1) Nhận định tình hình chung :
a, Thuận lợi :
*) Điều kiện của nhà trường :
- Có đủ phòng học , bàn ghế đảm bảo cho các em học tập an toàn .
- Sách giáo khoa , sách hướng dẫn phục vụ cho giảng dạy ; đồ dùng , trang thiết bị phụ vụ cho môn học tương đối đầy đủ .
- BGH thường xuyên chỉ đạo sát sao trong mọi công tác của nhà trường .
- Tổ chuyên môn vững vàng tận tình chỉ bảo giúp đỡ trong giảng dạy .
*) Về học sinh :
- Nhìn chung các em ngoan , và có sự chuẩn bị sách giáo khoa , đồ dùng học tập , vở ghi chép ngay từ đầu năm học .
b) Khó khăn :
- Cơ sở vật chất nhà trường còn thiếu thốn , thiếu phòng học chức năng phục vụ cho môn học do đó chưa đáp ứng được việc giảng dạy theo yêu cầu đổi mới phương pháp .
- Trường nằm trong địa bàn nông nghiệp , hầu hết các em ở nông thôn gia đình làm ruộng , thời gian đầu tư cho việc học tập còn ít lên trình độ tiếp thu còn hạn chế .
- Một số gia đình chưa quan tâm đúng mức đến việc học tập của các em , bên cạnh đó một số em chưa có ý thức trong việc học tập do đó học lực chủ yếu ở mức trung bình và yếu .
2 ) Nội dung chương trình cần nắm :
*) Môn toán 6 :
Về kỹ năng:
- Biết dựng cỏc thuật ngữ tập hợp, phần tử của tập hợp.
- Sử dụng đúng các kí hiệu , , , .
- Đếm đúng số phần tử của một tập hợp hữu hạn.
Về kiến thức:
Biết tập hợp cỏc số tự nhiờn và tớnh chất cỏc phộp tớnh trong tập hợp cỏc số tự nhiờn.
Về kỹ năng:
- Đọc và viết được các số tự nhiên đến lớp tỉ.
- Sắp xếp được các số tự nhiên theo thứ tự tăng hoặc giảm.
- Sử dụng đúng các kí hiệu: , , , , , .
- Đọc và viết được các số La Mó từ 1 đến 3.
- Làm được các phép tính cộng, trừ, nhõn, chia hết với cỏc số tự nhiờn.
- Hiểu và vận dụng được các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối trong tính toán.
- Tớnh nhẩm, tớnh nhanh một cỏch hợp lớ.
- Làm được các phép chia hết và phép chia có dư trong trường hợp số chia không quá ba chữ số.
- Thực hiện được các phép nhân và chia các luỹ thừa cùng cơ số (với số mũ tự nhiên.
- Sử dụng được máy tính bỏ túi để tính toán.
Về kiến thức:
Biết các khái niệm: ước và bội, ước chung và ƯCLN, bội chung và BCNN, số nguyên tố và hợp số.
Về kỹ năng:
- Vận dụng các dấu hiệu chia hết để xác định một số đó cho cú chia hết cho 2; 5; 3; 9 hay khụng.
- Phân tích được một hợp số ra thừa số nguyên tố trong những trường hợp đơn giản.
- Tỡm được các ước, bội của một số, các ước chung, bội chung đơn giản của hai hoặc ba số.
- Tỡm được BCNN, ƯCLN của hai số trong những trường hợp đơn giản.
Kế hoạch bộ môN TOÁN 6 Năm học 2012 – 2013 Họ và tên : Lờ Anh Dương Tổ : Tự nhiên Đơn vị : Trường THCS Lộc Yờn Nhiệm vụ giảng dạy : + Toán 7 AB Nội dung kế hoạch : Nhận định tình hình chung : a, Thuận lợi : *) Điều kiện của nhà trường : - Có đủ phòng học , bàn ghế đảm bảo cho các em học tập an toàn . - Sách giáo khoa , sách hướng dẫn phục vụ cho giảng dạy ; đồ dùng , trang thiết bị phụ vụ cho môn học tương đối đầy đủ . - BGH thường xuyên chỉ đạo sát sao trong mọi công tác của nhà trường . - Tổ chuyên môn vững vàng tận tình chỉ bảo giúp đỡ trong giảng dạy . *) Về học sinh : - Nhìn chung các em ngoan , và có sự chuẩn bị sách giáo khoa , đồ dùng học tập , vở ghi chép ngay từ đầu năm học . b) Khó khăn : - Cơ sở vật chất nhà trường còn thiếu thốn , thiếu phòng học chức năng phục vụ cho môn học do đó chưa đáp ứng được việc giảng dạy theo yêu cầu đổi mới phương pháp . - Trường nằm trong địa bàn nông nghiệp , hầu hết các em ở nông thôn gia đình làm ruộng , thời gian đầu tư cho việc học tập còn ít lên trình độ tiếp thu còn hạn chế . - Một số gia đình chưa quan tâm đúng mức đến việc học tập của các em , bên cạnh đó một số em chưa có ý thức trong việc học tập do đó học lực chủ yếu ở mức trung bình và yếu . 2 ) Nội dung chương trình cần nắm : *) Môn toán 6 : Về kỹ năng: - Biết dựng cỏc thuật ngữ tập hợp, phần tử của tập hợp. - Sử dụng đỳng cỏc kớ hiệu ẻ, ẽ, è, ặ. - Đếm đỳng số phần tử của một tập hợp hữu hạn. Về kiến thức: Biết tập hợp cỏc số tự nhiờn và tớnh chất cỏc phộp tớnh trong tập hợp cỏc số tự nhiờn. Về kỹ năng: - Đọc và viết được cỏc số tự nhiờn đến lớp tỉ. - Sắp xếp được cỏc số tự nhiờn theo thứ tự tăng hoặc giảm. - Sử dụng đỳng cỏc kớ hiệu: =, ạ, >, <, ³, Ê. - Đọc và viết được cỏc số La Mó từ 1 đến 30. - Làm được cỏc phộp tớnh cộng, trừ, nhõn, chia hết với cỏc số tự nhiờn. - Hiểu và vận dụng được cỏc tớnh chất giao hoỏn, kết hợp, phõn phối trong tớnh toỏn. - Tớnh nhẩm, tớnh nhanh một cỏch hợp lớ. - Làm được cỏc phộp chia hết và phộp chia cú dư trong trường hợp số chia khụng quỏ ba chữ số. - Thực hiện được cỏc phộp nhõn và chia cỏc luỹ thừa cựng cơ số (với số mũ tự nhiờn). - Sử dụng được mỏy tớnh bỏ tỳi để tớnh toỏn. Về kiến thức: Biết cỏc khỏi niệm: ước và bội, ước chung và ƯCLN, bội chung và BCNN, số nguyờn tố và hợp số. Về kỹ năng: - Vận dụng cỏc dấu hiệu chia hết để xỏc định một số đó cho cú chia hết cho 2; 5; 3; 9 hay khụng. - Phõn tớch được một hợp số ra thừa số nguyờn tố trong những trường hợp đơn giản. - Tỡm được cỏc ước, bội của một số, cỏc ước chung, bội chung đơn giản của hai hoặc ba số. - Tỡm được BCNN, ƯCLN của hai số trong những trường hợp đơn giản. Về kiến thức: - Biết cỏc số nguyờn õm, tập hợp cỏc số nguyờn bao gồm cỏc số nguyờn dương, số 0 và cỏc số nguyờn õm. - Biết khỏi niệm bội và ước của một số nguyờn. Về kỹ năng: - Biết biểu diễn cỏc số nguyờn trờn trục số. - Phõn biệt được cỏc số nguyờn dương, cỏc số nguyờn õm và số 0. - Vận dụng được cỏc quy tắc thực hiện cỏc phộp tớnh, cỏc tớnh chất của cỏc phộp tớnh trong tớnh toỏn. - Tỡm và viết được số đối của một số nguyờn, giỏ trị tuyệt đối của một số nguyờn. - Sắp xếp đỳng một dóy cỏc số nguyờn theo thứ tự tăng hoặc giảm. - Làm được dóy cỏc phộp tớnh với cỏc số nguyờn. Về kiến thức: - Biết khỏi niệm phõn số: với a ẻ Z, b ẻZ (b ạ 0). - Biết khỏi niệm hai phõn số bằng nhau : nếu ad = bc (bd 0). - Biết cỏc khỏi niệm hỗn số, số thập phõn, phần trăm. Về kỹ năng: - Vận dụng được tớnh chất cơ bản của phõn số trong tớnh toỏn với phõn số. - Biết tỡm phõn số của một số cho trước. - Biết tỡm một số khi biết giỏ trị một phõn số của nú. - Biết tỡm tỉ số của hai số. - Làm đỳng dóy cỏc phộp tớnh với phõn số và số thập phõn trong trường hợp đơn giản. - Biết vẽ biểu đồ phần trăm dưới dạng cột, dạng ụ vuụng và nhận biết được biểu đồ hỡnh quạt. IV. Đoạn thẳng Về kiến thức: - Biết cỏc khỏi niệm điểm thuộc đường thẳng, điểm khụng thuộc đường thẳng. - Biết cỏc khỏi niệm hai đường thẳng trựng nhau, cắt nhau, song song. - Biết cỏc khỏi niệm ba điểm thẳng hàng, ba điểm khụng thẳng hàng. - Biết khỏi niệm điểm nằm giữa hai điểm. Về kỹ năng: - Biết dựng cỏc ký hiệu ẻ, ẽ. - Biết vẽ hỡnh minh hoạ cỏc quan hệ: điểm thuộc hoặc khụng thuộc đường thẳng. Về kiến thức: - Biết cỏc khỏi niệm tia, đoạn thẳng. - Biết cỏc khỏi niệm hai tia đối nhau, hai tia trựng nhau. - Biết khỏi niệm độ dài đoạn thẳng. - Hiểu và vận dụng được đẳng thức AM + MB = AB để giải cỏc bài toỏn đơn giản. - Biết khỏi niệm trung điểm của đoạn thẳng. Về kỹ năng: - Biết vẽ một tia, một đoạn thẳng. Nhận biết được một tia, một đoạn thẳng trong hỡnh vẽ. - Biết dựng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng. - Biết vẽ một đoạn thẳng cú độ dài cho trước. - Vận dụng được đẳng thức AM + MB = AB để giải cỏc bài toỏn đơn giản. - Biết vẽ trung điểm của một đoạn thẳng. V. Gúc Về kiến thức: - Biết khỏi niệm nửa mặt phẳng. - Biết khỏi niệm gúc. - Hiểu cỏc khỏi niệm: gúc vuụng, gúc nhọn, gúc tự, gúc bẹt, hai gúc kề nhau, hai gúc bự nhau. - Biết khỏi niệm số đo gúc. - Hiểu được: nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox, Oz thỡ : xOy + yOz = xOz để giải cỏc bài toỏn đơn giản. - Hiểu khỏi niệm tia phõn giỏc của gúc. Về kỹ năng: - Biết vẽ một gúc. Nhận biết được một gúc trong hỡnh vẽ. - Biết dựng thước đo gúc để đo gúc. - Biết vẽ một gúc cú số đo cho trước. - Biết vẽ tia phõn giỏc của một gúc. Về kiến thức: - Biết cỏc khỏi niệm đường trũn, hỡnh trũn, tõm, cung trũn, dõy cung, đường kớnh, bỏn kớnh. - Nhận biết được cỏc điểm nằm trờn, bờn trong, bờn ngoài đường trũn. - Biết khỏi niệm tam giỏc. - Hiểu được cỏc khỏi niệm đỉnh, cạnh, gúc của tam giỏc. - Nhận biết được cỏc điểm nằm bờn trong, bờn ngoài tam giỏc. Về kỹ năng: - Biết dựng com pa để vẽ đường trũn, cung trũn. Biết gọi tờn và ký hiệu đường trũn. - Biết vẽ tam giỏc. Biết gọi tờn và ký hiệu tam giỏc. - Biết đo cỏc yếu tố (cạnh, gúc) của một tam giỏc cho trước. Phương pháp của bộ môn : Dạy học thông qua tổ chức các hoạt động của học sinh . Dạy học chú trọng rèn luyện phương pháp tự học của học sinh. Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với hoạt động hợp tác . Kết hợp đánh giá của thày với tự đánh giá của trò . Căn cứ vào kết quả học tập của năm học trước có thể phân loại HS như sau : Môn lớp Học sinh khá giỏi Học sinh yếu kém 7A Nguyễn Thị Khuyờn Nguyễn Trung Kiờn Phạm Thị Ly NguyễnThị Cỳc Đinh Văn Duẩn Nguyễn Văn Hoàng Lờ Đỡnh Huy Vừ Văn Khởi Phạm Duy Nam Vừ Thị Thuỷ Ngõn Trần Thị Bớch Ngọc Bựi Hồng Quõn Nguyễn Văn Quõn Trịnh Văn Thăng Định Thị Thảo Trần Đỡnh Hiếu Nguyễn Văn Tường 7B Nguyễn Thị Hiền Nguyễn Thị HIền Trần Thị Hà Trang Nguyễn Văn Bảo Nguyễn Thị Bỡnh Trần Văn Lờ Nguyễn Thị Thuỳ Linh Nguyễn Văn Mậu Nguyễn Văn Nam Vừ Văn Nhật Phạm Thị Thương Nguyễn Thành Tụn Trịnh Văn Tuõn Đặng Hoài Nam Đinh Thị Liờn 5 .Chỉ tiêu phấn đấu : Lớp Tổng số Giỏi Khỏ Trung bỡnh Yếu SL % SL % SL % SL % 7A 36 2 5.5 2 5.5 23 64 9 25 7B 36 2 5.6 3 8.3 22 61.1 9 25 Biện pháp thực hiện a, Đối với giáo viên : - Đổi mới phương pháp dạy: + Nắm vững được mức độ lượng hoá mục tiêu bài học . + Tổ chức cho học sinh hoạt động chiếm lĩnh kiến thức . + Dự kiến hệ thống hệ thống câu hỏi : hướng dẫn học sinh tiếp cận và tự phát hiện kiến thức mới . + Tổ chức hoạt động của học sinh theo những hình thức khác nhau : học tập cá nhân và học tập theo nhóm . Đổi mới đánh giá kết quả học tập của học sinh , tạo điều kiện để học sinh tự đánh giá kết quả học tập của mình và của bạn . Đổi mới việc soạn giáo án . Soạn , chấm , chữa bài đầy đủ đúng quy định , ra vào lớp đúng giờ , đảm bảo đúng chương trình . Tham gia đầy đủ các buổi dự giờ của đồng nghiệp . Tiếp thu ý kiến , trao đổi học hỏi kinh nghiệm của đồng nghiệp . Giảng dạy có tham khảo sgv và tài liệu nâng cao . - Thực hiện quy chế chuyên môn đầy đủ nghiêm túc , dạy học thực sự , làm việc thực chất , đánh giá đúng trình độ năng lực của học sinh.Đảm bảo tính nghiêm túc trong việc ra đề kiểm tra học sinh . Chống các biểu hiện , hành vi quay cóp không nghiêm túc trong làm bài kiểm tra học sinh . Xử lý nghiêm túc học sinh có hành vi không trung thực trong học tập . b, Đối với học sinh : - Xác định rõ cho các em động cơ học tập , rèn luyện , yêu cầu học tập , theo phương pháp đổi mới : tư duy tích cực , độc lập , sáng tạo . - Đi học đều , đúng giờ , học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp . - Trong lớp chú ý nghe giảng , hăng hái phát biểu xây dựng bài . + Hoạt động tích cực và tự giác để giải quyết vấn đề và thông qua đó lĩnh hội kiến thức , rèn luyện kỹ năng và đạt được những mục đích học tậpkhác . + Phối hợp chặt chẽ những nỗ lực của cá nhân trong học tập và việc học tập hợp tác trong nhóm . Tổ chức kiểm tra miệng 15 ‘ thường xuyờn . Chuẩn bị sgk , vở ghi ,vở nháp , đồ dùng học tập . *) Biện pháp bồi dưỡng học sinh giỏi : - Hướng dẫn đưa thêm kiến thức nâng cao cho các em . - Cho thêm các bài tập khó . - Giải đáp đầy đủ những thắc mắc của các em . - Thường xuyên kiểm tra , thu vở bài tập để xem và chấm . - Kế hoạch bồi dưỡng theo lịch của nhà trường *) Biện pháp phụ đạo học sinh yếu kém : - Tìm hiểu hoàn cảnh và điều kiện học tập của các em kết hợp với gia đình để tạo điều kiện cho các em có thời gian học tập . - Thường xuyên kiểm tra , theo dõi kết quả học tập của các em . - Ra bài tập đơn giản , có hướng dẫn để các em nắm bắt và làm được . - Tích cực kiểm tra miệng , phát hiện kiến thức rỗng để ôn tập bù . - Phân công học sinh khá kèm cặp . -Kế hoạch dạy buổi hai theo lịch nhà trường 7. Kế hoạch hoạt động hàng tháng : Tháng Thực hiện theoTPPCT Kế hoạch thực hiện trong tháng 9/2012 Đại : T1 àT4 Hình : T1àT4 Chuẩn bị tài liệu SGK , sách tham khảo , Giảng dạy theo thời khoá biểu . Khảo sát chất lượng đầu năm , phân loại học sinh khá giỏi , yếu kém . 10/2012 Đại : T5 àT12 Hình : T5àT12 Hoàn thành kế hoạch chuyên môn . Dự giờ đồng nghiệp - Soạn bài đầy đủ , kiểm tra thường xuyên 1 lần / 1 môn . 11/2012 Đại : T13 àT24 Hình : T13àT24 Tăng cường kiểm tra đánh giá nhận thức của học sinh . bồi dưỡng học sinh giỏi , phụ đạo học sinh yếu . Kết hợp kèm cặp trong giờ học chính Thăm lớp dự giờ đồng nghiệp Kiểm tra thường xuyên - dạy thao giảng 12/2012 Đại : T25 àT38 Hình : T25àT31 Tiếp tục duy trì nề nếp học tập . Thường xuyên theo dõi tình hình học tập của học sinh . Thăm lớp dự giờ đồng nghiệp Bồi dưỡng HSG , phụ đạo HS yếu kém . Kiểm tra thường xuyên . 1/2013 Đại : T39 àT40 Hình : T32 Đại T41- 48 Hỡnh T 33- 40 Duy trì nề nếp học tập , kiểm tra lại việc thực hiện theo pp chương trình , lên kế hoạch ôn tập học kì I . Tăng cường kiểm tra lấy đủ số lần điểm theo quy định . Bồi dưỡng học sinh giỏi , phụ đạo học sinh yếu . Làm điểm sơ kết bộ môn . Sơ kết học kì I , 2/2013 Đại : T49 àT54 Hình : T41àT46 Bồi dưỡng học sinh giỏi , phụ đạo học sinh yếu , kiểm tra kết quả . Dự giờ đồng nghiệp 3/2013 Đại : T55 àT62 Hình : T47àT54 Duy trì mọi nề nếp học tập . Bồi dưỡng học sinh giỏi , phụ đạo học sinh yếu kém . Dự giờ thăm lớp đồng nghiệp Kiểm tra thường xuyên 4/2013 Đại : T63 àT68 Hình : T55àT64 Duy trì tốt nề nếp dạy và học . Cho điểm đúng tiến độ , đảm bảo đúng chương trình . Lên kế hoạch ôn tập HKII, cuối năm . 5/2013 Đại : T69 àT70 Hình : T65àT70 Duy trì tốt nề nếp dạy và học . Chuẩn bị kết thúc chương trình kì II, cả năm . Ôn tập và kiểm tra học kì II theo kế hoạch của nhà trường . Hoàn thành điểm , nộp các loại báo cáo Hoàn thành các loại hồ sơ sổ sách . Tổng kết năm học . - Ra đề cương ôn tập trong hè cho học sinh Trên đây là kế hoạch bộ môn của cá nhân tôi năm học 2012- 2013 . Hương Khờ , ngày 4/09/2012 Người lập kế hoạch : Lờ Anh Dương
Tài liệu đính kèm: