I- MỤC TIÊU
• HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
• Có kỹ năng thành thạo vận dụng các dấu hiệu chia hết.
• Rèn tính cẩn thận, suy luận chặt chẽ cho HS. đặc biệt các kiến thức trên được áp dựng vào các bài toán mang tính thực tế (bài 100).
II- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
• GV: - Đèn chiếu hoặc bảng phụ. Hình vẽ 19 phóng to.
• HS: Giấy trong, bút dạ.
III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (8 ph)
GV gọi 2 em HS lên bảng:
1-Chữa bài tập 94 (SGK)
- Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
- Giải thích cách làm (trả lời miệng sau khi làm xong bài tập)
2- Chữa bài tập 95 (SGK)
GV: hỏi thêm c) Chia hết cho 2 và 5?
GV: Các em có nhận xét gì về cách làm của bạn? Về cách trình bày lời giải?
GV cho điểm hai HS HS cả lớp theo dõi hai bạn làm bài.
HS1: Chữa bài tập 94 (SGK)
Số dư khi chia 813, 264, 736, 6547 cho 2 lần lượt là 1, 0, 0,1
Số dư khi chia mỗi số trên cho 5 lần lượt là 3,4,1,2
(Tìm số dư chỉ cần chia chữ số tận cùng cho 2, cho 5.
Kết quả của số dư tìm được chính là số dư mà đề bài yêu cầu phải tìm).
HS2: CHữa bài tập 95 (SGK)
a) 0, 2, 4, 6, 8
b)0,5
c) 0
HS chữa bài tập nếu sai.
Ngày soạn:14 / 10 / 2007 Ngày dạy: 16 /10 / 2007 Tiết 22 §11. LUYỆN TẬP I- MỤC TIÊU HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. Có kỹ năng thành thạo vận dụng các dấu hiệu chia hết. Rèn tính cẩn thận, suy luận chặt chẽ cho HS. đặc biệt các kiến thức trên được áp dựng vào các bài toán mang tính thực tế (bài 100). II- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GV: - Đèn chiếu hoặc bảng phụ.. Hình vẽ 19 phóng to. HS: Giấy trong, bút dạ. III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (8 ph) GV gọi 2 em HS lên bảng: 1-Chữa bài tập 94 (SGK) - Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. - Giải thích cách làm (trả lời miệng sau khi làm xong bài tập) 2- Chữa bài tập 95 (SGK) GV: hỏi thêm c) Chia hết cho 2 và 5? GV: Các em có nhận xét gì về cách làm của bạn? Về cách trình bày lời giải? GV cho điểm hai HS HS cả lớp theo dõi hai bạn làm bài. HS1: Chữa bài tập 94 (SGK) Số dư khi chia 813, 264, 736, 6547 cho 2 lần lượt là 1, 0, 0,1 Số dư khi chia mỗi số trên cho 5 lần lượt là 3,4,1,2 (Tìm số dư chỉ cần chia chữ số tận cùng cho 2, cho 5. Kết quả của số dư tìm được chính là số dư mà đề bài yêu cầu phải tìm). HS2: CHữa bài tập 95 (SGK) a) 0, 2, 4, 6, 8 b)0,5 c) 0 HS chữa bài tập nếu sai. Hoạt động 2: LUYỆN TẬP TẠI LỚP (35 ph) Hoạt động 2.1: GV:Đưa bài tập 96 SGK lên máy chiếu, yêu cầu hai HS lên bảng mỗi em một câu. - Thảo luận theo nhóm: So sánh điểm khác với bài 95? Liệu còn trường hợp nào không? GV chốt lại vấn đề: Dù thay dấu * ở vị trí nào cũng phải quan tâm đến chữ số tận cùng xem có chia hết cho 2, cho 5 không? Hoạt động 2.2: Bài tập 97 SGK GV: Làm thế nào để ghép thành các số tự nhiên có 3 chữ số chia hết cho 2? Chia hết cho 5? GV: Nâng cao kiến trúc cho HS ở bài 97 bằng bài tập sau (đưa lên máy) Dùng cả 3 chữ số : 4, 5, 3 hãy ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số: a)Lớn nhất và chia hết cho 2 b) Nhỏ nhất và chia hết cho 5. Hoạt động 2.3: Đánh dấu x vào ô thích hợp. GV phát phiếu học tập cho các nhóm (có bổ sung thêm một số câu so với SGK) Câu Đúng Sai a. Số tận cùng là 4 thì chia hết cho 2 b.Số chia hết cho 2 thì có tận cùng bằng 4. c.Số chia hết cho 2 và chia hết cho 5 thì có chữ chữ số tậ n cùng bằng o. d.Số chia hết cho 5 thì có tận cùng bằng 5 e-Số có chữ số tận cùng là 3 thì không chia hết cho 2. g-Số không chi hế cho 5 thì có tận cùng là 1 a. Đúng b. Sai c. Đúng d. Sai e. Đúng g. Sai GV: Thu 1 Þ 3 nhóm đưa lên máy để cả lớp theo dõi. Khen chê kịp thời để khẳng định HS thuộc các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. GV yêu cầu HS sửa các lỗi sai thành đúng Hoạt động 2.4: Bài tập 99 SGK GV dẫn dắt HS tìm số tự nhiên đó nếu quá thời gian chưa có em nào làm ra. Hoạt động 2.5: Bài 100 SGK. Ô tô ra đời năm nào? GV chốt lại các dạng bài tập trong tiết học. Dù ở dạng bài tập nào cũng phải nắm chắc dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. HS chia nhóm hoạt động viết trên giấy trong. Sau đó hai nhóm trình bày. HS:*Ở bài 95 là chữ số cuối cùng *Ở bài 96 là chữ số đầu tiên. a) Không có chữ số nào b) * = 1; 2; 3; HS đọc đề bài. Cả lớp cùng làm a) Chữ số tận cùng là 0 hoặc 4. Đó là các số 450, 540, 504 b) Chữ số tận cùng là 0 hoặc 5. Đó là các số 450, 540, 405 a) 534 345. HS nhận phiếu HT cử đại diện trình bày. HS đọc đề bài, suy nghĩ cách làm Gọi số tự nhiên có hai chữ số các chữ số giống nhau là Số đó 2 Þ Chữ số tận cùng có thể là 0,2,4,6,8 Nhưng chia hết 5 dư 3. Vậy số đó là 88. n= n 5 Þ c 5 Mà c Î Þ c = 5 Þ a = 1 và b = 8 Vậy ô tô đầu tiên ra đời năm 1885. Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 ph) - Học bài. - SBT: 124, 130, 131, 132, 128. - Nghiên cứu § 12.
Tài liệu đính kèm: