Kế hoạch giảng dạy môn Toán Lớp 6 - Năm học 2009-2010 - Trường THCS Trường Chinh

Kế hoạch giảng dạy môn Toán Lớp 6 - Năm học 2009-2010 - Trường THCS Trường Chinh

IV.BIỆN PHÁP THỰC HIỆN :

-Đầu tư soạn giảng thật tôt theo hướng phát huy tính tích cực học tập của học sinh.

- Kết hợp mật thiết giữa ôn cũ giảng mới.

- Kết hợp nhuần nhuyễn giữa học – luyện và ôn tập hệ thống hóa từng bước kiến thức.

- Kết hợp nhuần nhuyễn, linh hoạt hợp hợp lí giữa trực quan mô tả cụ thể và khái niệm trừu tượng giữa quy nạp và suy diễn, phân tích và tổng hợp, phù hợp với khả năng nhận thức, đảm bảo tính vừa sức

- Thường xuyên kiểm tra đầu giờ, kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của HS, động viên khen thưởng những HS học tốt, phê bình nhắc nhở những HS lười học, bị điểm kém.

- Có kế hoạch, biện pháp hướng dẫn HS tự học , tự nghiên cứu sách giáo khoa , sách bài tập ở nhà.

- Có kế hoạch bồi dưỡng HS giỏi, phụ đạo HS yếu kém.

 

doc 5 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 528Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch giảng dạy môn Toán Lớp 6 - Năm học 2009-2010 - Trường THCS Trường Chinh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY
	 MÔN TOÁN :	 LỚP 6
	 Đơn Vị : Trường THCS Trường Chinh
 I.Đặc điểm tình hình :
1.Thuận lợi :
- SGV, SGK , Tài liệu tham khảo đủ để giáo viên tham khảo.
- Tất cả gv trong tổ nhiệt tình giảng dạy, năng lực chuyên môn đều khá giỏi, thường xuyên trao đổi , học tập kinh nghiệm lẫn nhau.
Học sinh thích thú , chăm chỉ , chuyên cần học tập.
2.Khó khăn :
Chất lượng học tập của học sinh không đồng đều, số học sinh yếu kém trong lớp còn nhiều.
Một vài HS còn thiếu SGK, thiếu dụng cụ học tập.
Đa số HS bị hỏng kiến thức toán ở những lớp dưới.
3. Chất lượng đầu năm môn toán:
Lớp
SS
Giỏi
Khá
T.Bình
Yếu
Kém
TB trở lên
SL
0/0
SL
0/0
SL
0/0
SL
0/0
SL
0/0
SL
0/0
6A
35
23
65,7
9
25,7
3
8.6
35
100
6B
34
4
11,8
2
5.9
13
38.2
8
23,5
7
20.6
19
55.9
6C
36
7
19.4
17
47,2
9
25
3
8,3
24
66.7
6D
31
3
9,7
10
32,3
9
29
6
19,4
3
9,7
22
71
T/C
136
30
22,1
28
21
42
31
23
16,9
13
9,6
100
73,5
II. YÊU CẦU BỘ MÔN :
- Kiến thức: HS được ôn tập một cách có hệ thống về số tự nhiên : các phép tính cộng , trừ, nhân ,chia số tự nhiên. Các tính chất chia hết của một tổng, các dấu hiệu chia hết . Nắm được một số khái niệm về luỹ thừa ,số nguyên tố , hợp số, ước và bội , ước chung và bội chung, ƯCLN và BCNN Nắm được K/n số nguyên , các phép tính trên số nguyên, nắm được số đối của số nguyên, giá trị tuyệt đối của số nguyên.
Nhận biết và hiểu được các K/n phân số , các tính chất và các phép tính trên phân số.
HS hiểu đựơc các K/n về điểm , đường thẳng , tia, đoạn thẳng, độ dài đoạn thẳng, trung điểm của đoạn thẳng.
HS nhận biết và hiểu được các K/n : mặt phẳng , nửa mặt phẳng, góc, số đo góc , đường tròn, tam giác.
Kỷ năng : Rèn luyện kỉ năng tính đúng, thành thạo các phép tính trên N và Z. Biết vận dụng các tính chất của các phép tính để tính nhẩm , tính nhanh , tính hợp lí. 
Biết cách tìm B, Ư, BC, ƯC, BCNN, ƯCLN của hai hay nhiều số.Biết rút gọn phân số, QĐM nhiều phân số. Biết sử dụng các dụng cụ để vẽ hình , đo đạc có kỉ năng ve õđoạn thẳng , vẽ góc , đo độ dài đoạn thẳng , đo góc.
Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận chính xác, biết lựa chọnkết quả thích hợp , chọn lựa giải pháp hợp lí khi giải toán.
III . CHỈ TIÊU PHẤN ĐẤU:
Stt
Lớp
Sĩ số
Học kỳ I
Học kỳ II
Cả năm
%từ TBG
Số HS G
%từ TBG
Số HS G
%từTBG
Số HS G
1
6A
35
100
23
100
28
100
28
2
6B
34
85
4
93
6
95
6
3
6C
36
90
2
95
4
95
4
4
6D
34
90
6
95
6
95
6
IV.BIỆN PHÁP THỰC HIỆN :
-Đầu tư soạn giảng thật tôùt theo hướng phát huy tính tích cực học tập của học sinh.
- Kết hợp mật thiết giữa ôn cũ giảng mới.
- Kết hợp nhuần nhuyễn giữa học – luyện và ôn tập hệ thống hóa từng bước kiến thức.
- Kết hợp nhuần nhuyễn, linh hoạt hợp hợp lí giữa trực quan mô tả cụ thể và khái niệm trừu tượng giữa quy nạp và suy diễn, phân tích và tổng hợp, phù hợp với khả năng nhận thức, đảm bảo tính vừa sức
- Thường xuyên kiểm tra đầu giờ, kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của HS, động viên khen thưởng những HS học tốt, phê bình nhắc nhở những HS lười học, bị điểm kém.
- Có kế hoạch, biện pháp hướng dẫn HS tự học , tự nghiên cứu sách giáo khoa , sách bài tập ở nhà.
- Có kế hoạch bồi dưỡng HS giỏi, phụ đạo HS yếu kém.
V . KẾ HOẠCH TỪNG CHƯƠNG:
TÊN CHƯƠNG
SỐ TIẾT DẠY
YÊU CẦU
Đ D D H
SỐ HỌC
Chương1
ÔN
TẬP VÀ
BỔ TÚC
VỀ SỐ TỰ NHIÊN
L.thuyết:18t
 Ltập,
Ôân tập: 18 t.
Ktra 15ph:
1 lần.
Ktra1 tiết :
1lần.
-Kiến thức : ôân tập một cách có hệ thống về số tự nhiên : các phép tính cộng, trừ, nhân, chia các tính chất chia hết của một tổng, các dấu hiệu chia hết cho :2,3,5,9.Làm quen với một số K/n, thuật ngữ, kí hiệu về tập hợp.Hiểu được một số K/n về : Luỹ thừa, số nguyên tố, hợp số, ước, bội, ƯC, BC, ƯCLN, BCNN.
 -Kỉ năng : Có kỉ năng thực hiện đúng các phép tính đối với các biểu thức không phức tạp, biết vận dụng tính chất các phép tính để tính nhẩm , tính nhanh một cách hợp lí. Biết sử dụng máy tính để tính toán. Nhận biết một số có chia hết cho2,5 3,9 hay không. Biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố, nhận biết được ước và bội của một số. Tìm được ƯCLN, BCNNcủa hai hay nhiều số , Bước đầu vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài toán có lời văn.
 - Thái độ :Giáo dục tính cẩn thận , chính xác,biết họn lựa kết quả thích hợp, chọn lựa giải pháp hợp lí khi giải toán.
-thước
-Êke.
-Bảng phụ.
Phấn màu.
Máy tính.
-đèn chiếu.
Phim trong.
Chương 
 II
SỐ
NGUYÊN
L.thuyết :
 13 tiết.
Luyện tập, Ôân tập :
 7 tiết
K tra 15 ph:
 1 lần.
Ktra 1 tiết :
 1 lần.
-Kiến thức: HS hiểu được sự cần thiết của các số nguyên ẩmtong thực tiễn, nắm được cách biểu diễn số nguyên âm trên trục số , các phếp tính cộng , trừ, nhân , chia số nguyên , bội, ước của một số nguyên.Nắm được các tính chất cơ bản của các phép tính trên số nguyên , các qui tắc dấu ngoặc, chuyển vế.
-Kỉ năng : Thực hiện đúng các qui tắc về các phép tính , biết chuyển phép toán trừ thành phép toán cộng, thực hiện tốt các qui tắc chuyển vế , mở dấu ngoặc trong các phép biến đổi mà không nhầm dấu. Thực hiện đúng dãy phép tính với các số nguyên trong các trường hợp đơn giản như SGK .
-Thái độ : Giáo dục HS biết vận dụng kiến thức vào thực tế, thấy được lợi ích tính chất của đẳng thức khi giải bài tập.
- Giáo dục tính cẩn thận , chính xác , thẩm mỹ khi giải toán.
Như chương I
Thêm bộ số nguyên :
+ , - , X
CHƯƠNG
III
PHÂN
SỐ
L.thuyết: 17 t
L.tập, Ôân tập
17 tiết
Ktra 15ph:
1 Lần
- Kiến thức : HS hiểu được K/n mở rộng phân số, khái niệm hai phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, phân số tối giản, cách QĐM các phân số, cách so sánh hai phân số. Hiểu được nguyên tắc cộng hai phân số, tính chất cơ bản của phép cộng phân số, phép trừ phân số, phép nhân phân số và tính chất cơ bản của phép nhân phân số, phép chia phân số. Hiểu được các khái niệm hỗn số. Số thập phân, phần trăm, tỉ xích số, cách vẽ biểu đồ dạng cột . ô vuông. hiểu được ba bài toán cơ bản về phân số.
-Kỉ năng: HS Có kĩ năng rút gọn phân số, tìm ƯCLN ( tử , mẫu ) rồi rút họn phân số về dạng tối giản, đưa phân số về dạng có mẫu dương, QĐM hai phân sôù để so sánh hai phân số khi không cùng mẫu và để thực hiện phép tính cộng trừ phân số. Thực hiện đúng các quy tắc các phép tính cộng, trừ, nhân, chia. Biết tính nhanh, tính nhẫm. Biết quy đổi phân số thập phân về số thập phân và ngược lại, đổi phân số về hỗn số và ngược lại. Biết vận dụng ba bài toán về phân số để giải toán, biết vẽ biểu đồ phần trăm dạng cột, ô vuông.
-Thái độ : Giúp học sinh tháy được ý nghĩa toán học đối với thức tế, có ý thức vươn lên không ngừng.
Như chương II tranh vẽ biểu đồ hình cột và hình vuông
HÌNH HỌC
CHƯƠNG I
ĐOẠN
THẲNG
L.thuyết:10 tiết
L.tập , ôn tập: 2 tiết
K tra 15 ph:
1 Lần
- Kiến thức: Nhận biết và hiểu được các khái niệm : điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng, độ dài đoạn thẳng, trung điểm của đoạn thẳng. Biết thực hành để xác định được một điểm nằm giữa hai điểm trên mặt đất. Hiểu được khi nào thì AM + MB = AB ?
-Kỉ năng : có kĩ năng vẽ đường thẳng đi qua hai điểm biế đo độ dài của đoạn thẳng cho trước, biết vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. Bước đầu làm quen với các hoạt động hình học. Biết cách tự học hình học theo SGK, có ý thức cẩn thận khi vẽ và đo đạc.
-Thái độ : ý thức tốt về cái đẹp trong hình học như hình vẽ cẩn thận, chính xác, trình bày sạch đẹp, lời giải hay, ngắn gọn, tích cực tự giác trong học tập.
-thước
-Êke.
-Bảng phụ
-Cọc tiêu
-Dây dọi
-Thước cuộn
-Thước chữ A
CHƯƠNG II
GÓC
L. thuyết : 8 tiết
L. tập , ôn tập : 3 tiết.
K. tra 15 ph: 
1lần
K. tra 1 tiết :
1 lần
-Kiến thức : Nhận biết và hiểu được các khái niệm: nửa mặt phẳng bờ a, tia nằm giữa hai tia, góc, các khái niệm góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt, các khái niệm hai góc bù nhau, hề nhau, phụ nhau, hai góc kề bù. Hiểu được khi nào thì xôy + yôz = xôz ? phân biệt được khái niệm cung và dây, nắm được khái niệm tam giác.
-Kỉ năng : Biết vẽ góc, vẽ các góc chung đỉnh và đánh dấu các góc khác nhau. Biết so sánh hai góc, biết đo góc, vẽ góc cho trước số đo, biết dùng thước đo để vẽ tia phân giác của một góc cho trước. Biết sử dụng giác kế để đo góc trên mặt đất, biết vẽ đường tròn có tâm và bán kính cho trước, biết sử dụng compa và thước thẳng đẻ vẽ tam giác khi biết độ dài ba cạnh của tam giác đó.
- Thái độ : Có ý thức cẩn thận chính xác khi vẽ và đo.
--thước
-Êke.
-Bảng phu-
-Giác kế
Compa.thước
Hoà Hiệp Bắc, Ngày 15 tháng 08 năm 2009
Kiểm tra của các cấp	Giáo viên dạy
Trần Diên

Tài liệu đính kèm:

  • dockehoach bo mon toan 6 2009-2010.doc