thuộc phần giới thiệu, tóm tắt, ý nghĩa.
	- Bước 3: Tự trả lời các câu hỏi.
	- Bước 4: Làm bài tập trong vở bài tập Ngữ văn in và bài tập bổ sung cô cho thêm.
II - Phần tiếng việt và tập làm văn
	1. Chuẩn bị
	- Đọc trước bài
	- Trả lời các câu hỏi trước mục ghi nhớ.
	2. Học bài
	- Học thuộc ghi nhớ
	- Nắm vững kiến thức phần ghi nhớ.
	- Làm các bài tập phần luyện tập và bài tập bổ sung.
III - Hướng dẫn soạn bài "Con Rồng cháu Tiên"
	1. Tóm tắt
	Học sinh đọc văn bản - chia đoạn
	Nêu ý cơ bản của từng đoạn.
	Tóm tắt cả văn bản
	+ Lạc Long Quân: nòi rồng con trai thần Long Nữ có nhiều phép lạ thường giúp dân diệt trừ yêu quái.
	+ Âu Cơ: Dòng họ thần nông xinh đẹp.
	+ Hai người gặp nhau, yêu nhau, lấy nhau sống ở cung điện LTrang.
	+ Lạc Long Quân nhớ nước trở về.
	+ Hai người chai tay: 50 con theo cha xuống biển, 50 con theo mẹ lên núi hẹn khi nào khó khăn sẽ giúp nhau.
	+ Người con trưởng theo Âu Cơ được làm vua lấy hiệu là Hùng Vương, đóng đô ở Phong Châu, cha truyền con nối được mười mấy đời.
	+ Người Việt Nam tự hào là con Rồng, cháu Tiên.
	2. Trả lời câu hỏi
	Học sinh trả lời vào vở BT in theo hướng dẫn của cô. Lưu ý câu 3 khó, có gợi ý trả lời. Học sinh làm quen với cách làm bài tập trắc nghiệm.
IV - Hướng dẫn soạn VB "Bánh chưng bánh giầy".
	GV cho học sinh đọc VB - Phân đoạn, tóm tắt.
	1. Tóm tắt
	+ Vua Hùng về già muốn truyền ngôi nhưng có 20 con bèn gọi phán bảo nhân lễ Tiêu Vương ai làm vừa ý sẽ truyền ngôi cho.
	+ Các lang thi nhau làm cỗ thật hậu, thật ngon.
	+ Lang Liêu buồn nhất vì từ bé chỉ biết mỗi việc đồng áng.
	+ Một đêm chàng được thần báo mộng cách làm bánh, sáng ra chàng theo lời thần làm bánh.
	+ Ngày lễ bánh của Lang Liêu được chọn dâng Tiên Vương, chàng được nối ngôi.
	+ Nước ta có tục làm bánh chưng bánh giầy.
	2. Trả lời câu hỏi
	GV cho HS trả lời từng câu hỏi vào vở BT in.
	HS thảo luận câu hỏi 3 - trả lời miệng - GV hướng dẫn, nhận xét.
	HS viết vào vở BT in.
V. Dặn dò: Chuẩn bị SGK, vở BT in, sách BT, vở ghi đầy đủ khi đi học.
Buổi 2: CảM THụ VĂN BảN "CON RồNG CHáU TIÊN",
 "BáNH CHƯNG BáNH GIầY"
Soạn 28/ 9 Dạy . 
A. Mục tiêu:
	Giúp học sinh củng cố, mở rộng nâng cao nội dung NT hai văn bản.
	Hiểu sâu sắc ý nghĩa hai truyền thuyết.
	Biết cảm thụ phân tích các hình ảnh chi tiết trong truyện.
B. Tiến trình tiết dạy
I - Nội dung
* Hoạt động 1:
? Nêu ND và nghệ thuật đặc sắt của truyện "Con Rồng"
? Kể các sự việc chính trong truyện.
1. VB "Con Rồng"
* NT: Yếu tố tưởng tượng kì ảo.
* ND: + Giải thích suy tôn nguồn gốc dân tộc.
 + Biểu hiện ý nguyện, điều kiện thống nhất cộng đồng.
 + Phản ánh quá trình dựng nước, mở nước của dân tộc.
2. VB "Bánh chưng, bánh giầy"
* NT: Yếu tố tưởng tượng kì ảo.
* ND: + Giải thích nguồn gốc hai loại bánh.
 + Đề cao lao động và nghề nông.
 + Kính trời đất, tổ tiên.
II - Luyện tập
* Hoạt động 2
HS đọc bài 1.
Thảo luận nhóm
Đại diện nhóm trả lời.
GV chốt đáp án.
HS làm vào vở ghi tăng cường.
GV cho HS thực hành kể diễn cảm ngay tại lớp.
HS đọc bài tập 1
Thảo luận nhóm
HS đọc bài 2
GV định hướng chi tiết đặc sắc.
1. Làm BT trong SGK
Bài 1: (Trang 8 SGK)
* Truyền thuyết "Kinh và Ba Na là anh em"
Cha uống rượu say ngủ đ Em cười, cha đuổi đi đ Em lên miền núi (Ba Na) đ Anh ở lại (Kinh) 
ị Đoàn kết các dân tộc.
* Truyện thơ "Đẻ đất, đẻ nước" đ Mường
+ Mụ Dạ Dần đẻ ra 2 trứng, nở 2 chàng trai.
+ Lấy hai nàng tiên. Sau 9 tháng 12 năm đẻ đản con, trong đó có chim Tùng, chim Tót.
+ Đẻ ra 1919 cái trứng hình thù quái đ Sấm, chớp, Mây, Mưa. Sau đẻ 1 trứng: Lang Cun Cần đ Vua xứ Mường: Con cháu đông đúc.
* Quả trứng to nở ra con người đ Mường.
* Quả bầu mẹ đ Khơ Mú
* Sự giống nhau ấy khẳng định sự gần gũi về cội nguồn và sự giao lưu văn hoá giữa các dân tộc người trên đất nước ta.
Bài 2: (Trang 8 SGK) Kể theo yêu cầu
+ Đúng cốt truyện
+ Dùng lời văn nói của cá nhân để kể.
+ Kể diễn cảm.
Bài 1: (Trang 12 SGK)
ý nghĩa phong tục ngày Tết làm bánh chưng bánh giầy.
- Đề cao nghề nông, sự thờ kính Trời Đất, tổ tiên.
- Thể hiện sự giữ gìn truyền thống văn hoá đậm đà bản sắc dân tộc.
- Làm sống lại câu chuyện "Bánh chưng, bánh giầy"
Bài 2: (Trang 12 SGK)
* Lời khuyên bảo của Thần
+ Nêu bật giá trị hạt gạo.
+ Đề cao lao động, trân trọng sản phẩm do con người làm ra.
+ Chi tiết thần kỳ làm tăng sự hấp dẫn cho truyện. Trong các Lang chỉ có Lang Liêu được thần giúp.
* Lời vua nhận xét về hai loại bánh.
+ Đây là cách đọc, cách thưởng thức nhận xét về văn hoá. Những cái bình thường giản dị song lại chứa nhiều ý nghĩa sâu sắc.
+ ý nghĩa tư tưởng, tình cảm của nhân dân về hai loại bánh.
V. dặn dò
	BTVN: BT 4, 5 (Trang 5 - sách BT)
Buổi 3: LUYệN TậP "Từ Và CấU TạO Từ"
Soạn 28/ 9 Dạy . 
A. Mục tiêu:
	- Giúp học sinh củng cố kiến thức về từ và cấu tạo từ.
	- Luyện giải bài tập.
B. Tiến trình tiết dạy:
I - Nội dung
* Hoạt động 1:
HS nhắc lại các kiến thức đã học
*Lưu ý: Từ đơn đa âm tiết: Rađiô, dã tràng, bồ hóng
1. Từ :
2. Phân loại từ:
Từ	- Đơn	
	- Phức 
	- Ghép - *Từ ghép có tiếng mất nghĩa 
	- Láy hoặc không xác định nghĩa 
	 dưa hấu, ốc bươu, giấy
II- Luyện tập
* Hoạt động 2:
HS làm việc theo nhóm thi viết nhanh lên bảng
GV nhận xét chốt lại
HS phát biểu ý kiến, tìm từ tương ứng cùng tác dụng
GV chốt lại
1. BT trong SGK
Má, chợ búa, chùa chiền
Bài 3. Trang 15 SGK
+ Cách chế biến: bánh rán, nướng, hấp, nhúng, tráng
+ Chất liệu làm bánh: nếp, tẻ, khoai, ngô, sắn, đậu xanh
+ Tính chất của bánh: dẻo, xốp, phồng
+ Hình dáng của bánh: gối, quấn thừng, tai voi
Bài 1: Trang 5 SGK
- Miêu tả tiếng khóc của người
- Những từ láy cùng tác dụng: nức nở, sụt sùi, rưng rức
2. Bài tập bổ sung:
Bài 1: Cho các từ:
Ruộng nương, ruộng rẫy, nương rẫy, ruộng vườn, vườn tược, nương náu, đền chùa, đền đài, miếu mại, lăng tẩm, lăng kính, lăng loàn, lăng nhăng.
- Tìm các từ ghép, từ láy
* Từ láy: Lăng loàn, lăng nhăng, miếu mạo, ruộng rẫy.
* Từ ghép: Ruộng nương, nương rẫy, vườn tược, đình chùa, lăng tẩm, lăng kính
Bài 2: Cho trước tiếng: Làm
Hãy kết hợp với các tiếng khác để tạo thành 5 từ ghép 5 từ láy.
* 5 từ ghép: làm việc, làm ra, làm ăn, làm việc, làm cho
*5 từ láy: Làm lụng, làm lành, làm lẽ, làm lấy, làm liếc
Bài 3: Phân loại từ trong đoạn văn
	Tỉnh dậy, Lang Liêu mừng thầm. Càng ngẫm nghĩ, chàng càng thấy lời thầm nói đúng. Chàng bèn chẹn chọn thứ gạo nếp thơm lừng trắng tinh. Hạt nào hạt nấy tròn mẩy đem vo thật sạch, lấy đậu xanh, thịt lợn làm nhân dùng lá dong trong vườn gói thành hình vuông, nấu một ngày một đêm thật nhừ.
*Từ ghép: mừng thầm, ngẫm nghĩ, gạo nếp, thơm lừng, trắng tinh, đậu xanh, thịt lợn, lá dong, hình vuông (chú ý/l hai tiếng khi đọc liền nhau)
*Từ láy: không có
*Từ đơn: Các từ còn lại
Bài 4: Cho các tiếng sau
Mát, xinh, đẹp 	-a) Hãy tạo ra từ láy và đặt câu
Xe, hoa	-b) Hãy tạo ra từ ghép
Bài 5: Viết một đoạn văn khác câu nêu cảm nhận của em về nguồn gốc dân tộc Việt Nam sau khi đọc truyện "Con Rồng cháu Tiên" trong đoạn văn có sử dụng từ láy.
C- Hướng dẫn học bài
	- Học lý thuyết
	- Làm bài tập viết đoạn văn.
buổi 4: CảM THụ VĂN BảN "thánh gióng",
Soạn 28/ 9 Dạy . 
A. Mục tiêu:
	Giúp học sinh nắm sâu sắc hơn về nội dụng, NT, VB Thánh Gióng 
	Cảm thụ chí tiết hay, hình ảnh đẹp
B. Tiến trình tiết dạy:
I - Nội dung
* Hoạt động 1:
HS nhắc lại kiến thức đã học
- Là người anh hùng mang trong mình sức mạnh cộng đồng ở buổi đầu dựng nước
-Sức mạnh tổ tiên thần thánh (ra đời thần kì)
-Sức mạnh tập thể (bà con góp)
-Sức mạnh văn hoá, thiên nhiên, kỹ thuật (tre, sắt)
1. Tóm tắt VB
2. ý nghĩa hình tượng Thánh Gióng
- Gióng là biểu tượng rực rỡ của ý thức sức mạnh đánh giặc và khát vọng chiến thắng giặc ngoại xâm của dân tộc
-Thể hiện quan niệm về mơ ước về sức mạnh của nhân dân ta về người anh hùng chống giặc
3. Nghệ thuật:
Các yếu tố tưởng tượng kì ảo đtô đậm vẻ phi thường của nhận vật
II- Luyện tập
* Hoạt động 2:
HS đọc bào 4 trao đổi
- Phát biểu
- GV chốt lại
Hình ảnh vào của Gióng là hình ảnh đẹp nhất trong tâm trí em?
HS thảo luận
GV định hướng
-Ha đẹp phải có ý nghĩa về nhân dân , hay về nghệ thuật
-Gọi tên (ngắn gọn) được Ha đó và trình bày lý do vì ao thích?
GH viết
HS làm việc độc lập, tự viết theo ý mình
Câu 4: (Trang 23 SGK). Truyện Thánh Gióng liên quan đến sự thật lịch sử nào?
+ Vào thời đại Hùng Vương chiến tranh tự vệ ngàu càng trở nên ác liệt đòi hỏi phải huy động sức mạnh của cả cộng đồng
+ Số lượng và kiểu loại vũ khí của người Việt cổ tăng lên từ giai đoạn Phùng Nguyên đến giai đoạn Đông Sơn.
+ Vào thời Hùng Vương, cư dân Việt cổ tuy nhỏ nhưng đã kiên quyết chống lại mọi đạo quân xâm lược lớn mạnh để bảo vệ cộng đồng
Bài 1: (trang 24)
* Chi tiết : đánh giặc xong Gióng cất bỏ áo giáp sắt bay về trời
- ý chí phục vụ vô tư không đòi hỏi công anh
- Gióng về trời - về cõi vô biên bất tử. Gióng hoá vào non nước đất trời Văn Lang sống mãi trong lòng nhân dân
* Chi tiết tiếng nói đầu tiên
+ Ca ngợi ý thức đánh giặc cứu nước
b) Hình tượng Gióng, ý thức với đất nước được đặt lên hàng đầu
+ ý thức đánh giặc cứu nước tạo cho người anh hùng những khả năng hành động khác thường
+ Gióng là hình ảnh của nhân dan lúc bình thường thì âm thầm lặng lẽ (3 năm chẳng nói cười) khi đất nước lâm nguy thì sẵn sàng cứu nước đầu tiên.
* Gióng đòi ngựa sắt, roi sắt, giáp sắt, nhổ tre đánh giặc
- Muốn có những vũ khí tốt nhất của thời đại để diêu diệt
- Để đánh thắng giặc chúng ta phải chuẩn bị từ lwng thực vũ khí lại đưa cả những thành tựu văn hoá kỹ thuật (ngựa sắt, roi sắt, giáp sắt) vào cuộc chiến đấu
- Gióng đánh giặc không chỉ bằng vũ khí mà bằng cả cây cỏ (hiện đại + thô sơ) của đất nước (lời kêu gọi : Ai có súng)
* Bà con làng xóm góp gạo nuôi Gióng
+ Gióng lớn lên bằng những thức ăn đồ mặc của nhân dân sức mạnh dũng sĩ của Giong ... ại:
t2: chỉ ý nghĩa toàn thể: toàn bộ, cả, tất cả, hết thảy
t1: chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối: những, các, mọi, mỗi, từng.
3. Vai trò quan trọng của số từ - lượng từ
- Có thể kết hợp với danh từ đ là đặc điểm NP tiêu biểu để phân biệt danh từ với các từ loại khác.
VD: Sáu tuần có thể kết hợp với danh từ
 Cả tuần 
 Năm chạy không thể kết hợp với động từ, tính từ
 Ba đẹp
Ii - bài tập sgk
Bài 1: Các số từ có trong bài:
- Một (canh), hai (canh), ba (canh), năm (canh)
 Số từ chỉ lượng
- (Canh) bốn, (canh) năm: số từ chỉ thứ tự.
Bài 2: Các từ trăm, ngàn, muôn đều được dùng chỉ số lượng nhiều, rất nhiều.
Bài 3: Điểm giống nhau và khác nhau của từng -mỗi là
* Giống: Tách ra từng sự vật, từng cá thể
* Khác:
+ Từng: Mang ý nghĩa lần lượt theo trình tự, hết cá thể này đến cá thể khác.
+ Mỗi: Mang ý nghĩa nhấn mạnh, tách riêng từng cá thể không mang ý nghĩa lần lượt.
III - Bài tập bổ sung
Bài tập 4: (Trang 46 SBT)
* Giống: Chỉ số lượng (đôi: 2, tá: 12, cặp : 2, chục: 10)
* Khác nhau: 
- Số từ: chỉ số lượng hoặc thứ tự.
- Các từ "đôi", "tá", "cặp" là các danh từ chỉ đơn vị có thể đựat sau số từ (VD: hai đôi, ba tá) và không thể thêm danh từ chỉ đơn vị vào phía sau được (VD: không nói "một tá cái bút").
Bài 1: Tìm các số từ trong câu sau và giải thích ý nghĩa của chúng
Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao. 
- Một đ số ít.
- Ba đ số nhiều.
Bài 2: Phân biệt nghĩa của từ "từng" trong các trường hợp sau. Trường hợp nào là lượng từ.
a) Lão gọi ba con gái ra hỏi lần lượt từng người một.
b) Con đã từng sống ở đó.
* Gợi ý:
- Một từ "từng" là lượng từ
- Một từ "từng" chỉ ý nghĩa thời gian đi kèm động từ không phải lượng từ.
C. củng cố - DặN Dò: - HS lý thuyết, làm bài tập.
Tiết 41: củng cố lập dàn ý kể chuyện đời thường
A. Mục tiêu:
	- HS được củng cố khắc sâu kiến thức về cách lập dàn ý bài văn kể chuyện đời thường.
	- Hướng dẫn HS lập dàn ý một đề văn cụ thể.
B. Tiến trình tiết dạy
* Hoạt động 1:
Hệ thống kiến thức.
HS nhắc lại lập dàn ý là gì?
Dàn ý của một bài văn tự sự?
* Hoạt động 2:
HS đọc đề
GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề.
HS trao đổi nhóm 4
Lập dàn ý phần mở bài, thân bài, kết bài
Đại diện nhóm trình bày dàn ý.
HS nhận xét, bổ sung, sửa chữa.
GV chốt dàn ý
I - lý thuyết
1. Lập dàn ý: Là sắp xếp việc gì kể trước, việc gì kể sau để người đọc theo dõi được câu chuyện và hiểu được ý định của người viết.
2. Dàn ý
a) Mở bài: Giới thiệu chung về nhân vật và sự việc.
b) Thân bài: Kể diễn biến của sự việc
c) Kết bài; Kể kết cục của sự việc
II - luyện tập
Đề: Kể về thầy giáo (cô giáo) của em (người quan tâm, lo lắng, động viên em trong học tập).
Bước 1: Tìm hiểu đề
1. Thể loại: Kể chuyện đời thường
2. Nội dung: Thầy cô giáo của em
3. Yêu cầu: 
- Hình ảnh thầy cô
- Sự quan tâm, lo lắng và động viên của thầy cô đối với em.
- Tình cảm của em đối với thầy cô.
Bước 2: Lập dàn ý
I - Mở bài: Giới thiệu thầy cô tên là gì? Dạy em hồi lớp mấy? Tại sao em lại kể về thầy cô đó?
II - Thân bài:
1. Kể về ngày đầu tiên gặp thầy cô
- Gặp trong hoàn cảnh nào? Thời gian? Địa điểm?
- Nguyên nhân tại sao được gặp.
- ấn tượng đầu tiên về thầy cô.
- Giới thiệu vài nét về ngoại hình thầy cô.
2. Kể về sự quan tâm lo lắng và động viên của thầy cô đối với em
- Thầy cô quan tâm, lo lắng như thế nào? (những biểu hiện).
- Biểu hiện nào? Việc nào làm em nhớ nhất?
- Sự quan tâm động viên ấy đã ảnh hưởng tác động tới em ra sao? Em đạt kết quả như thế nào? Tâm trạng thầy cô trước kết quả đổ.
III - Kết bài 
- Tình cảm của em đối với thầy cố: Kính trọng biết ơn, mong ước
C. củng cố - DặN Dò
	- Cách lập dàn ý một bài văn kể chuyện đời thường.
	- Viết hoàn chỉnh đề trên.
Tiết 42: ôn tập truyện dân gian 
A. Mục tiêu:
	- Củng cố kiến thức ôn tập truyện dân gian, kiến thức về thể loại: truyền thuyết, cổ tích, ngụ ngôn, truyện cười.
B. Tiến trình tiết dạy
I - Nội dung kiến thức
	1. Định nghĩa các thể loại. Kể tên các văn bản.
2. Đặc điểm các thể loại
Truyền thuyết
Cổ tích
Ngụ ngôn
Truyện cười
ND
Kể về các nhân vật và sự kiện lịch sử trong quá khứ
Kể về cuộc đời số phận một số nhân vật quen thuộc
Kể chuyện loài vật, đồ vật, hoặc chính con người.
Kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống
NT
Có nhiều chi tiết tưởng tượng kỳ ảo nhưng có cốt lõi là sự thật lịch sử.
Có nhiều chi tiết tưởng tượng kỳ ảo
Có ý nghĩa ẩn dụ ngụ ý
Có yếu tố gây cười
Mục đích
Thể hiện thái độ cách đánh giá của nhân dân
Thể hiện ước mơ, niềm tin
Nêu bài học khuyên nhủ, răn dạy người ta trong cuộc sống.
Nhằm gây cười mua vui hoặc phê phán, châm biến những thói hư tật xấu.
	3. So sánh truyền thuyết và cổ tích
	* Giống:
	- Đều có yếu tố tưởng tượng kỳ ảo.
	- Đều có nhiều chi tiết (mô típ) giống nhau: sự ra đời thần kỳ, nhân vật chính có những tài năng phi thường.
	* Khác nhau:
Truyền thuyết
Cổ tích
- Kể về các nhân vật sự kiện lịch sử
- Thể hiện cách đánh giá.
- Người kể, người nghe tin.
- Kể về các nhân vật nhất định.
- Thể hiện quan niệm ước mơ.
- Người kể người nghe không tin.
	4. So sánh ngụ ngôn và truyện cười
	* Giống
	- Thường gây cười
	* Khác:
	- Truyện cười: để mua vui, phê phán châm biếm.
	- Ngụ ngôn: để khuy nhủ, răn dạy một bài học.
III - Luyện tập
	Bài 1: Chứng minh đặc điểm thể loại văn học dân gian
	* Truyền thuyết "Sơn Tinh - Thuỷ Tinh"
	- Nhân vật: Vua Hùng
	- Sự kiện: lũ lụt và chống lũ lụt ở đồng bằng Bắc Bộ.
	- Thái độ: Ca ngợi công lao trị thuỷ của các vua Hùng.
Tiết 43: lập dàn ý kể chuyện tưởng tượng 
A. Mục tiêu:
	- Giúp HS củng cố khắc sâu kiến thức tập làm văn tự sự dạng bài kể chuyện tưởng tượng.
	- Lập dàn ý một đề bài cụ thể.
B. Tiến trình tiết dạy
I - Lý thuyết
 	1. Lập dàn ý
	2. Dàn ý bài văn tự sự
	3. Những chú ý về yếu tố tưởng tượng
	- Phải dựa trên cơ sở sự thật.
	- Tưởng tượng phải hợp lý, có mục đích ý nghĩa nhất định.
II - lUYệN TậP
	Đề: Kể chuyện mười năm sau em về thăm lại trường cũ hiện nay, tưởng tượng những đổi thay có thể xảy ra.
	1. Mở bài
	- Mười năm nữa em là ai? Bao nhiêu tuổi?
	- Về thăm trường cũ dịp nào?
	2. Thân bài
	- Tâm trạng trước khi về thăm: Bồi hồi sốt ruột, chờ đợi.
	- Cảnh trường sau 10 năm xa cách có gì thay đổi, thêm bớt: các khu nhà, vườn hoa, sân tập, lớp học cũ, phòng bảo vệ, phòng căng tin
	- Gặp gỡ thầy cô mới, cũ: Cô chủ nhiệm, cô hiệu trường, thầy bộ môn, bác bảo vệ, lao công.
	- Gặp gỡ bạn cũ: những kỷ niệm bạn bè sống dậy, những lời hỏi thăm về cuộc sống hiện tại, những hứa hẹn.
	3. Kết bài
	- Phút chia tay lưu luyến.
	- ấn tượng sâu đậm về lần thăm trường ấy.
Tiết 44: luyện tập chỉ từ
A. Mục tiêu:
	- HS được củng cố lý thuyết.
	- Luyện tập kỹ năng làm BT về chỉ từ
B. Tiến trình tiết dạy
* Hoạt động 1:
HS nhắc lại chỉ từ là gì?
HS đặt câu minh hoạ.
Những HS ấy đang chăm chỉ học.
Đó là điều tôi không ngờ tới.
Từ đấy nước ta có tục làm bánh.
Nêu cách dùng chỉ từ trong câu.
HS thảo luận trao đổi
HS thảo luận trao đổi trình bày.
Cả lớp bổ sung hoàn chỉnh.
Học sinh làm việc theo nhóm 2. 
Trao đổi thảo luận
Trình bày ý kiến nhận xét, bổ sung
I - nội dung kiến thức
1. Chỉ từ: Là những từ dùng để trẻ sự vật hiện tượng để xác định vị trí của sự vật hiện tượng trong không gian, thời gian.
+ Chỉ từ làm PN sau rong cụm DT, làm CN hoặc trạng ngữ.
+ Các chỉ từ thường gặp: ấy, này, kia, đó, nọ, đấy, đây
2. Cách dùng chỉ từ
- Dùng chỉ từ chỉ sự vật, hiện tượng thay cho việc gọi tên sự vật hiện tượng.
VD: Đây là cậu lệ trên huyện.
- Dùng chỉ từ chỉ đặc trưng của sự vật thay cho chủ ngữ miêu tả đứng sau DT
VD: Anh ấy ngồi ghế này.
 Mái nhà ấy.
II - bài tập sgk
Bài 3:
III - Bài tập bổ sung
Bài 1: Tìm các chỉ từ trong truyện "Sự tích Hồ Gươm": ấy, hồi ấy, đó là, đó là một cái, trong đó, này, từ đó.
Bài 2: Tìm các chỉ từ truyện "Thạch Sanh" và thay bằng các từ ngữ thích hợp.
+ Con trăn ấy là của vua nuôi đ ấy: vừa bị giết.
+ Một hôm có người hàng rượu tên là Lý Thông đi qua đó đ đó: nơi ở của Thạch Sanh
+ Đó chính thái là thái tử đ đó: Chàng trai khôi ngô
Tiết 45: luyện tập kể chuyện tưởng tượng 
A. Mục tiêu:
	- HS được củng cố về lý thuyết, văn tưởng tượng.
	- Làm bài rèn luyện kỹ năng viết văn, lập dàn ý.
B. Tiến trình tiết dạy
HS ôn lại lý thuyết
HS hướng dẫn HS từng phần. Trong mỗi phần thảo luận nhóm.
HS viết thành bài hoàn chỉnh.
I - Lý thuyết
1. Khái niệm:
* Lưu ý: Đây là loại truyện khó nhất trong văn tự sự
+ Không phải kể lại truyện có sẵn trong SGK.
+ Cũng không phải đưa những truyện đời thường có thật ra để kể.
+ Phải có sự phối hợp nhịp nhàng giữa các yếu tố.
2. Các kiểu bài tưởng tượng
a)Mượn lời đồ vật, con vật (nhân hoá để nó kể chuyện)
b) Thay đổi ngôi kể để kể chuyện đã được học.
c) Tưởng tượng một đoạn kết mới cho một truyện cổ tích (Lưu ý không viết đoạn kết mới cho truyền thuyết)
II - Bài tập SGK
Bài tập 5: SGK
1. Mở bài: - Giới thiệu hoàn cảnh về thăm trường?
 - Em là ai? Tuổi? Về vào dịp nào?
2. Thân bài:
* Tâm trạng trước khi về thăm trường: bồi hồi, lo lắng, hồi hộp, tưởng tượng ra hình dung ngôi trường
* Sự đổi thay của nhà trường sau 10 năm.
+ Dãy nhà, hàng cây, trường khang trang hơn, sân trường, phòng bảo vệ (thêm bớt), phòng học cách âm.
* Gặp thầy cô giáo cũ, mới
+ Cuộc trò chuyện với cô: về nhà trường, về những dự định của em, về đời tư, mong nhận một lời khuyên
* Cuộc gặp gỡ với bạn bè
+ Không khí cởi mở, chân thànhMong trường thành ra sao.
+ Thiếu một số bạn học xa, chuyển nhà.
+ Lời nói của em với các bạnbiệt danh
* Kể 1 kỷ niệm:Ôn lại kỷ niệm xưatrò nghịch ngợm
Tiết 46: cảm thụ văn bản: con hổ có nghĩa 
A. Mục tiêu:
	- Củng cố kiến thức về truyện trung đại.
	- HS cảm nhận được lối sống ân nghĩa, thuỷ chung qua câu chuyện đền ơn của hai con hổ.
B. Tiến trình tiết dạy
	Bài 1: So sánh đền ơn của hai con hổ. Nêu ý nghĩa của hai truyện
	* Con hổ thứ nhất: Đền ơn bà đỡ Trần một lần duy nhất (biếu bà 1 cục bạc).
	* Con hổ thứ hai: Đền ơn bác tiều mãi mãi.
	+ Lúc sống: mang thú rừng đặt ở cửa nhà bác.
	+ Lúc bác chết: đến dụi đầu vào quan tài, nhẩy nhót quanh mộ, gầm lên tiễn biệt.
	+ Sau khi bác chết: đến ngày giỗ thường mang dê, lợn cho người nhà làm giỗ.
	* ý nghĩa: Ca ngợi lối sống ân nghĩa, luôn biết ơn và đền đáp công ơn người đã giúp mình.
	Bài 2: Cả haicon hổ đều cất tiếng gầm khi bày tỏ tâm trạng biết ơn của chúng. Chi tiết NT này gợi cho em suy nghĩ gì?
	- Tiếng gầm của con hổ thứ nhất: tiếng gầm đền ơn.
	- Tiếng gầm của con hổ thứ hai: Gầm lên tiễn biệt, đau thương.
	ị Tiếng gầm là lời chào là cách bày tỏ lòng biết ơn ngôn ngữ của loài hổ.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an day them buoi chieu.doc