Câu 2 : Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng
1.Đặc điểm riêng nào nổi bật trong thể loại truyền thuyết
A. Kì ảo, hoang đường B. Liên quan đến sự kiện lịch sử
C. Kết thúc có hậu D. Nêu bài học đạo đức, kinh nghiệm sống
2. Đặc điểm riêng nổi bật của nhân vật trong truyện cổ tích là gì?
A. Phẩm chất nhân vật được thể hiện qua tính cách
B. Phẩm chất nhân vật được thể hiện qua việc miêu tả tâm trạng
C. Phẩm chất nhân vật được thể hiện qua lời nói
D. Phẩm chất nhân vật được thể hiện qua cử chỉ, hành động
3. Câu : “ Nước sông dâng lên cao bao nhiêu, đồi núi cao lên bấy nhiêu”, thể hiện ý nghĩa gì?
A. Cuộc chiến dai dẳng, cân sức cân tài, quyết liệt giữa hai thần
B. Thủy Tinh thường chủ động tấn công, Sơn Tinh thường bị động chống đỡ
C. Tính kiên cường, bền bỉ của Sơn Tinh
D. Sự ghen tuông, thù hằn ghê gớm của Thủy Tinh với Sơn Tinh
KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA (tiết 28) Cấp độ Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng Cấp độ thấp Cấp độ cao TN TL TN TL TN TL TN TL CĐ 1 : Thể loại VHDGVN Phân biệt được thể loại của các TPVHDG Số câu : Số điểm : Tỉ lệ : Số câu : 1 SĐ: 0,5 Số câu : Số điểm : Số câu : Số điểm : Số câu : Số điểm : Số câu : Số điểm : Số câu : Số điểm : Số câu : Số điểm : Số câu : Số điểm : Số câu : 1 SĐ : 0,5 Tỉ lệ : 5% CĐ 2: Nghệ thuật, của 1 số TPVH DGVN Nắm được một số nét tiêu biểu về NT Số câu : Số điểm : Tỉ lệ : Số câu : 2 SĐ: 1 Số câu : Số điểm : Số câu : Số điểm : Số câu : Số điểm : Số câu : Số điểm : Số câu : Số điểm : Số câu : Số điểm : Số câu : Số điểm : Số câu : 2 SĐ : 1 Tỉ lệ : 10% CĐ3: Nội dung, ý nghĩa của1 số TPVHDGVN Nắm được ý nghĩa của 1 số chi tiết trong truyện TT - Nêu được ý nghĩa của một số chi tiết thần kì trong truyện cổ tích. -Nêu được ý nghĩa của truyện So sánh sự giống nhau của một số TP Số câu : Số điểm : Tỉ lệ : Số câu : Số điểm : Số câu : Số điểm : Số câu : 1 SĐ:0,5 Số câu : Số điểm : Số câu : Số điểm : Số câu : 2 SĐ :5 Số câu : SĐ: Số câu : 1 SĐ:3 Số câu : 4 SĐ : ,5 Tỉ lệ : 85% TS câu : TS điểm : Tỉ lệ : Số câu : 3 SĐ : 1,5 Tỉ lệ : 15% Số câu : 1 SĐ : 0,5 Tỉ lệ : 5% Số câu : 3 SĐ : 8 Tỉ lệ : 80% Số câu : 7 SĐ : 10 Tỉ lệ : 100% ĐỀ BÀI Phần : Trắc nghiệm (2Đ) Câu 1. Sắp xếp các loại truyện dân gian sau theo đúng thể loại : Tên tác phẩm Thể loại Sắp xếp 1. Thánh Gióng a. Cổ tích 2. Con Rồng cháu Tiên b. Truyền thuyết 3. Sơn Tinh Thủy Tinh c. Truyện cười 4. Sự tích Hồ Gươm d. Truyện ngụ ngôn 5. Thạch Sanh Câu 2 : Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng 1.Đặc điểm riêng nào nổi bật trong thể loại truyền thuyết A. Kì ảo, hoang đường B. Liên quan đến sự kiện lịch sử C. Kết thúc có hậu D. Nêu bài học đạo đức, kinh nghiệm sống 2. Đặc điểm riêng nổi bật của nhân vật trong truyện cổ tích là gì? A. Phẩm chất nhân vật được thể hiện qua tính cách B. Phẩm chất nhân vật được thể hiện qua việc miêu tả tâm trạng C. Phẩm chất nhân vật được thể hiện qua lời nói D. Phẩm chất nhân vật được thể hiện qua cử chỉ, hành động 3. Câu : “ Nước sông dâng lên cao bao nhiêu, đồi núi cao lên bấy nhiêu”, thể hiện ý nghĩa gì? A. Cuộc chiến dai dẳng, cân sức cân tài, quyết liệt giữa hai thần B. Thủy Tinh thường chủ động tấn công, Sơn Tinh thường bị động chống đỡ C. Tính kiên cường, bền bỉ của Sơn Tinh D. Sự ghen tuông, thù hằn ghê gớm của Thủy Tinh với Sơn Tinh Phần : Tự Luận (8đ) 1. (3đ) Truyện Thạch Sanh có nhiều chi tiết thần kì, trong đó đặc sắc nhất là chi tiết tiếng đàn và niêu cơm thần. Hãy nêu ý nghĩa của những chi tiết đó. 2. (2đ) Nêu ý nghĩa truyện Con Rồng cháu Tiên 3. (3đ) Hãy nêu điểm chung giữa truyện Thạch Sanh, Em bé thông minh ĐÁP ÁN Phần : trắc nghiệm 1. Tên tác phẩm Thể loại Sắp xếp 1. Thánh Gióng a. Cổ tích a với 4,5 2. Con Rồng cháu Tiên b. Truyền thuyết b với 1,2,3 3. Sơn Tinh Thủy Tinh c. Truyện cười 4. Sự tích Hồ Gươm d. Truyện ngụ ngôn 5. Thạch Sanh Câu 2 ý 1 2 3 Đáp án A D C Phần : tự luận 1. - Tiếng đàn : giải câm cho công chúa, giải oan cho TS, khiến cho quân lính 18 nước chư hầu phải xin hàng. - Tiếng đàn là biểu tượng của lẽ phải, của chính nghĩa, của công lí - Niêu cơm : niêu cơm nhỏ mà mấy vạn người ăn k0 hết. Niêu cơm nhỏ đãi quân sĩ thể hiện sự khoan dung, tấm lòng nhân đạo, yêu chuộng hòa bình của ND ta 2. - Giải thích, suy tôn nguồn gốc cao quí, thiêng liêng của DTVN - Đề cao nguồn gốc chung và ý nguyện ĐK, thống nhất 3. - Người thiện thành công, được hưởng hạnh phúc, kẻ ác bị vạch trần, bị trưfng trị - Kết thúc có hậu, thể hiện mơ ước của nhân dân.
Tài liệu đính kèm: