I > Phương pháp dự đoán và quy nạp :
Trong một số trường hợp khi gặp bài toán tính tổng hữu hạn
Sn = a1 + a2 + . an (1)
Bằng cách nào đó ta biết được kết quả (dự đoán , hoặc bài toán chứng minh khi đã cho biết kết quả). Thì ta nên sử dụng phương pháp này và hầu như thế nào cũng chứng minh được .
Ví dụ 1 : Tính tổng Sn =1+3+5 +. + (2n -1 )
Thử trực tiếp ta thấy : S1 = 1
S2 = 1 + 3 =22
S3 = 1+ 3+ 5 = 9 = 32
. . .
Ta dự đoán Sn = n2
Với n = 1;2;3 ta thấy kết quả đúng
giả sử với n= k ( k 1) ta có Sk = k 2 (2)
ta cần phải chứng minh Sk + 1 = ( k +1 ) 2 ( 3)
Thật vậy cộng 2 vế của ( 2) với 2k +1 ta có
1+3+5 +. + (2k – 1) + ( 2k +1) = k2 + (2k +1)
vì k2 + ( 2k +1) = ( k +1) 2 nên ta có (3) tức là Sk+1 = ( k +1) 2
theo nguyên lý quy nạp bài toán được chứng minh vậy Sn = 1+3=5 + . + ( 2n -1) = n2
Tương tự ta có thể chứng minh các kết quả sau đây bằng phương pháp quy nạp toán học .
1, 1 + 2+3 + . + n =
2, 12 + 2 2 + . + n 2 =
3, 13+23 + . + n3 =
4, 15 + 25 + . + n5 = .n2 (n + 1) 2 ( 2n2 + 2n – 1 )
Dãy số có qui luật I > Phương pháp dự đoán và quy nạp : Trong một số trường hợp khi gặp bài toán tính tổng hữu hạn Sn = a1 + a2 + .... an (1) Bằng cách nào đó ta biết được kết quả (dự đoán , hoặc bài toán chứng minh khi đã cho biết kết quả). Thì ta nên sử dụng phương pháp này và hầu như thế nào cũng chứng minh được . Ví dụ 1 : Tính tổng Sn =1+3+5 +... + (2n -1 ) Thử trực tiếp ta thấy : S1 = 1 S2 = 1 + 3 =22 S3 = 1+ 3+ 5 = 9 = 32 ... ... ... Ta dự đoán Sn = n2 Với n = 1;2;3 ta thấy kết quả đúng giả sử với n= k ( k 1) ta có Sk = k 2 (2) ta cần phải chứng minh Sk + 1 = ( k +1 ) 2 ( 3) Thật vậy cộng 2 vế của ( 2) với 2k +1 ta có 1+3+5 +... + (2k – 1) + ( 2k +1) = k2 + (2k +1) vì k2 + ( 2k +1) = ( k +1) 2 nên ta có (3) tức là Sk+1 = ( k +1) 2 theo nguyên lý quy nạp bài toán được chứng minh vậy Sn = 1+3=5 + ... + ( 2n -1) = n2 Tương tự ta có thể chứng minh các kết quả sau đây bằng phương pháp quy nạp toán học . 1, 1 + 2+3 + .... + n = 2, 12 + 2 2 + ..... + n 2 = 3, 13+23 + ..... + n3 = 4, 15 + 25 + .... + n5 = .n2 (n + 1) 2 ( 2n2 + 2n – 1 ) II > Phương pháp khử liên tiếp : Giả sử ta cần tính tổng (1) mà ta có thể biểu diễn ai , i = 1,2,3...,n , qua hiệu hai số hạng liên tiếp của 1 dãy số khác , chính xác hơn , giả sử : a1 = b1 - b2 a2 = b2 - b3 .... .... ..... an = bn – bn+ 1 khi đó ta có ngay : Sn = ( b1 – b2 ) + ( b2 – b3 ) + ...... + ( bn – bn + 1 ) = b1 – bn + 1 Ví dụ 2 : tính tổng : S = Ta có : , , Do đó : S = Dạng tổng quát Sn = ( n > 1 ) = 1- Ví dụ 3 : tính tổng Sn = Ta có Sn = Sn = Sn = Ví dụ 4 : tính tổng Sn = 1! +2.2 ! + 3.3 ! + ...... + n .n! ( n! = 1.2.3 ....n ) Ta có : 1! = 2! -1! 2.2! = 3 ! -2! 3.3! = 4! -3! ..... ..... ..... n.n! = (n + 1) –n! Vậy Sn = 2! - 1! +3! – 2 ! + 4! - 3! +...... + ( n+1) ! – n! = ( n+1) ! - 1! = ( n+ 1) ! - 1 Ví dụ 5 : tính tổng Sn = Ta có : i = 1 ; 2 ; 3; ....; n Do đó Sn = ( 1- = 1- III > Phương pháp giải phương trình với ẩn là tổng cần tính: Ví dụ 6 : Tính tổng S = 1+2+22 +....... + 2100 ( 4) ta viết lại S như sau : S = 1+2 (1+2+22 +....... + 299 ) S = 1+2 ( 1 +2+22+ ...... + 299 + 2 100 - 2100 ) => S= 1+2 ( S -2 100 ) ( 5) Từ (5) suy ra S = 1+ 2S -2101 . Vậy S = 2101-1 Ví dụ 7 : tính tổng Sn = 1+ p + p 2 + p3 + ..... + pn ( p1) Ta viết lại Sn dưới dạng sau : Sn = 1+p ( 1+p+p2 +.... + pn-1 ) Sn = 1 + p ( 1+p +p2 +..... + p n-1 + p n –p n ) =>Sn = 1+p ( Sn –pn ) Sn = 1 +p.Sn –p n+1 =>Sn ( p -1 ) = pn+1 -1 =>Sn = Ví dụ 8 : Tính tổng Sn = 1+ 2p +3p 2 + .... + ( n+1 ) pn , ( p 1) Ta có : p.Sn = p + 2p 2 + 3p3 + ..... + ( n+ 1) p n +1 = 2p –p +3p 2 –p2 + 4p3–p3 + ...... + (n+1) pn - pn + (n+1)pn –pn + ( n+1) pn+1 = ( 2p + 3p2 +4p3 + ...... +(n+1) pn ) – ( p +p + p + .... pn ) + ( n+1) pn+1 = ( 1+ 2p+ 3p2+4p3+ ....... + ( n+1) pn ) – ( 1 + p+ p2 + .... + p n) + ( n +1 ) pn+1 p.Sn=Sn- ( theo VD 7 ) Lại có (p-1)Sn = (n+1)pn+1 - =>Sn = IV > Phương pháp tính qua các tổng đã biết Các kí hiệu : Các tính chất : 1, ; 2, Ví dụ 9 : Tính tổng : Sn= 1.2 + 2.3 + 3.4 + ......... + n( n+1) Ta có : Sn = Vì : (Theo I ) cho nên : Sn = Ví dụ 10 : Tính tổng : Sn =1.2+2.5+3.8+.......+n(3n-1) ta có : Sn = = Theo (I) ta có : Sn = Ví dụ 11 . Tính tổng Sn = 13+ +23 +53 +... + (2n +1 )3 ta có : Sn = [( 13 +2 3 +33 +43 +....+(2n+1)3 ] –[23+43 +63 +....+(2n)3] = [13+23 +33 +43 + ..... + (2n +1 )3] -8 (13 +23 +33 +43 +......+ n3 ) Sn = ( theo (I) – 3 )=( n+1) 2(2n+1) 2 – 2n2 (n+1)2 = (n +1 )2 (2n2 +4n +1) V/ Vận dụng trực tiếp công thức tính tổng các số hạng của dãy số cách đều ( Học sinh lớp 6 ) Cơ sở lý thuyết : + để đếm số hạng của 1 dãy số mà 2 số hạng liên tiếp của dãy cách nhau cùng 1 số đơn vị , ta dùng công thức: Số số hạng = ( số cuối – số đầu 0) : ( khoảng cách ) + 1 + Để tính tổng các số hạng của một dãy số mà 2 số hạng liên tiếp cách nhau cùng 1 số đơn vị , ta dùng công thức: Tổng = ( số đầu – số cuối ) .( số số hạng ) :2 Ví dụ 12 : Tính tổng A = 19 +20 +21 +.... + 132 Số số hạng của A là : ( 132 – 19 ) : 1 +1 = 114 ( số hạng )m A = 114 ( 132 +19 ) : 2 = 8607 Ví dụ 13 : Tính tổng B = 1 +5 +9 +.......+ 2005 +2009 số số hạng của B là ( 2009 – 1 ) : 4 + 1 = 503 B = ( 2009 +1 ) .503 :2 = 505515 VI / Vân dụng 1 số công thức chứng minh được vào làm toán Ví dụ 14 : Chứng minh rằng : k ( k+1) (k+20 -9k-1)k(k+1) = 3k ( k +1 ) Từ đó tính tổng S = 1..2+2.3 + 3.4 +...... + n (n + 1) Chứng minh : cách 1 : VT = k(k+1)(k+2) –(k-1) k(k+1) = k( k+1) = k (k+1) .3 = 3k(k+1) Cách 2 : Ta có k ( k +1) = k(k+1). = * 3k ( k-1) = k (k+1)(k+2) – (k-1) k(k+1) => 1.2 = S = Ví dụ 15 : Chứng minh rằng : k (k+1) (k+2) (k+3) – (k-1) k(k+1) (k+2) =4k (k+1) (k+2) từ đó tính tổng S = 1.2 .3 + 2.3 .4 +3.4.5 +.... + n(n+1) (n+2) Chứng minh : VT = k( k+1) (k+2) = k( k+1) ( k +2 ) .4 Rút ra : k(k+1) (k+2) = áp dụng : 1.2.3 = 2.3.4 = .......................................................... n(n+1) (n+2) = Cộng vế với vế ta được S = * Bài tập đề nghị : Tính các tổng sau 1, B = 2+ 6 +10 + 14 + ..... + 202 2, a, A = 1+2 +22 +23 +.....+ 26.2 + 2 6 3 b, S = 5 + 52 + 53 + ..... + 5 99 + 5100 c, C = 7 + 10 + 13 + .... + 76 3, D = 49 +64 + 81+ .... + 169 4, S = 1.4 + 2 .5 + 3.6 + 4.7 +.... + n( n +3 ) , n = 1,2,3 ,.... 5, S = 6, S = 7, A = 8, M = 9, Sn = 10, Sn = 11, Sn = 12, M = 9 + 99 + 999 +...... + 99..... .....9 50 chữ số 9 13, Cho: S1 = 1+2 S3 = 6+7+8+9 S2 = 3+4+5 S4 = 10 +11 +12 +13 + 14 Tính S100 =? Trong quá trình bồi dưỡng học sinh giỏi , tôi đã kết hợp các dạng toán có liên quan đến dạng tính tổng để rèn luyện cho các em , chẳng hạn dạng toán tìm x : 14, a, (x+1) + (x+2) + (x+3) +...... + ( x+100 ) = 5070 b, 1 + 2 + 3 + 4 +.............+ x = 820 c, 1 + Hay các bài toán chứng minh sự chia hết liên quan 15, Chứng minh : a, A = 4+ 22 +23 +24 +..... + 220 là luỹ thừa của 2 b, B =2 + 22 + 2 3 + ...... + 2 60 3 ; 7; 15 c, C = 3 + 33 +35 + ....+ 31991 13 ; 41 d, D = 119 + 118 +117 +......+ 11 +1 5 Chuyên đề 1: dãy các số nguyên – phân số viết theo quy luật (1). Dãy 1: Sử dụng công thức tổng quát - - - Chứng minh - - - @*Bài 1.1: Tính a) b) c) d) *Bài 1.2: Tính: a) b) c) *Bài 1.3: Tìm số tự nhiên x, thoả mãn: a) b) c) *Bài 1.4: Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên n khác 0 ta đều có: a) b) *Bài 1.5: Chứng minh rằng với mọi ta có: *Bài 1.6: Cho chứng minh: *Bài 1.7: Cho dãy số : a) Tìm số hạng tổng quát của dãy b) Gọi S là tổng của 100 số hạng đầu tiên của dãy. Tính S. *Bài 1.8: Cho . Chứng minh *Bài 1.9: Cho . Chứng minh: *Bài 1.10: Cho . Chứng minh: *Bài 1.11: Cho . Chứng minh: *Bài 1.12: Cho . Chứng minh: *Bài 1.13: Cho . Chứng minh: *Bài 1.14: Cho . Chứng minh: *Bài 1.15: Cho . Tìm phần nguyên của B. *Bài 1.16: Cho . Chứng minh C > 48 *Bài 1.17: Cho . Chứng minh *Bài1.18: Cho . Chứng minh 97 < N < 98. Mở rộng với tích nhiều thừa số: Chứng minh: *Bài 1.19: Tính *Bài 1.20: Cho . Chứng minh *Bài 1.21: Cho . Chứng minh B < 3 *Bài 1.22: Cho . Chứng minh *Bài 1.23: Chứng minh với mọi n N; n > 1 ta có: *Bài 1.24: Tính *Bài 1.25: Tính Bài 1.26: Tính: Bài 1. 27: Tính: Bài 1.28: Cho So sánh S với v Hướng dẫn: Áp dụng vào bài toỏn với m ẻ {2; 2 , ., 2 } và k ẻ { 2005, 2005 , } ta cú: .. (2). Dãy 2: Dãy luỹ thừa với n tự nhiên. Bài 2.1: Tính : Bài 2.2: Tính: Bài 2.3: Tính: Bài 2.4: Tính: Bài 2.5: Cho . Chứng minh Bài 2.6: Cho . Chứng minh B < 100. Bài 2.7: Cho . Chứng minh: Bài 2.8: Cho . Chứng minh: D < 1. Bài 2.9: Cho . Chứng minh: Bài 2.10: Cho với n N*. Chứng minh: Bài 2.11: Cho . Chứng minh: Bài 2.12: Cho . Chứng minh: Bài 2.13: Cho . Chứng minh: I < 7 Bài 2.14: Cho . Chứng minh: Bài 2.15: Cho . Chứng minh: L < 4,5. (3). Dãy 3: Dãy dạng tích các phân số viết theo quy luật: Bài 3.1: Tính: . Bài 3.2: Cho dãy số: a) Tìm số hạng tổng quát của dãy. b) Tính tích của 98 số hạng đầu tiên của dãy. Bài 3.3: Tính: . Bài 3.4: Cho . Chứng minh: Bài 3.5: Cho . Chứng minh: Bài 3.6: Tính: Bài 3.7: Tính: . Bài 3.8: Tính: . Bài 3.9: Tính: . Bài 3.10: Tính: Bài 3.11: Cho . So sánh K với Bài 3.12: So sánh với Bài 3.13: So sánh với Bài 3.14: Tính: Bài 3.15: Tính . Bài 3.16: Tính: Bài 3.17: Tính: Bài 3.18: So sánh: và Bài 3.19: Cho . Chứng minh V < 2. Bài 3.20: Cho . Chứng minh: Bài 3.21: Cho . Chứng minh: Bài 3.22: Tính: Bài 3.23: Tính: Bài 3.24: Tính: , với n N, Bài 3.25: Cho và với n N*. Tính Bài 3.26: Cho và . Tính: G + H. Bài 3.27: Cho với n N. Chứng minh: Bài 3.28: Cho dãy số: a) Tìm số hạng tổng quát của dãy. b) Gọi A là tích của 11 số hạng đầu tiên của dãy. Chứng minh là số tự nhiên. c) Tìm chữ số tận cùng của Bài 3.29: Cho và với n N a) Chứng minh : là số tự nhiên ; b) Tìm n để M là số nguyên tố. Bài 3.30: Cho với n N a) Chứng minh : 5A – 2B là số tự nhiên. b) Chứng minh với mọi số tự nhiên n khác 0 thì 5A – 2B chia hết cho 45. Bài 3.31: Cho .( với n N ) Chứng minh: A < 3. (4). Tính hợp lí các biểu thức có nội dung phức tạp: Bài 4.1: Tính: Bài 4.2: Tính: Bài 4.3: Tính: Bài 4.4: Tính: Bài 4.5: Tính: Bài 4.6: Tính Bài 4.7: Tính Bài 4.8: Tính Bài 4.9: Tính Bài 4.10: Tính Bài 4.11: Tính Bài 4.12: Tính Bài 4.13: Tính Bài 4.14: Tính Bài 4.15: Tính Bài 4.16: Tính
Tài liệu đính kèm: