I. Đặc điểm tình hình.
1. Thuận lợi: số lượng học sinh ít sẽ có điều kiện để rèn luyện kĩ càng hơn cho từng em học sinh theo từng đặc điểm khác nhau.
2. Khó khăn: HS là người con em dân tộc thiếu số là chủ yếu vì thế trong cách phát âm tiếng Việt chưa được rõ ràng, phong tục, lối sống của cộng động dân làng bản còn lạc hậu, còn nghèo nàn, đời sống kinh tế thấp, đường sá là núi rừng nên làm hạn chế nhiều đến tinh thần ,ý chí học tập của đa số các em học sinh.
Nhiều HS thiếu SGK, đồ dùng học tập, không có sách tham khảo để nâng cao vốn kiến thức của mình.
Một sô em nhà xa trường nên đi học không đầy đủ.
II. Yêu cầu bộ môn:
1. Kiến thức:
+ Phần văn học: Hiểu và cmar nhận được những nét chính về nội dung và nghệ thuật của truyện truyền thuyết, cổ tích, ngụ ngôn và truyện cười Việt Nam như: Bánh chưng bánh giày, Sơn tinh Thủy tinh., Thạch Sanh, Cây bút thần., ếch ngồi đáy giếng, Chân tay, tai, mắt, miệng.,Treo biển, Lợn cưới, áo mới. Biết kể tóm tắt cốt truyện, nhận diện đúng thể loại truyện.
Hiểu và cảm nhận được những nét chính về nội dung và nghệ thuật của một số truyện trung đại( Mẹ hiền dạy con, Thầy thuốc giỏi cốt ở tấm lòng, Con hổ có nghĩa), tác phẩm hoặc đoạn trích thuộc văn học hiện đại Việt Nam hoặc nước ngoài( Bài học đường đời đầu tiên, Sông nước cà Mau.Buổi học cuối cùng); nội dung và nghệ thuật của các bài kí như: Cô Tô, Cây tre Việt Nam, Lao xao, Lòng yêu nước
Bước đầu biết cách đọc – hiểu văn bản theo đúng thể loại tác phẩm.
KHUNG KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY MÔN NGỮ VĂN LỚP 6 PHẦN A: SƠ YẾU LÍ LỊCH Họ và tên: Dương Thị Mai. Ngày sinh: 10/02/1980 Quê quán: Phúc Sơn, Anh Sơn, Nghệ An Chỗ ở hiện nay: Xóm 2, Phúc Sơn, Anh Sơn, Nghệ An Trình độ chuyên môn: ĐHSP Năm vào ngành: 2002 Đơn vị công tác: THCS Cao Vều Chức vụ: Giáo viên Nhiệm vụ được giao trong năm học: Giảng dạy Ngữ văn 6 PHẦN B: KẾ HOACH GIẢNG DẠY MÔN NGỮ VĂN LỚP: 6 NĂM HỌC:2011- 2012 Đặc điểm tình hình. Thuận lợi: số lượng học sinh ít sẽ có điều kiện để rèn luyện kĩ càng hơn cho từng em học sinh theo từng đặc điểm khác nhau. Khó khăn: HS là người con em dân tộc thiếu số là chủ yếu vì thế trong cách phát âm tiếng Việt chưa được rõ ràng, phong tục, lối sống của cộng động dân làng bản còn lạc hậu, còn nghèo nàn, đời sống kinh tế thấp, đường sá là núi rừng nên làm hạn chế nhiều đến tinh thần ,ý chí học tập của đa số các em học sinh. Nhiều HS thiếu SGK, đồ dùng học tập, không có sách tham khảo để nâng cao vốn kiến thức của mình. Một sô em nhà xa trường nên đi học không đầy đủ. Yêu cầu bộ môn: Kiến thức: + Phần văn học: Hiểu và cmar nhận được những nét chính về nội dung và nghệ thuật của truyện truyền thuyết, cổ tích, ngụ ngôn và truyện cười Việt Nam như: Bánh chưng bánh giày, Sơn tinh Thủy tinh..., Thạch Sanh, Cây bút thần..., ếch ngồi đáy giếng, Chân tay, tai, mắt, miệng...,Treo biển, Lợn cưới, áo mới.... Biết kể tóm tắt cốt truyện, nhận diện đúng thể loại truyện. Hiểu và cảm nhận được những nét chính về nội dung và nghệ thuật của một số truyện trung đại( Mẹ hiền dạy con, Thầy thuốc giỏi cốt ở tấm lòng, Con hổ có nghĩa), tác phẩm hoặc đoạn trích thuộc văn học hiện đại Việt Nam hoặc nước ngoài( Bài học đường đời đầu tiên, Sông nước cà Mau...Buổi học cuối cùng); nội dung và nghệ thuật của các bài kí như: Cô Tô, Cây tre Việt Nam, Lao xao, Lòng yêu nước Bước đầu biết cách đọc – hiểu văn bản theo đúng thể loại tác phẩm. + Phần Tiếng Việt: Nắm được khái niệm, nhận diện và biết cách sử dụng từ, từ mượn, từ nhiều nghĩa; hiểu được khái niệm, ; hiểu được thế nào là thành phần chính, phụ, các kiểu câu, dấu câu, các biện pháp nghệ thuật tu từ( so sánh, nhân hóa, ẩn dụ, hoán dụ) +Phần tập làm văn: Giúp HS hiểu được thế nào là văn bản, văn bản tự sự, văn bản miêu tả, thế nào là chủ đề, sự việc , nhân vật và ngôi kể. Biết vận dụng kiến thức đã học để tạo lập văn bản, để đọc – hiểu văn bản cùng thể loại. 2. Kĩ năng: - Phát triển kĩ năng : Nghe_nói_đọc_viết về các kiểu văn bản, có năng lực tiếp nhận, hiểu và cảm thụ các loại văn bản có kĩ năng phân tích, bình giá tác phẩm văn học. - Biết phân tích nội dung, ý nghĩa của tác phẩm, thấy được cái hay của các hình thức nghệ thuật. - Biết kể, biết tóm tắt một câu chuyện bằng lời của mình - Biết vận dụng thành thạo và chín chắn những kiến thức về từ, về câu, về các phương tiện tu từ trong quá trình học tập. - Biết viết những văn bản tự sự, miêu tả, viết đơn theo yêu cầu của người khác hay do nhu cầu của chính mình. 3. Thái độ : - Bồi dưỡng tình cảm yêu thương, quí trọng, yêu quê hương đất nước, con người Việt Nam. - Tự hào về nòi giống dân tộc, về truyền thống yêu nước và đấu tranh bảo vệ đất nước. - Biết ơn Tổ tiên, thờ cúng trời đất. - Yêu văn thơ Việt Nam. - Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt, yêu quí tiếng mẹ đẻ. - Bồi dưỡng tình cảm chân thật. - Hướng các em phấn đấu trở thành con người có ích cho xã hội noi gương cha anh đi trước. - Bồi dưỡng ý thức bảo vệ môi trường, giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc Chỉ tiêu phấn đấu: Lớp Học kì I Học kì II Cả năm G Khá TB Yếu G K TB Y G K TB Y 6 0 3 7 3 1 3 7 2 1 3 7 2 Biện pháp thực hiện: 1. Về phía Giáo viên : - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng giảng dạy bộ môn như : bài soạn, SGK, tranh minh họa, dụng cụ trực quan, bảng phụ, - Xác định phương pháp, mục tiêu giảng dạy từng bài đúng đắn. - Vận dụng phương pháp mới, phù hợp vào giảng dạy, cố gắng tìm nhiều câu hỏi tích hợp, nâng cao. - Luyện cách phát âm đúng, chuẩn. Giọng nói, đọc, kể nhẹ nhàng, diễn cảm gây hứng thú cho học sinh. - Sử dụng linh hoạt hệ thống câu hỏi, phải bao quát cả lớp. - Cần chú ý đến đối tượng học sinh yếu kém. - Không được nóng nảy la hét mà phải ân cần nhắc nhở chỉ bảo nhất là các học sinh yếu. - Đối với các bài tập về nhà và chuẩn bị bài mới giáo viên cần gợi ý cách làm, hướng dẫn chuẩn bị phần trọng tâm ở bài sắp học. - Động viên khuyến khích yêu cầu các em đến lớp nghe giảng theo dõi SGK kịp thời, về nhà làm bài tập đầy đủ, chuẩn bị tốt bài mới và học thuộc bài. - Có các chế độ bồi dưỡng học sinh yếu kém và học sinh khá giỏi thường xuyên. - Giáo viên luôn nghiên cứu học hỏi để nâng cao trình độ nghiệp vụ - Thực hiện đúng chương trình soạn giảng do bộ qui định. - Dự giờ, thăm lớp để học hỏi kinh nghiệm lẫn nhau. 2. Về phía học sinh : - Phải có đầy đủ SGK và vở ghi chép. - Kết hợp việc học ở trường và học ở nhà, có thời gian biểu tự học ở nhà cụ thể. - Phải học thuộc bài và chuẩn bị bài trước khi đến lớp. - Tránh tình trạng bỏ giờ và nghỉ học không có lý do. Kế hoạch cụ thể: Tiết Tên bài Kiến thức TT Phương pháp Đ D D H Ghi chú 1 Con Rồng, cháu Tiên - Hiểu khái niệm truyền thuyết. - Biết đọc và nhận ra những sự việc chính, chi tiết quan trọng trong tác phẩm - Động não, nêu vấn đề - Tranh ảnh về “ Con Rồng cháu Tiên” 2 Bánh chưng, bánh giầy - Nắm được cốt lõi lịch sử thời kì dựng nước trong truyện truyền thuyết, giải thích được phong tục tập quán, nét đẹp văn hóa người Việt. - Nhận ra được những sự việc chính trong truyện. - Động não, nêu vấn đề - Tranh ảnh 3 Từ và cấu tạo của từ Tiếng Việt - Nắm được khái niệm về từ, từ đơn, từ ghép, từ láy. - Nhận diên và Phân tích được cấu tạo của từ. Động não, nêu vấn đề, Làm việc theo nhóm Phiếu học tập, SGK 4 Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt - Sơ giản về hoạt động truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng, tình cảm bằng phương tiện ngôn từ: giao tiếp, văn bản, phương thức biểu đạt, kiểu văn bản. - Bước đầu nhận ra kiểu văn bản và lựa chọn phương thức biểu đạt phù hợp với mục đích giao tiếp. Động não, giải quyết vấn đề, học tập nhóm SGK 5,6 Thánh Gióng - Nắm được các sự kiện, nhân vật, cốt truyện phản ánh lịch sử đấu tranh giữ nước của cha ông ta trong một tác phẩm truyền thuyết. - Biết đọc hiểu văn bản truyền thuyết. - Thực hiện các thao tác phân tích nội dung, nghệ thuật Động não, giải quyết vẫn đề, thảo luận nhóm Tranh ảnh, SGK 7 Từ mượn - Hiểu khái niệm từ mượn, vai trò, nguồn gốc và nguyên tắc mượn từ. - Nhận biết từ mượn, nguồn gốc từ mượn. - Viết đúng vad sử dụng đúng từ mượn phù hợp hoàn cảnh giao tiếp. Động não, giải quyết vẫn đề, thảo luận nhóm Phiếu học tập, SGK 8 Tìm hiểu chung về văn tự sự Nắm đặc điểm của văn bản tự sự. Nhận biết và sử dụng được một số thuật ngữ như: kể chuyện, sự việc, người kể. Động não, giải quyết vấn đề, sáng tạo SGK, phiếu 9 Sơn Tinh, Thủy Tinh - Nhớ được nhân vật, sự kiện , những nét chính về nghệ thuật trong truyện. - Giải thích được hiện tượng lũ lụt hàng năm. - Phát triển kĩ năng đọc hiểu, tóm tắt và kể lại được truyện. Động não, giải quyết vấn đề Tranh ảnh, SGK 10 Nghĩa của từ Hiểu khái niệm và giải thích nghĩa của từ Biết tra từ điển tìm nghĩa của từ. Động não, giải quyết vẫn đề, thảo luận nhóm Phiếu học tập, SGK 11,12 Sự việc và nhân vật trong văn tự sự Hiểu đươc vai trò, ý nghĩa và mối quan hệ giữa sự việc , nhân vật trong văn bản. Động não, giải quyết vẫn đề, thảo luận nhóm Phiếu học tập, SGK 13 Sự tích Hồ Gươm ( HDĐT) - Nắm được các sự kiện, nhân vật, cốt truyện về người anh hùng Lê Lợi. - Biết đọc hiểu văn bản truyền thuyết. Động não, hướng dẫn, tự giải quyết vấn đề Tranh ảnh, SGK 14 Chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự - Nắm được yêu cầu về sự thống nhất chủ dê trong một văn bản tự sự, mối quan hệ giữa chủ đề, sự việc tự sự; bố cục của văn bản tự sự. - Tìm chủ đề, lập dàn bài và viết được phần mở bài bài văn tự sự. Động não, giải quyết vấn đề, viết sáng tạo SGK, phiếu 15,16 Tìm hiểu đề và cách làm bài văn tự sự - Nắm được tầm quan trọng của việc tìm hiểu đề, lập ý, lập dàn ý bài văn tự sự. - Bước đầu biết dùng lời văn của mình đê viết bài văn tự sự. Động não, giải quyết vấn đề, viết sáng tạo 1 đoạn. SGK, phiếu 17,18 Viết bài TLV số 1 HS tập vận dụng hiểu biết của mình về nhân vật, sự việc trong văn tự sự vào bài tập làm văn. Biết tìm hiểu đề, lập dàn ý và viết bài văn Tư duy, đánh giá, giải quyết vấn đề, bày tỏ, sáng tạo 19 Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ - Biết và nhận ra từ nhiều nghĩa, hiện tượng chuyển nghĩa từ. - Biết sử dụng từ nhiều nghĩa phù hợp. Gợi mở, tư duy, thảo luận nhóm Bảng phụ, phiều, SGK 20 Lời văn, đoạn văn tự sự Hiểu khái niệm về lời văn, đoạn văn tự sự. Bước đầu biết cách dùng lời văn, đoạn văn trong văn bản tự sự Động não, giải quyết vấn đề, viết sáng tạo 1 đoạn. SGK, phiếu 21, 22 Thạch Sanh - Niềm tin thiện thắng ắc, nắm được nghệ thuật tự sự dân gian trong truyện cổ tích. - Bước đầu biết trình bày những cảm nhận của mình vè các nhận vật , sự kiện tring tác phẩm. Kể lại được câu chuyện Động não, giải quyết vấn đề Tranh ảnh, SGK 23 Chữa lỗi dùng từ Xác định được các lỗi dùng từ, lặp từ, phân tích nguyên nhân và cách chữa lỗi. Gợi mở, tư duy, học theo nhóm Bảng phụ, phiều, SGK 24 Trả bài văn số 1 HS nhận ra những điểm đã đạt được và những hạn chế của mình về bài văn tự sự. Biết cách chữa lỗi cơ bản về cách làm bài văn tự sự Đặt vấn đề, gợi mở, nhóm, trình bày Bài kiểm tra số 1 25, 26 Em bé thông minh - Nắm được các sự kiện, nhân vật, cốt truyện.nghệ thuật truyện độc đáo; Cảm nhận được tiếng cười vui vẻ, hồn nhiên nhưng sâu xa và khát vọng về sự công bằng của người dân lao động. - biết trình bày những cảm nhận của mình vè các nhận vật , sự kiện tring tác phẩm. Kể lại được câu chuyện Giải quyết vấn đề, học tập nhóm, trình bày SGK, phiếu học tập 27 Chữa lỗi dùng từ Xácđịnh được lỗi dùng từ không đúng nghĩa, nguyên nhân và cách sửa lỗi. Gợi mở, tư duy, học theo nhóm Bảng phụ, phiều, SGK 28 Kiểm tra văn HS trình bày được hiểu biết của mình về các nhân vật, sự việc, cốt truyện, nghệ thuật truyện dân gian đã học Tạo lập một đoạn văn tự sự ngắn. Động não, suy nghĩ, sáng tạo Giấy kiểm tra( phô tô) 29 Luyện nói kể chuyện Cách trình bày miệng một bài kể chuyện theo dàn bài đã chuẩn bị. Rèn kĩ năng lựa chọn, trình bày miệng một cách rõ ràng rành mạch. Thực hành nói, lắng nghe, đáng giá 30, 31 HDĐT: Cây bút thần - Quan niệm về công lí xã hội, mục đích của tài ... lí. Kĩ thuật khăn phủ bàn, hoạt động nhóm SGK 120 Chữa lỗi về chủ ngữ, vị ngữ Xác dịnh được lỗi , cách sửa lỗi và sửa được lỗi về chủ ngữ, vị ngữ. Nhóm, giải quyết vấn đề SGK, phiếu học tập 121, 122 Viết bài TLV miêu tả sáng tạo Trình bày những kiến thức của mình về văn miêu tả sáng tạo đã học. Kĩ năng sắp xếp, tổ chức bài hợp lí đúng bố cục Động não, tư duy, viết bài Bài kiểm tra 123 HDĐT: Cầu Long Biên nhứng nhân lịch sử Hiểu khái niệm văn bản nhật dụng; Hiểu được ý nghĩa chứng nhân lịch sử mà của cầu Long Biên. - Bước đầu làm quen với cách đọc- hiểu văn bản nhật dụng. Giảng bình, tranh ảnh, nhóm SGK, tranh ảnh Đọc thêm 124 Viết đơn Nắm được các tình huống, các loại đơn và nội dung cần có trong đơn. - Biết viết đơn đúng quy cách, nhận và sửa sai trong đơn. Động não. Suy tư, giải quyết vấn đề, sáng tạo SGK, 125, 126 Bức thư của thủ lĩnh da đỏ Hiểu được ý nghãi của bảo vệ môi trường. Rèn lĩ năng đọc hiểu văn bản nhật dụng. Gợi mở, giải quyết vấn đề. SGK. Phiếu 127 Chữa lỗi về chủ ngữ , vị ngữ (TT) Xác dịnh được lỗi , cách sửa lỗi và sửa được lỗi về chủ ngữ, vị ngữ. Nhóm, giải quyết vấn đề SGK, phiếu học tập 128 Luyện tập cách viết đơn và sửa lỗi Nhận thấy được các lỗi thường gặp khi viết đơn. - Phát hiện lỗi, sửa lỗi và rèn kĩ năng viết đơn đúng cách. Nhóm nhỏ, trao đổi, sáng tạo SGK 129 HDĐT: Động Phong Nha Cảm nhận được vẻ đạp và tiềm năng phát triển của động Phong Nha. - Rèn kĩ năng đọc- hiểu văn bản nhật dụng, rèn cách viết văn miêu tả cảnh. Giảng bình, trao đổi, trình bày nói SGK, tranh ảnh 130, 131 Ôn tập về dấu câu Nắm được công dụng của các loại dấu câu đã học. - Biết lựa chọn và sử dụng dấu câu hợp lí; phát hiện và sửa được lỗi về dấu câu. .Động não, tư duy, giải quyết vần đề SGK, SBT, phiếu học tập 132 Trả bài TLV, trả bài Tiếng Việt - HS nhận ra những điểm đã đạt được và những hạn chế của mình về kiến thức làm bài văn miêu tả sáng tạo, Tiếng Việt của mình. - Biết cách tự bổ sung kiến thức còn thiếu sót, sửa chữa lỗi trong bài Đặt vấn đề, gợi mở, nhóm, trình bày Bài TLV, bài TV 133, 134 Tổng kết phần Văn và tập làm văn Củng cố lại các nội dung, nghệ thuật cảu các văn bản đã học, cảm thụ và suy nghĩ của cá nhân về 1 vài đoạn văn thơ nào đó. - hệ thống hóa các đơn vị về TLV đã học trong chương trình; Nhận biết các loại văn bản đã học, tạo lập các loại văn bản ấy đúng cách. Gợi mở, hệ thống hóa, nhóm nhỏ học tập SGK, bảng phụ 135, 136 Kiểm tra tổng hợp cuối năm - HS trình bày hiểu biết của mình về Văn học, tập làm văn, Tiếng Việt đã học để làm bài kiểm tra. - Biết sử dụng những kiến thức đã học để vận dụng vào bài làm. Tư duy, đánh giá, giải quyết vấn đề, bày tỏ, sáng tạo Giấy kiểm tra 137 Tổng kết phần Tiếng Việt Củng cố, hệ thống hóa các kiến thức Tiếng Việt đã học trong chương trình về từ loại, câu, biện pháp tu từ, dấu câu - Rèn kĩ năng nhận diện từ loại, phép tu từ; kĩ năng chữa lỗi về dâu câu. Hệ thống hóa, bản đồ tư duy, trao đổi nhóm SGK, bảng biểu 138 Ôn tập tổng hợp Củng cố lại các nội dung, nghệ thuật cảu các văn bản đã học - hệ thống hóa các đơn vị về TLV, TV đã học trong chương trình; Nhận biết các loại văn bản đã học, tạo lập các loại văn bản ấy đúng cách. Gợi mở, hệ thống hóa, nhóm nhỏ học tập SGK, bảng phụ 139, 140 Luyện phát âm, chính tả, dùng từ địa phương HS nắm được cách phát âm, chỉnh tả phổ thông; nắm được đặc điểm của các từ địa phương. Luyện rèn phát âm, cách sử dụng từ địa phương Học tập nhóm, trao đổi, trình bày nhóm nhỏ, sáng tạo, liên hệ, trò chơi Sách địa phương, bảng phụ Duyệt của tổ chuyên môn Người lập kế hoạch Dương Thị Mai PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH NGỮ VĂN 6 Năm học 2011 – 2012 Cả năm : 37 tuần ( 140 tiết) Học kì 1 : 19 tuần ( 72 tiết) Học kì 2 : 18 tuần ( 68 tiết) HỌC KÌ 1 Tuần Bài Tiết Nội dung 1 1 1 Hướng dẫn đọc thêm : Con rồng cháu tiên 2 Hướng dẫn đọc thêm: Bánh chưng bánh giầy 3 Từ và cấu tạo từ Tiếng Việt 4 Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt 2 2 5;6 Thánh Gióng 7 Từ mượn 8 Tìm hiểu chung về văn tự sự 3 3 9 Sơn Tinh Thuỷ Tinh 10 Nghĩa của từ 11;12 Sự việc và nhân vật trong văn tự 4 4 13 Hướng dẫn đọc thêm: Sự tích Hồ Gươm; 14 Chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự 15;16 Tìm hiểu đề và cách làm bài văn tự sự 5 5 17;18 Viết bài tập làm văn số 1 19 Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ 20 Lời văn, đoạn văn tự sự. 6 6 21-22 Thạch Sanh 23 Chữa lỗi dùng từ 24 Trả bài tập làm văn số 1 7 7 25;26 Em bé thông minh 27 Chữa lỗi dùng từ (tiếp) 28 Kiểm tra văn 8 7,8 29 Luyện nói kể chuyển 30;31 Hướng dẫn đọc thêm: Cây bút thần 32 Danh từ (PhầnII-chỉ cho học sinh phân biệt được danh từ đơn vị và danh từ sự vật; không dạy phân loại danh từ đơn vị) 9 8,9 33 Ngôi kể và lời kể trong văn tự sự 34;35 Hướng dẫn đọc thêm: Ông lão đánh cá và con cá vàng 36 Thứ tự kể trong văn tự sự 10 9, 10 37;38 Viết bài tập làm văn số 2 39 Ếch ngồi đáy giếng 40 Thầy bói xem voi 11 10, 11 41 Danh từ (tiếp) 42 Trả bài kiểm tra văn 43 Luyện nói kể chuyện. 44 Cụm danh từ (Phần II- chỉ tìm hiểu cấu tạo của cụm danh từ theo mô hình 3 phần, không cần chia cụ thể 6 vị trí và xác định ý nghĩa của các phần) 12 11 45 Hướng dẫn đọc thêm: Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng 46 Kiểm tra Tiếng Việt 47 Trả bài Tập làm văn số 2 48 Luyện tập xây dựng bài tự sự - kể chuyện đời thường 13 12 49;50 Viết bài tập làm văn số 3 51 Treo biển. Hướng dẫn đọc thêm: Lợn cưới, áo mới 52 Số từ và lượng từ 14 12,13 53 Kể chuyện tưởng tượng 54;55 Ôn tập truyện dân gian 56 Trả bài kiểm tra Tiếng Việt 15 13,14 57 Chỉ từ 58 Luyện tập kể chuyện tưởng tượng 59 Hướng dẫn đọc thêm: Con hổ có nghĩa 60 Động từ 16 14,15 61 Cụm động từ 62 Hướng dẫn đọc thêm: Mẹ hiền dạy con 63 Tính từ và cụm tính từ 17 14,16 64 Trả bài Tập làm văn số 3 65 Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng 66 Ôn tập Tiếng Việt 18 15,16 67;68 Kiểm tra tổng hợp cuối học kỳ I 69 Hoạt động Ngữ văn: Thi kể chuyện 19 17 70;71 Chương trình Ngữ văn địa phương 72 Trả bài kiểm tra học kỳ I HỌC KÌ II 20 18 73;74 Bài học đường đời đầu tiên 75 Phó từ 21 18, 19 76 Tìm hiểu chung về văn miêu tả 77 Sông nước Cà Mau 78 So sánh 22 19, 20 79;80 Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn MT 81 Bức tranh của em gái tôi 23 20 82 Bức tranh của em gái tôi (tiếp) 83;84 Luyện nói về quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét ... 24 21 85 Vượt thác 86 So sánh (tiếp) 87 Chương trình địa phương Tiếng Việt 88 Phương pháp tả cảnh. Viết bài TLV tả cảnh (làm ở nhà) 25 22 89;90 Buổi học cuối cùng 91 Nhân hoá 92 Phương pháp tả người 26 23 93;94 Đêm nay Bác không ngủ 95 Ẩn dụ (Chọn nội dung nhận diện, bước đầu phân tích tác dụng của ẩn dụ để dạy) 96 Luyện nói về văn miêu tả 27 24 97 Kiểm tra văn 98 Trả bài tập làm văn tả cảnh viết ở nhà 99;100 Lượm. Hướng dẫn đọc thêm: Mưa 28 24, 25 101 Hoán dụ (Chọn nội dung nhận diện, bước đầu phân tích tác dụng của hoán dụ để dạy) 102 Tập làm thơ 4 chữ 103;104 Cô Tô 29 25, 26 105;106 Viết bài tập làm văn tả người 107 Các thành phần chính của câu 108 Thi làm thơ 5 chữ 30 26, 27 109 Cây tre Việt Nam 110 Câu trần thuật đơn 111 Hướng dẫn đọc thêm: Lòng yêu nước 112 Câu trần thuật đơn có từ là 31 27 113;114 Hướng dẫn đọc thêm: Lao xao 115 Kiểm tra Tiếng Việt 116 Trả bài kiểm tra văn, bài tập làm văn tả người 32 28, 29 117 Ôn tập truyện và ký 118 Câu trần thuật đơn không có từ là 119 Ôn tập văn miêu tả 120 Chữa lỗi về chủ ngữ, vị ngữ 33 28, 29 121;122 Viết bài tập làm văn miêu tả sáng tạo 123 Hướng dẫn đọc thêm: Cầu Long Biên chứng nhân lịch sử 124 Viết đơn 34 30 125;126 Bức thư của thủ lĩnh da đỏ 127 Chữa lỗi về chủ ngữ, vị ngữ (tiếp) 128 Luyện tập cách viết đơn và sửa lỗi 35 31, 32 129 Hướng dẫn đọc thêm: Động Phong Nha 130 Ôn tập về dấu câu (dấu chấm, dấu chấm hỏi, chấm than) 131 Ôn tập về dấu câu (dấu phẩy) 132 Trả bài TLV miêu tả sáng tạo. trả bài kiểm tra Tiếng Việt 36 32,34 133;134 Tổng kết phần văn và tập làm văn 135;136 Kiểm tra tổng hợp cuối năm 37 33, 34 137 Tổng kết phần Tiếng Việt 138 Ôn tập Tổng hợp 139;140 Chương trình ngữ văn địa phương PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH GDCD LỚP 9 Cả năm: 35 tiết / 37 tuần Học kỳ I: 18 tiết / 19 tuần Học kỳ II: 17 tiết / 18 tuần Tiết PPCT Bài Nội dung điều chỉnh và hướng dẫn thực hiện Học kỳ I 1 Bài 1: Chí công vô tư. 2 Bài 2: Tự chủ. 3 Bài 3: Dân chủ và kỷ luật. - Câu hỏi gợi ý b phần Đặt vấn đề: Không yêu cầu HS trả lời - Bài tập 3: Không yêu cầu HS làm 4, 5 Bài 4: Bảo vệ hoà bình. Mục 3 phần Nội dung bài học: Đọc thêm 6 Bài 5: Tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới. 7, 8 Bài 6: Hợp tác cùng phát triển. 9 Kiểm tra 45 phút. 10 Thực hành, ngoại khóa về kỹ năng sống hoặc lựa chọn những nội dung liên quan các bài học: 3, 4, 5, 6. 11, 12 Bài 7: Kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc. 13, 14 Bài 8: Năng động, sáng tạo. 15 Bài 9: Làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả. Câu hỏi gợi ý a phần Đặt vấn đề: Không yêu cầu học sinh trả lời 16 Ôn tập học kỳ I. 17 Kiểm tra học kỳ I. 18 Thực hành, ngoại khóa về lý tưởng sống của thanh niên, về truyền thống của dân tộc, gia đình, dòng họ Bài 10. Lí tưởng sống của thanh niên: Chuyển sang hoạt động ngoại khóa Bài 11 Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc thêm Học kỳ II 19, 20 Bài 12: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân 21, 22 Bài 13: Quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế. 23, 24 Bài 14: Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân. Bài tập 4: Không yêu cầu học sinh làm 25 Kiểm tra 45 phút. 26 Thực hành, ngoại khóa: lựa chọn các nội dung về Hôn nhân, gia đình, việc làm, hướng nghiệp 27, 28 Bài 15: Vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lý của công dân. - Khái niệm về từng loại trách nhiệm pháp lí: Không nêu định nghĩa về từng loại trách nhiệm pháp lí hình sự, hành chính, dân sự, kỉ luật. Khi dạy về các loại vi phạm pháp luật thì gắn luôn với các loại trách nhiệm pháp lí tương ứng. - Bài tập 3: Không yêu cầu HS làm 29, 30 Bài 16: Quyền tham gia quản lí Nhà nước, quản lí xã hội của công dân - Bài tập 4: Không yêu cầu HS làm - Bài tập 6: Không yêu cầu HS làm 31 Bài 17: Nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc 32 Bài 18: Sống có đạo đức và tuân theo pháp luật 33 Ôn tập học kỳ II 34 Kiểm tra học kỳ II 35 Thực hành, ngoại khóa các nội dung liên quan bài: 15, 17, 18.
Tài liệu đính kèm: