Ôn tập Thi học kì 2-Vật lí 6-Năm học : 2010-2011

Ôn tập Thi học kì 2-Vật lí 6-Năm học : 2010-2011

-Bài 16 -Ròng Rọc

a-Tìm hiểu về ròng rọc:

-Ròng rọc là bánh xe có rãnh, quay quanh trục có móc treo.

-Ròng rọc cố định là một bánh xe có rãnh để vắt dây qua, trục của bánh xe được mắc cố định

-Ròng rọc động là một bánh xe có rãnh để vắt qua dây, trục của bánh xe không được mắc cố định.

Khi kéo dây, bánh xe vừa chuyển động cùng với trục của nó.

b-Ròng rọc giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào?

-Ròng rọc cố định giúp làm thay đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp.

-Ròng rọc động giúp làm lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật.

2-Bài 18-Sự nở vì nhiệt của chất rắn:

-Chất rắn nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi. Các chất rắn khác nhau co dãn vì nhiệt khác nhau.

Ví dụ: quả cầu bằng thép khi đốt nóng thì thể tích của nó tăng lên.

 

doc 5 trang Người đăng levilevi Lượt xem 802Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập Thi học kì 2-Vật lí 6-Năm học : 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ôn tập Thi học kì 2-Vật lí 6-Năm học : 2010-2011
I)-Lí Thuyết:
1-Bài 16	-Ròng Rọc
a-Tìm hiểu về ròng rọc:
-Ròng rọc là bánh xe có rãnh, quay quanh trục có móc treo.
-Ròng rọc cố định là một bánh xe có rãnh để vắt dây qua, trục của bánh xe được mắc cố định 
-Ròng rọc động là một bánh xe có rãnh để vắt qua dây, trục của bánh xe không được mắc cố định.
Khi kéo dây, bánh xe vừa chuyển động cùng với trục của nó.
b-Ròng rọc giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào?
-Ròng rọc cố định giúp làm thay đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp.
-Ròng rọc động giúp làm lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật.
2-Bài 18-Sự nở vì nhiệt của chất rắn:
-Chất rắn nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi. Các chất rắn khác nhau co dãn vì nhiệt khác nhau. 
Ví dụ: quả cầu bằng thép khi đốt nóng thì thể tích của nó tăng lên.
3-Bài 19-Sự nở vì nhiệt của chất lỏng.
-Chất lỏng nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi. Các chất lỏng khác nhau co dãn vì nhiệt khác nhau.
4-Bài 20-Sự nở vì nhiệt của chất khí.
-Chất khí nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi. Các chất khí khác nhau co dãn vì nhiệt giống nhau.
-Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng,chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.
5-Bài 21-Một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt.
-Sự co dãn vì nhiệt khi bị ngăn cản có thể gây ra những lực rất lớn.
*Cấu tạo của băng kép:gồm 1 thanh đồng và 1 thanh thép được tán chặt vào nhau theo chiều dài của thanh.
*Hoạt động:Băng kép khi bị đốt nóng hoặc làm lạnh đều bị cong lại.
*Băng kép được dùng vào việc đóng-ngắt tự động mạch điện(ví dụ : có trong bàn ủi điện)
6-Bài 22-Nhiệt kế-Nhiệt giai:
a-Nhiệt kế :là dụng cụ dùng để đo nhiệt độ.
*Hoạt động dựa trên hiện tượng nở vì nhiệt của các chất.
*Các loại nhiệt kế:
-Nhiệt kế rượu : dùng để đo nhiệt độ không khí(khí quyển)
-Nhiệt kế thủy ngân: đo nhiệt độ trong các thí nghiệm.
-Nhiệt kế y tế: đo nhiệt độ cơ thể người(thân nhiệt)
b-*Trong nhiệt giai Xenxiut thì:
 + Nhiệt độ nước đá đang tan là O0C.
 + Nhiệt độ hơi nước đang sôi là 1000C
 *Trong nhiệt giai Farenhai thì :
 + Nhiệt độ nước đá đang tan là 320F.
 + Nhiệt độ hơi nước đang sôi là 2120F
7-Bài 24,25-Sự nóng chảy và sự đông đặc:
-Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy. 
-Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự đông đặc.
- Phần lớn các chất nóng chảy (hay đông đặc) ở một nhiệt độ xác định. Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ nóng chảy. Nhiệt độ nóng chảy của các chất khác nhau là khác nhau.
- Trong thời gian nóng chảy (hay đông đặc) nhiệt độ của vật không thay đổi. 
Rắn
Lỏng
 Nóng chảy (ở nhiệt độ xác định) 
 	Đông đặc (ở nhiệt độ xác định) 
8-Bài 26,27-Sự bay hơi và sự ngưng tụ
- Sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi gọi là sự bay hơi. 
-Sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng gọi là sự ngưng tụ.
- Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ, gió và diện tích của mặt thoáng của chất lỏng.
9-Bài 28,29-Sự sôi:
-Sự sôi là 1 sự bay hơi đặc biệt.Trong suốt thời gian sôi,nước vừa bay hơi tạo ra các bọt khí,vừa bay hơi trên mặt thoáng.
-Mỗi chất lỏng đều sôi ở 1 nhiệt độ nhất định.Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ sôi.
-Trong suốt thời gian sôi,nhiệt độ của chất lỏng không thay đổi.
II)-Bài Tập:
A-Dạng bài tập giải thích các hiện tượng vật lí:
1-Tìm những ví dụ về việc sử dụng ròng rọc:
-RR Cố Định:kéo cờ,đưa vật lên cao...
-Ròng Rọc Động:cẩu hàng hóa...
2-Dùng ròng rọc có lợi gì? 
-Dùng ròng rọc cố định giúp lam thay đổi hướng của lực kéo(được lợi về hướng),dùng ròng rọc động được lợi về lực.
3-Tại sao khi lấp khâu, người thợ rèn phải nung nóng khâu rồi mới tra vào cán ?
-Phải nung nóng khâu vì khi được nung nóng khâu nở ra dễ lắp vào cán. Khi nguội đi khâu co lại xiết chặt vào cán.
4- Tại sao khi đun nước ta không nên đổ nước thật đầy ấm ?
-Vì khi bị đun nóng, nước trong ấm nở ra, thể tích tăng lên, nước dâng lên và tràn ra ngoài.
5-Tại sao người ta không đóng chai nước ngọt thật đầy ?
-Vì chất lỏng trong chai nở ra vì nhiệt bị nắp chai cản trở gây ra lực lớn đẩy nắp chai bật ra.
6-Tại sao quả bóng bàn đang bị bẹp khi nhúng vào nước nóng không khí trong quả bóng bị nóng lên lại có thể phồng lên như cũ?
-Khi cho quả bóng bàn bị bẹp vào nước nóng, không khí trong quả bóng bị nóng lên nở ra làm cho quả bóng phồng lên như cũ.
7-Tại sao chỗ tiếp nối ở hai đầu thanh ray xe lửa lại có khe hở?
-Có để một khe hở, khi trời nóng đường ray dài ra. Do đó, nếu không để khe hở, sự nở vì nhiệt của đường ray sẽ bị ngăn cản, gây ra lực rất lớn làm cong đường ray.
8-Cấu tạo của nhiệt kế y tế có đặc điểm gì? Cấu tạo như vậy có đặc điểm gì?
- Ống quản ở gần bầu thủy ngân có một chỗ thắt, có tác dụng ngăn không cho thủy ngân tụt xuống khi đưa nhiệt kế ra khỏi cơ thể.Nhờ đó đọc nhiệt độ cơ thể.
9-Giải thích sự tạo thành giọt nước đọng trên lá cây vào ban đêm?
-Hơi nước trong không khí ban đêm gặp lạnh ngưng tụ thành các giọt sương đọng trên lá cây.
10-Tại sao khi trồng chuối hay trồng mía hay trồng chuối người ta phải phạt bớt lá?
-Để giảm bớt sự bay hơi nước,làm cây ít bị mất nước.
B-Dạng bài tập tính toán:
Đổi từ oC sang oF
Đổi từ oF sang oC
*370C =0 oC + 37 oC
= 32 oF + (37x1,8 oF)
= 32 oF + 66.6 oF
 = 98,6 oF.
860F = 320F + 540F
 = 0 0C +(540F : 1,8)
 = 300C
1-Đổi từ oC sang oF:
a- 270C =..................................=..................................=.....................................
b-570C =..................................=..................................=.....................................
2-Đổi từ oF sang oC
a-860F =..................................=..................................=.....................................
b-106 0F =..................................=..................................=.....................................
C-Dạng bài tập về Quá trình chuyển thể của băng phiến,nước đá:
1-Hình vẽ dưới đây biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian khi nóng chảy của chất nào ? 
 Nhiệt độ (oC) 
 8
 6
 4
 2
 O 1 2 3 4 5 6 7 Thời gian (phút )
 -2 
 -4
 * Hãy mô tả sự thay đổi nhiệt độ và thể của chất đó trong các khoảng thời gian sau ?
+ Từ phút 0 đến phút 1..................................................................................
+ Từ phút 1 đến phút 4..................................................................................
+ Từ phút 4 đến phút 7. ................................................................................. 
2-Một học sinh làm thí nghiệm theo dõi sự thay đổi của nhiệt độ theo thời gian khi đun một chất rắn và vẽ đường biểu diễn (hình vẽ). Căn cứ hình vẽ(đồ thị) hãy trả lời câu hỏi sau:
	 t o C
100
 90
 80
 70
 60
 50
 0 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20 22 t ( phút)
	a. Ở nhiệt độ nào chất rắn bắt đầu nóng chảy? Chất rắn là chất nào?
............................................................................................................................................................
	b. Để đưa chất rắn từ 500 C lên đến 800C cần thời gian bao lâu?
............................................................................................................................................................
c. Chất rắn bắt đầu nóng chảy ở phút thứ mấy ? Thời gian bắt đầu nóng chảy và đến khi nóng chảy hoàn toàn kéo dài bao lâu?
...........................................................................................................................................................
d. Chất rắn động đặc hoàn toàn trong thời gian bao lâu?Từ phút thứ mấy nhiệt độ của chất rắn 
bắt đầu giảm? ............................................................................................................................................................
D-Dạng bài tập trắc nghiệm:
1/ Khi dùng ròng rọc động ta có lợi gì?
A Lực kéo vật B Hướng của lực kéo
C Lực kéo và hướng của lực kéo D không có lợi gì
2/ Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi nung nóng một vật rắn
a/ Khối lượng vật tăng b/ Khối lượng vật giảm
c/ Khối lượng riêng vật tăng d/ Khối lượng riêng vật giảm
3/ Hiện t ượng nào xảy ra khi đun nóng một lượng chất lỏng
A. Thể tích chất lỏng tăng B. Thể tích chất lỏng giảm
C. Thể tích chất lỏng không đổi D. Thể tích chất lỏng tăng rồi giảm
4/ Sắp xếp sự nở vì nhiệt từ ít đến nhiều sau đây, cách nào đúng ?
A. R ắn, khí, l ỏng B. Khí, rắn, lỏng C. Rắn, lỏng, khí D. Lỏng, khí, rắn
5/ Sự đông đặc là sự chuyển từ thể:
A. Rắn sang lỏng B. Lỏng sang rắn C. Lỏng sang hơi D. Hơi sang lỏng
6 /Trong thời gian nóng chảy hoặc đông đặc thì nhiệt độ của vật sẽ:
A. Tăng B. Giảm C. không thay đổi D. Vừa tăng vừa giảm
7/ Quả bóng bàn bị bẹp nhúng vào nước nóng thì phồng lên vì:
A. Vỏ bóng bàn bị nóng mền ra và bóng phồng lên. B. Vỏ bóng bàn nóng lên, nở ra.
C. Nước nóng tràn vào trong bóng. 	D.Không khí bên trong nóng lên nở ra. 
8-Khi chất khí trong bình nóng lên thì đại lượng nào sau đây của nó thay đổi?
A) Khối lượng B) Trọng lượng 
C) Khối lượng riêng D) Cả khối lượng, trọng lượng và khối lượng riêng
 	9-Một lọ thủy tinh được đậy bằng nút thủy tinh, nút bị kẹt. Hỏi phải mở nút bằng cách nào 
A) Hơ nóng nút B) Hơ nóng cổ lọ C) Hơ nóng đáy lọ D)Hơ nóng nút và cổ lọ
 	10-Tác dụng của ròng rọc cố định là:
A) Làm lực kéo vật nhỏ hơn trọng lượng của vật 
B) Làm thay đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp.
C) Không làm thay đổi hướng của lực kéo so với kéo trực tiếp.
D) Vừa làm thay đổi hướng vừa làm thay đổi cường độ của lực
11/ Sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng gọi là :
 	A. Sự ngưng tụ. B. Sự bay hơi . C. Sự đông đặc. D .Sự nóng chảy.
12/ Các chất nào khác nhau nở vì nhiệt giống nhau ?
 	A. Chất khí B. Chất lỏng C. Chất rắn. D. Cả ba chất trên .
13-Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là :
 	A. Sự nóng chảy. B. Sự đông đặc . C .Sự ngưng tụ. D. Sự bay hơi .
 	14.Băng kép được cấu tạo dựa trên hiện tượng nào dưới đây?
a.Các chất rắn nở ra khi nóng lên 	b.các chất rắn co lại khi lạnh đi
c.Các chất rắn khác nhau co giãn vì nhiệt khác nhau. d.các chất rắn nở vì nhiệt ít
15.Tại sao khi đặt đường ray xe lửa người ta phải để một khe hở ở chỗ tiếp giáp giữa hai thanh ray 
	a.Vì không thể hàn hai thanh ray được	 b.Vì để lắp đặt các thanh ray được dễ dàng hơn
	c.Vì khi nhiệt độ tăng ,thanh ray có thể dài ra d.Vì chiều dài của thanh ray không đủ
16-Người ta ứng dụng tính chất của băng kép vào việc:
A. Đóng ngắt tự động mạch điện B. Đo trọng lượng của vật
C. Đo nhiệt độ của chất lỏng D. Đo nhiệt độ chất rắn bất kì
17- Hãy cho biết 500C ứng với bao nhiêu độ F
	A.500F	B. 1000F	C. 1220F D. 1250F 
18-Nhiệt độ 00C trong nhiệt giai Xenxiút ứng với nhiệt độ  trong nhiệt giai Farenhai?
a). 1800F	b). 1000F	c). 1,80F	d). 320F
19-Trong suốt thời gian sôi , nhiệt độ của chất lỏng :
 	A.Thay đổi . B. Không thay đổi. C. Luôn luôn tăng. D.Luôn luôn giảm.
20-Sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi gọi là :
 	A. Sự ngưng tụ. B. Sự bay hơi . C. Sự đông đặc. D .Sự nóng chảy.
21-Khi làm muối,người ta đã dựa vào hiện tượng nào?
 	 a). Bay hơi b). Ngưng tụ c) Đông đặc d)Nóng chảy.
22-Nước đựng trong cốc bay hơi càng nhanh, khi: C
A. Nước trong cốc càng lạnh. 	B. Nước trong cốc càng nóng. 
C. Nước trong cốc càng nhiều.	D. Nước trong cốc càng ít. 
23-Trong các câu so sánh nhiệt độ n/chảy và nhiệt độ đ/đặc của băng phiến sau đây, câu nào đúng? 
A. Nhiệt độ nóng chảy có thể cao hơn, cũng có thể thấp hơn nhiệt độ đông đặc. 
	B. Nhiệt độ nóng chảy thấp hơn nhiệt độ đông đặc. 
C. Nhiệt độ nóng chảy bằng nhiệt độ đông đặc. 
D. Nhiệt độ nóng chảy cao hơn nhiệt độ đông đặc. 
24-Theo Xen-xi-ut, nhiệt độ của hơi nước đang sôi và nhiệt độ của nước đá đang tan là: A
A. 100 0C và 0 0C 	B. 100 0C và 32 0F 	C. 212 0F và 32 0F 	 D. 100 0C và 212 0F 

Tài liệu đính kèm:

  • docᅯn tập Thi học kì 2-Vật l■ 6-1011.doc