A. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH:
* Thuận lợi:
- Trường, lớp được đầu tư nhiều, gia đình, nhà trường quan tâm nên đa số các em có ý thức học tập, chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp
- Phương tiện dạy học tương đối đầy đủ (nhất là CNTT) phục vụ tốt cho việc dạy và học.
* Khó khăn:
- Một số học sinh coi môn Ngữ văn là môn mang tính chất học thuộc nên không chịu khó động não, suy nghĩ, việc học còn mang tính đối phó nên các em chưa có sự đầu tư trong học tập. Vì vậy chất lượng học tập của học sinh chưa cao như mong muốn.
- Đồ dùng dạy học, tài liệu tham khảo còn thiếu.
- Một số em ý thức học chưa cao, thái độ trong học tập chưa nghiêm túc.
TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỔ VĂN – SỬ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc KẾ HOẠCH NĂM HỌC 2011 - 2012 Căn cứ vào hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2011 - 2012 của Phòng GD&ĐT Đăk Hà; Căn cứ vào kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học của trường THCS Chu Văn An; Nghị quyết chi bộ, Nghị quyết hội nghị CBCC năm học 2011 - 2012; Căn cứ tình hình thực tế của trường, của tổ chuyên môn. Bản thân tôi xây dựng kế hoạch trong năm học 2011 - 2012 như sau: A. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH: * Thuận lợi: - Trường, lớp được đầu tư nhiều, gia đình, nhà trường quan tâm nên đa số các em có ý thức học tập, chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp - Phương tiện dạy học tương đối đầy đủ (nhất là CNTT) phục vụ tốt cho việc dạy và học. * Khó khăn: - Một số học sinh coi môn Ngữ văn là môn mang tính chất học thuộc nên không chịu khó động não, suy nghĩ, việc học còn mang tính đối phó nên các em chưa có sự đầu tư trong học tập. Vì vậy chất lượng học tập của học sinh chưa cao như mong muốn. - Đồ dùng dạy học, tài liệu tham khảo còn thiếu. - Một số em ý thức học chưa cao, thái độ trong học tập chưa nghiêm túc. B. PHƯƠNG HƯỚNG VÀ NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2011 - 2012: I. Các nhiệm vụ, chỉ tiêu và biện pháp thực hiện: 1. Tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống: - Chấp hành tốt chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước cũng như các qui định của địa phương, của trường và của Ngành đề ra. - Luôn giữ vững lập trường chính trị, nêu cao tinh thần trách nhiệm của Giáo viên, trau dồi phẩm chất đạo đức cách mạng. - Luôn chấp hành nghiêm túc nội quy, quy chế của ngành, của trường và địa phương nơi cư trú; an tâm công tác, bám trường, bám lớp. - Có phẩm chất đạo đức tốt, giản dị, tương thân tương ái, luôn hòa nhã với đồng nghiệp, gần gũi giúp đỡ học sinh trong học tập và cuộc sống. - Luôn ý thức tu dưỡng đạo đức, tác phong, gương mẫu trước học sinh; cách ăn mặc, lời nói, cử chỉ chuẩn mực đúng sư phạm để làm tấm gương sáng cho học sinh noi theo. - Có ý thức tổ chức kỷ luật, xây dựng tinh thần tập thể, đoàn kết nội bộ, phấn đấu vì lợi ích chung. - Tuyên truyền bà con nhân dân làm tốt công tác xã hội hóa giáo dục, công tác phổ cập THCS, tham gia phòng chống ma túy học đường và thực hiện An toàn giao thông. Phòng chống tai nạn đuối nước và thương tích khác. - Thực hiện nghiêm túc các buổi học tập nghị quyết, chuyên đề, thông tư do Ngành, trường phổ biến. - Tiếp tục nêu cao tinh thần trách nhiệm trong cuộc vận động “Dân chủ - Kỷ cương -Tình thương - trách nhiệm” trong mọi hoạt động. - Phát huy tinh thần dân chủ: phê và tự phê, đoàn kết nội bộ, có quan hệ tốt với nhân dân, an tâm công tác. 2. Công tác chuyên môn: * Nhiệm vụ được giao: - Công tác giảng dạy: Phân công giảng dạy môn Ngữ văn 6 tại lớp lớp 6C, 6E. Dạy phụ đạo môn ngữ văn 6 tại hai lớp 6C, lớp 6D. Công tác kiêm nhiệm: Quản lý nề nếp trong Ban nề nếp của nhà trường. *Thực hiện quy chế chuyên môn: - Thực hiện đúng phân phối chương trình của phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, thiết lập đầy đủ các loại hồ sơ, sổ sách theo đúng quy định; soạn giảng nghiêm túc và có sự đầu tư; thực hiện kế hoạch tích hợp các nội dung chương trình (Kỹ năng sống, giáo dục môi trường, tư tưởng đạo đức Hồ Chí Minh, văn hóa học, chương trình ngữ văn địa phương). * Bồi dưỡng và tự bồi dưỡng: - Bản thân không ngừng tự bồi dưỡng và học hỏi các đồng nghiệp để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ * Tham gia dạy phụ đạo học sinh yếu: - Phụ đạo học sinh lớp 6C, lớp 6D vào các ngày thứ 3, thứ 5, thứ 7 trong tuần. Mỗi tuần tham gia dạy 6 tiết. Trong đó: lớp 6C có 3 tiết/ tuần, lớp 6E có 3 tiết/ tuần. * Kiểm tra đánh giá học sinh: - Kiểm tra một tiết và học kì theo phân phối chương trình. - Kiểm tra 15 phút: + Đối với môn Ngữ văn lớp 6. * Chất lượng học sinh: Trên đây là chất lượng học sinh đối với môn Ngữ văn lớp 6, năm học 2011 - 2012. Trong HKI: TT Lớp Môn SS Giỏi Khá TB >TB Yếu Kém <TB SL % SL % SL % SL % SL % SL % SL % 01 6C Ngữ Văn 42 02 6E Ngữ Văn 37 79 Trong HKII: TT Lớp Môn SS Giỏi Khá TB >TB Yếu Kém <TB SL % SL % SL % SL % SL % SL % SL % 01 6C Ngữ Văn 42 02 6E Ngữ Văn 37 79 3. Công tác kiêm nhiệm: Là thành viên Ban nề nếp của Nhà trường. 4. Công tác khác: - Tham gia tốt các cuộc vận động, phong trào do Ngành, nhà trường phát động trong năm học 2011-2012. - Tham gia tích cực các hoạt động nhân kỉ niệm các ngày lễ lớn trong năm. - Tham gia và hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ do các đoàn thể giao cho. - Thực hiện tốt công tác phổ cập trong nhà trường, công tác duy trì sĩ số học sinh, đảm bảo được tỉ lệ chuyên cần của học sinh. - Tham gia công tác từ thiện, đền ơn đáp nghĩa, giúp đỡ đồng bào khi thiên tai, hoạn nạn. - Tham gia xây dựng gia đình, nhà giáo văn hóa. II. Đăng kí thi đua: - Nhà trường: Lao động tiên tiến - Công đoàn : Lao động tiên tiến Đăk Hà ngày 01 tháng 12 năm 2012 Duyệt của Tổ CM Người lập Tổ trưởng Nguyễn Quốc Huy III. NHIỆM VỤ ĐƯỢC GIAO: 1. Từ ngày : / / đến ngày: / / - Dạy môn: Lớp : - Kiêm nhiệm: 2. Từ ngày : / / đến ngày: / / - Dạy môn: Lớp : - Kiêm nhiệm: 3. Từ ngày : / / đến ngày: / / - Dạy môn: Lớp : - Kiêm nhiệm: 4. Từ ngày : / / đến ngày: / / - Dạy môn: Lớp : - Kiêm nhiệm: 5. Từ ngày : / / đến ngày: / / - Dạy môn: Lớp : - Kiêm nhiệm: 6. Từ ngày : / / đến ngày: / / - Dạy môn: Lớp : - Kiêm nhiệm: 7. Từ ngày : / / đến ngày: / / - Dạy môn: Lớp : - Kiêm nhiệm: IV. THỰC HIỆN NHIỆM VỤ ĐƯỢC GIAO: - Thực hiện nghiêm túc quy chế chuyên môn. - Soạn giảng nghiêm túc, đảm bảo đúng phân phối chương trình. Thực hiện soạn bài trên máy vi tính. - Tham gia tích cực, hiệu quả các tiết thao giảng - dạy tốt. Phát huy sử dụng bài giảng điện tử trong các tiết thao giảng - dạy tốt. - Xây dựng và thực hiện chuyên đề để nâng cao chất lượng dạy và học. - Thường xuyên làm và sử dụng đồ dùng dạy học hiệu quả trong các tiết dạy. - Thực hiện nghiêm túc việc chấm, chữa bài, trả bài kiểm tra; đánh giá kết quả học tập của học sinh theo đúng quy chế. - Luôn tự học, tự rèn, dự giờ đồng nghiệp để nâng cao chuyên môn nghiệp vụ. - Luôn đảm bảo ngày giờ công, không cắt xén chương trình. - Thiết lập các loại hồ sơ sổ sách theo quy định, có chất lượng. - Thường xuyên chú trọng công tác bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu kém trong quá trình giảng dạy. V. HOẠT ĐỘNG KHÁC: - Tham gia đầy đủ các phong trào của nhà trường và đoàn thể. - Thực hiện nghiêm túc các lớp chuyên đề, tập huấn do tổ chuyên môn, nhà trường và phòng GD&ĐT tổ chức. - Sinh hoạt chuyên môn định kì nghiêm túc. VI. ĐĂNG KÍ THI ĐUA: * Chính quyền: - Danh hiệu: - Cấp khen: * Công đoàn: - Danh hiệu: - Cấp khen: KẾ HOẠCH CÔNG TÁC KIÊM NHIỆM Phụ trách ban nề nếp KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY MÔN: NGỮ VĂN - LỚP: 6 I. Tình hình khảo sát chất lượng đầu năm: Giỏi: % Khá: % TB: % Yếu: % Kém: % * Những vấn đề cần phụ đạo: - Kĩ năng đọc sáng tạo, kĩ năng phân tích và cảm thụ văn bản - Kĩ năng tạo lập các loại văn bản - Kĩ năng dùng từ diễn đạt II. Kế hoạch giảng dạy từng chương (phần): Chương (phần) Kiến thức, kĩ năng cơ bản yêu cầu học sinh nắm chắc PP giảng dạy PHẦN I. TIẾNG VIỆT 1. Từ vựng * Cấu tạo từ - Hiểu vai trò của tiếng trong cấu tạo từ. - Hiểu thế nào là từ đơn, từ phức. Phân tích, luyện, quy nạp. * Các lớp từ - Hiểu thế nào là từ mượn. - Biết cách sử dụng từ mượn trong nói và viết. Phân tích, luyện, quy nạp. - Hiểu thế nào là từ Hán Việt. - Hiểu nghĩa và biết cách sử dụng một số từ Hán Việt thông dụng. * Nghĩa của từ - Hiểu thế nào là nghĩa của từ. - Biết tìm hiểu nghĩa của từ trong văn bản và giải thích nghĩa của từ. - Biết dùng từ đúng nghĩa trong nói và viết và sửa các lỗi dùng từ. Phân tích, luyện, quy nạp. - Hiểu thế nào là hiện tượng nhiều nghĩa, nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong từ nhiều nghĩa. - Biết đặt câu với nghĩa gốc, nghĩa chuyển của từ nhiều nghĩa. Phân tích, luyện, giao tiếp 2. Ngữ pháp * Từ loại - Hiểu thế nào là danh từ, động từ, tính từ, số từ, lượng từ, chỉ từ, phó từ. - Biết sử dụng các từ loại đúng nghĩa và đúng ngữ pháp trong nói và viết. Phân tích, luyện, quy nạp - Hiểu thế nào là tiểu loại danh từ (danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật, danh từ chung và danh từ riêng), tiểu loại động từ (động từ tình thái và động từ chỉ hành động, trạng thái), tiểu loại tính từ (tính từ chỉ đặc điểm tương đối và tính từ chỉ đặc điểm tuyệt đối). * Cụm từ - Hiểu thế nào là cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ. - Biết cách sử dụng các cụm từ trong nói và viết. Phân tích, luyện, quy nạp. * Câu - Hiểu thế nào là thành phần chính và thành phần phụ của câu. - Hiểu thế nào là chủ ngữ và vị ngữ. - Biết cách chữa các lỗi về chủ ngữ, vị ngữ trong câu. Phân tích, luyện, giao tiếp - Hiểu thế nào là câu trần thuật đơn. - Biết các kiểu câu trần thuật đơn thường gặp. - Biết cách sử dụng câu trần thuật đơn trong nói và viết, đặc biệt là trong viết văn tự sự, miêu tả. * Dấu câu - Hiểu công dụng của một số dấu câu: dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm hỏi, dấu chấm than. - Biết các lỗi thường gặp và cách chữa các lỗi về dấu câu. Phân tích, luyện, giao tiếp 3. Phong cách ngôn ngữ và biện pháp tu từ: - Hiểu thế nào là so sánh, nhân hóa, ẩn dụ, hoán dụ. - Nhận biết và bước đầu phân tích được giá trị của các biện pháp tu từ so sánh, nhân hóa, ẩn dụ, hoán dụ trong văn bản. - Biết cách sử dụng các biện pháp tu từ so sánh, nhân hóa, ẩn dụ, hoán dụ trong nói và viết. Phân tích, luyện, giao tiếp 4.Hoạt động giao tiếp - Hiểu thế nào là hoạt động giao tiếp. - Nhận biết và hiểu vai trò của các nhân tố chi phối một cuộc giao tiếp. - Biết vận dụng những kiến thức trên vào thực tiễn giao tiếp của bản thân. Phân tích, luyện, giao tiếp PHẦN II. TẬP LÀM VĂN 1. Những vấn đề chung về văn bản và tạo lập văn bản: * Khái quát về văn bản - Hiểu thế nào là văn bản. * Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt - Hiểu mối quan hệ giữa mục đích giao tiếp với kiểu văn bản và phương thức biểu đạt. - Hiểu thế nào là văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, lập luận, thuyết minh và hành chính - công vụ. Gợi, luyện, quy nạp 2. Các kiểu văn bản * Tự sự - Hiểu thế nào là văn bản tự sự. - Hiểu thế nào là chủ đề, sự việc và nhân vật, ngôi kể trong văn bản tự sự. - Nắm được bố cục, thứ tự kể, cách xây dựng đoạn và lời văn trong bài văn tự sự. - Biết vận dụng những kiến thức về văn bản tự sự vào đọc - hiểu tác ... 2 TIẾT) II (2 TIẾT) 6E 112 Các thành phần chính của câu Chiều 6E 115 Cây tre Việt Nam Chiều KẾ HOẠCH DỰ GIỜ TỔNG SỐ TIẾT HỌC KỲ KHỐI LỚP 6 KHỐI LỚP 7 KHỐI LỚP 8 KHỐI LỚP 9 37 I ( 8 TIẾT) 2 2 2 2 II (32TIẾT) 8 8 8 8 KẾ HOẠCH HỘI THẢO, NGOẠI KHÓA: HỌC KỲ TÊN CHUYÊN ĐỀ THỜI GIAN THỰC HIỆN NGƯỜI THỰC HIỆN I II KẾ HOẠCH NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI BỘ MÔN : SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM (NẾU CÓ) * Tên đề tài : * Nội dung nghiên cứu : * Phương pháp nghiên cứu : * Đối tượng nghiên cứu: * Thời gian triển khai : * Thời gian hoàn thành : KẾ HOẠCH TUẦN THÁNG 8/ 2011 TUẦN NỘI DUNG CÔNG TÁC GHI CHÚ 3 4 C. ĐÁNH GIÁ KẾ HOẠCH THỰC HIỆN: KẾ HOẠCH TUẦN THÁNG 9/ 2011 TUẦN NỘI DUNG CÔNG TÁC GHI CHÚ 1 2 3 4 C. ĐÁNH GIÁ KẾ HOẠCH THỰC HIỆN: KẾ HOẠCH TUẦN THÁNG 10/ 2011 TUẦN NỘI DUNG CÔNG TÁC GHI CHÚ 1 2 3 4 C. ĐÁNH GIÁ KẾ HOẠCH THỰC HIỆN: KẾ HOẠCH TUẦN THÁNG 11/ 2011 TUẦN NỘI DUNG CÔNG TÁC GHI CHÚ 1 2 3 4 C. ĐÁNH GIÁ KẾ HOẠCH THỰC HIỆN: ..... ..... ..... ..... KẾ HOẠCH TUẦN THÁNG 12/ 2011 TUẦN NỘI DUNG CÔNG TÁC GHI CHÚ 1 - Thực hiện nghiêm túc quy chế chuyên môn Tuần 15. - Về trường nhận nhiệm vụ sau kỳ tuyển dụng viên chức. - Nghiên cứu hồ sơ GV và giáo án giảng dạy. - Lên kế hoạch dạy thay Đ/c: Lệ Hiền lớp 8A, 8E, 8F. - Dự giờ Đ/c: Lệ Hiền tiết 3 lớp 8E. Đ/c: Khánh Toàn tiết 4, lớp 8B. - Đầu tư soạn giảng, dự giờ rút kinh nghiệm. - Mượn và sử dụng đồ dùng dạy học - Làm và sử dụng ĐDDH. 2 - Tham gia lễ chào cờ Tuần 16. - Thực hiện nghiêm túc quy chế chuyên môn Tuần 16. - Nghiên cứu hồ sơ, giáo án giảng dạy. - Lên kế hoạch làm và sử dụng đồ dùng dạy học. - Mượn và sử dụng đồ dùng dạy học. - Đầu tư soạn giảng, dự giờ lớp 7C, 7D - Soạn giảng nghiêm túc. - Vào điểm sổ lớn nghiêm túc. - Tiến hành xây dựng đề cương và ôn tập học kì I - Thu nộp các khoản của lớp chủ nhiệm nghiêm túc. 3 - Tham gia lễ chào cờ Tuần 17. - Thực hiện nghiêm túc quy chế chuyên môn tuần 17 - Đầu tư soạn giảng, dự giờ rút kinh nghiệm. - Họp tổ chuyên môn. - Tham gia dự giờ lớp 9A, 9B. - Nghiên cứu kế hoạch làm và sử dụng đồ dùng dạy học. - Nghiên cứu tài liệu dạy học ứng dụng CNTT. - Soạn giáo án dạy phụ đạo các lớp 6C, 6D (Thay Đ/c: Chương). - Dạy thay Đ/c: Chương lớp 6A, 6B. 4 - Tham gia lễ chào cờ Tuần 18. - Thực hiện nghiêm túc quy chế chuyên môn tuần 18. - Đầu tư soạn giảng, dự giờ rút kinh nghiệm. - Lên lịch báo giảng kịp thời. - Tham gia dự giờ lớp 9C, 9F. - Coi thi khảo sát chất lượng học kỳ I nghiêm túc. - Chấm điểm, vào điểm đúng quy chế. - Nộp báo cáo điểm kịp thời. C. ĐÁNH GIÁ KẾ HOẠCH THỰC HIỆN: KẾ HOẠCH TUẦN THÁNG 01/ 2012 TUẦN NỘI DUNG CÔNG TÁC GHI CHÚ 1 - Tham gia lễ chào cờ Tuần 19. - Thực hiện nghiêm túc quy chế chuyên môn Tuần 19 - Hoàn thành chương trình học kì I. - Soạn giảng nghiêm túc. - Tham gia dự giờ tại lớp 6D, 8A. - Có kế hoạch dạy bù chương trình - Đầu tư vào công tác làm và sử dụng đồ dùng dạy học. - Hoàn thành việc chấm điểm thi chất lượng Kỳ I. - Nghiên cứu giáo án ứng dụng CNTT. SƠ KẾT CÔNG TÁC HỌC KỲ I I. Những kết quả đạt được : 1. Chất lượng học sinh : MÔN LỚP SĨ SỐ HS KẾT QUẢ (SỐ LƯỢNG, TỈ LỆ %) GIỎI KHÁ TRUNG BÌNH YẾU KÉM SL % SL % SL % SL % SL % Ngữ văn 6C 42 Ngữ văn 6E 37 2. Số tiết thao giảng: tiết * Xếp loại: Giỏi: Khá: Trung bình: Yếu: 3. Số tiết phụ đạo HS yếu: Bồi dưỡng HS giỏi: 4. Số tiết dự giờ: 5. Số lượng đồ dùng dạy học tự làm: 6. Số tiết dạy có sử dụng đồ dùng dạy học: 7. Vấn đề đổi mới trong phương pháp dạy học: 8. Việc nghiên cứu đề tài bộ môn: II. Công tác kiêm nhiệm: III. Tồn tại và nguyên nhân: VI. Biện pháp bổ khuyết: HỌC KỲ II 2 - Tham gia lễ chào cờ Tuần 20. - Thực hiện nghiêm túc quy chế chuyên môn 20. - Đầu tư soạn giảng, dự giờ rút kinh nghiệm. - Mượn và sử dụng đồ dùng dạy học. - Tham gia dự giờ lớp 7C, 7F. - Lên lịch báo giảng kịp thời. - Vào điểm thi chất lượng học kỳ ở sổ lớn. - Kiểm tra nề nếp tác phong của học sinh. - Ổn định nề nếp học sinh ngay sau khi thi chất lượng Học kỳ I xong. 3 Nghỉ tết nguyên Đán (Từ 16/01 đến 29/01/2012) 4 C. ĐÁNH GIÁ KẾ HOẠCH THỰC HIỆN: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ KẾ HOẠCH TUẦN THÁNG 2/ 2012 TUẦN NỘI DUNG CÔNG TÁC GHI CHÚ 1 - Tham gia lễ chào cờ Tuần 21. - Thực hiện dạy bù nghiêm túc quy chế chuyên môn Tuần 20. - Họp tổ chuyên môn. - Ổn định nề nếp tác phong của học sinh sau khi nghỉ tết xong. - Đầu tư soạn giảng, dự giờ rút kinh nghiệm. - Lên lịch báo giảng kịp thời. - Tham gia dự giờ lớp 6F, 6G. - Mượn và sử dụng đồ dùng dạy học. - Tăng cường dự giờ thăm lớp. - Lên kế hoạch dạy phụ đạo môn ngữ văn lớp 6C, 6D. Học kỳ II, năm học 2011 – 2012). - Soạn giáo án dạy phụ đạo môn ngữ văn. (Tiết 1, 2, 3). GV và HS tham HKPĐ huyện Đắk Hà lần thứ V/2012 2 - Tham gia lễ chào cờ Tuần 22. - Thực hiện dạy bù nghiêm túc quy chế chuyên môn Tuần 21 - Trực Ban nề nếp theo quy định. - Sưu tầm, tích lũy chuyên môn ngữ văn. - Nghiên cứu hồ sơ, giáo án giảng dạy. - Nghiên cứu giáo án CNTT. - Tham gia dự giờ tại lớp 8C, 8D. 3 - Tham gia lễ chào cờ Tuần 23. - Thực hiện dạy bù nghiêm túc quy chế chuyên môn tuần 22. - Lên lịch báo giảng kịp thời. - Đầu tư soạn giảng và sử dụng đồ dùng trong dạy học. - Chuẩn bị cho Học sinh làm bài kiểm tra Tập làm văn số 5 - Trực Ban nề nếp theo quy định. - Làm đồ dùng dạy học. - Nghiên cứu tài liệu ứng dụng CNTT trong dạy học. - Tham gia Dự giờ lớp 9A, 9B, 8B. 4 - Tham gia lễ chào cờ Tuần 24. - Thực hiện dạy bù nghiêm túc quy chế chuyên môn Tuần 23. - Tích cực mượn và sử dụng đồ dùng dạy học. - Tăng cường dự giờ thăm lớp. - Kiểm tra lịch báo giảng. - Tu bổ hồ sơ cá nhân. - Họp tổ chuyên môn theo quy định. - Tham gia dự giờ Thao giảng Đ/c: Lệ Hiền lớp 8A. Dự giờ Đ/c: Hoa B. - Tham gia thao giảng dạy tốt Tiết 95: Tiếng Việt Nhân hóa tại lớp 6E. C. ĐÁNH GIÁ KẾ HOẠCH THỰC HIỆN: KẾ HOẠCH TUẦN THÁNG 3/ 2012 TUẦN NỘI DUNG CÔNG TÁC GHI CHÚ 1 - Tham gia dự lễ chào cờ Tuần 25. - Thực hiện dạy bù nghiêm túc quy chế chuyên môn Tuần 24. - Nghiên cứu hồ sơ và giáo án giảng dạy. - Sưu tầm tư liệu tích lũy chuyên môn ngữ văn. - Trực nề nếp theo quy định. - Tham gia dự giờ thao giảng Đ/c: Hoa, lớp 6F. Đ/c: Khánh Toàn lớp 8B, thứ 5, tiết 2. - Đầu tư soạn giảng, dự giờ rút kinh nghiệm. - Lên lịch báo giảng kịp thời. - Tu bổ hồ sơ giáo án. 2 - Tham gia lễ chào cờ Tuần 26. - Thực hiện dạy bù nghiêm túc quy chế chuyên môn Tuần 25. - Soạn giảng nghiêm túc. - Đầu tư soạn giảng và sử dụng đồ dùng dạy học. - Tham gia dự giờ thao giảng Đ/c Ngọc Tú, lớp 9B, Đ/c: Giới, lớp 7F. - Trực Ban nề nếp theo quy định. - Tích cực làm và sử dụng đồ dùng dạt học. - Chấm bài vào điểm kiểm tra một tiết. - Coi và chấm thi khảo sát giữa Học kỳ 2 năm học 2011 - 2012 nghiêm túc. 3 - Tham gia dự lễ chào cờ Tuần 27. - Thực hiện dạy bù nghiêm túc quy chế chuyên môn Tuần 26. - Tích cực làm và sử dụng đồ dùng dạt học. - Lên lịch báo giảng kịp thời. - Dự giờ rút kinh nghiệm. - Báo cáo kết quả chấm thi khảo sát giữa học kỳ II. - Tham gia dự giờ thao giảng Đ/c: Hoa A thứ 6, tiết 3. Dự giờ lớp 7E, 7F. 4 - Tham gia lễ chào cờ Tuần 28. - Thực hiện dạy bù nghiêm túc quy chế chuyên môn tuần 27. - Soạn giảng nghiêm túc. - Tham gia dự giờ lớp 8B, 8C. - Trực Ban nề nếp theo quy định. - Kiểm tra, bổ sung hồ sơ cá nhân theo quy định. - Nghiên cứu và soạn giáo án ứng dụng CNTT. - Nghiên cứu làm và sử dụng đồ dùng dạy học. - Nghiên cứu, sưu tầm, tích lũy chuyên môn ngữ văn. 5 - Tham gia lễ chào cờ Tuần 29. - Thực hiện dạy bù nghiêm túc quy chế chuyên môn tuần 28. - Soạn giảng nghiêm túc. - Tham gia dự giờ lớp 9A, 9F. - Tham gia thao giảng Tiết 112: Các thành phần chính của câu tại lớp 6E, tiết 2, thứ 4, buổi chiều. (Thao giảng tại phòng máy). - Trực Ban nề nếp theo quy định. - Kiểm tra, bổ sung hồ sơ cá nhân theo quy định. - Nghiên cứu và soạn giáo án ứng dụng CNTT. - Nghiên cứu làm và sử dụng đồ dùng dạy học. - Nghiên cứu, sưu tầm, tích lũy chuyên môn ngữ văn. C. ĐÁNH GIÁ KẾ HOẠCH THỰC HIỆN: ..... ..... ..... KẾ HOẠCH TUẦN THÁNG 4/ 2012 TUẦN NỘI DUNG CÔNG TÁC GHI CHÚ 1 - Tham gia lễ chào cờ Tuần 30. - Thực hiện dạy bù nghiêm túc quy chế chuyên môn tuần 29. - Soạn giảng nghiêm túc. - Tham gia dự giờ lớp 7A, 7F . - Tham gia thao giảng Tiết 115: Cây tre Việt Nam tại lớp 6E, tiết 3, thứ 7, buổi chiều. (Thao giảng tại phòng máy). - Trực Ban nề nếp theo quy định. - Kiểm tra, bổ sung hồ sơ cá nhân theo quy định. - Nghiên cứu và soạn giáo án ứng dụng CNTT. - Nghiên cứu làm và sử dụng đồ dùng dạy học. - Nghiên cứu, sưu tầm, tích lũy chuyên môn ngữ văn. 2 3 4 C. ĐÁNH GIÁ KẾ HOẠCH THỰC HIỆN: ..... ..... ..... KẾ HOẠCH TUẦN THÁNG 5/ 2012 TUẦN NỘI DUNG CÔNG TÁC GHI CHÚ 1 2 3 4 C. ĐÁNH GIÁ KẾ HOẠCH THỰC HIỆN: ..... .... .... SƠ KẾT CÔNG TÁC HỌC KỲ II I. Những kết quả đạt được : 1. Chất lượng học sinh : MÔN LỚP SĨ SỐ HS KẾT QUẢ (SỐ LƯỢNG, TỈ LỆ %) GIỎI KHÁ TRUNG BÌNH YẾU KÉM SL % SL % SL % SL % SL % Ngữ văn 6C 42 Ngữ văn 6E 37 2. Số tiết thao giảng: tiết * Xếp loại: Giỏi: Khá: Trung bình: Yếu: 3. Số tiết phụ đạo HS yếu: Bồi dưỡng HS giỏi: 4. Số tiết dự giờ: 5. Số lượng đồ dùng dạy học tự làm: 6. Số tiết dạy có sử dụng đồ dùng dạy học: 7. Vấn đề đổi mới trong phương pháp dạy học: 8. Việc nghiên cứu đề tài bộ môn: II. Công tác kiêm nhiệm: III. Tồn tại và nguyên nhân: VI. Biện pháp bổ khuyết: TỔNG KẾT CUỐI NĂM 1. Chất lượng học sinh: MÔN LỚP SĨ SỐ HS KẾT QUẢ (SỐ LƯỢNG, TỈ LỆ %) GIỎI KHÁ TRUNG BÌNH YẾU KÉM SL % SL % SL % SL % SL % Ngữ văn 6C 42 Ngữ văn 6E 37 2. Số tiết thao giảng: tiết * Xếp loại: Giỏi: Khá: Trung bình: Yếu: 3. Số tiết phụ đạo HS yếu: Bồi dưỡng HS giỏi: 4. Số tiết dự giờ: 5. Số lượng đồ dùng dạy học tự làm: 6. Số tiết dạy có sử dụng đồ dùng dạy học: 7. Vấn đề đổi mới trong phương pháp dạy học: 8. Việc nghiên cứu đề tài bộ môn: KẾT QUẢ TỪNG HỌC KỲ MÔN LỚP SSHS KẾT QUẢ (ĐIỂM TRUNG BÌNH CỘNG) ĐẦU NĂM GKI KÌ 1 TBM K1 GK 2 KÌ 2 TBM K2 CN Ngữ văn 6C 42 Ngữ văn 6E 37
Tài liệu đính kèm: