A . TÓM TẮT LÝ THUYẾT :
I. SỐ HỌC :
1)Tập hợp :
a) Để viết một tập hợp: Có hai cách :
- Liệt kê các phần tử
- Chỉ ra tính chất đặc trưng của phân tử .
VD: Viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 4
b)Tập hợp số tự nhiên:
c)Số phần tử của một tập hợp:
- Một tập hợp có thể có 1 phần tử , 2 phần tử ,
có nhiều phần tử , có vô số phần tử , cũng có thể không có phần tử nào.
- Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập hợp rỗng
và ký hiệu :
VD:
d)Tập hợp con:
2) Tính chất của phép cộng và phép nhân:
Tính chất Phép cộng Phép nhân
Giao hoán a + b = b + a a. b = b. a
Kết hợp (a+b)+c = a+(b+c) (a.b).c = a.(b.c)
Cộng với 0 a + 0 = 0 + a = a
Nhân với1 a.1 = 1.a = a
Phân phối a.( b + c ) = a.b + a.c
3) Lũy thừa :
a)Lũy thừa với số mũ tự nhiên :
HƯỚNG DẪN ÔN TẬP HKI – TOÁN LỚP 6 (2011-2012) A . TÓM TẮT LÝ THUYẾT : I. SỐ HỌC : 1)Tập hợp : a) Để viết một tập hợp: Có hai cách : - Liệt kê các phần tử - Chỉ ra tính chất đặc trưng của phân tử . VD: Viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 4 b)Tập hợp số tự nhiên: c)Số phần tử của một tập hợp: - Một tập hợp có thể có 1 phần tử , 2 phần tử , có nhiều phần tử , có vô số phần tử , cũng có thể không có phần tử nào. - Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập hợp rỗng và ký hiệu : VD: d)Tập hợp con: 2) Tính chất của phép cộng và phép nhân: Tính chất Phép cộng Phép nhân Giao hoán a + b = b + a a. b = b. a Kết hợp (a+b)+c = a+(b+c) (a.b).c = a.(b.c) Cộng với 0 a + 0 = 0 + a = a Nhân với1 a.1 = 1.a = a Phân phối a.( b + c ) = a.b + a.c 3) Lũy thừa : a)Lũy thừa với số mũ tự nhiên : b)Dấu hiệu chia hết cho 5 : Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 , và chỉ những số đó mới chia hết cho 5 . c)Dấu hiệu chia hết cho 3 : Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 , và chỉ những số đó mới chia hết cho 3 . d) Dấu hiệu chia hết cho 9 : Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 , và chỉ những số đó mới chia hết cho 9 . 7)Ước chung , bội chung , ƯCLN , BCNN : a)Ước chung (ƯC) : b) Bội chung (BC) : c) Ước chung lớn nhất (ƯCLN ) : Muốn tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1, ta thực hiện 3 bước sau : -Bước 1 : Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố . - Bước 2 : Chọn ra các thừa số nguyên tố chung . - Bước 3 : Lập tích các thừa số đã chọn , mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó . Tích đó là ƯCLN phải tìm . d) Cách tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN : Để tìm ƯC của các số đã cho , ta có thể tìm các “ước” của ƯCLN của các số đó . e) Bội chung nhỏ nhất ( BCNN ): Muốn tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1, ta thực hiện 3 bước sau : -Bước 1 : Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố . - Bước 2 : Chọn ra các thừa số ng. tố chung và riêng 7) Cộng số nguyên : a) Quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu : - Cộng hai số nguyên dương :Chính là cộng hai số tự nhiên . VD: - Cộng hai số nguyên âm : Để cộng hai số nguyên âm , ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng lại rồi đặt dấu “ ”trước kết quả . VD: b) Cộng hai số nguyên khác dấu : - Hai số nguyên đối nhau có tổng bằng 0 . - Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau, ta thực hiện 3 bước: -Bước 1: Tìm giá trị tuyệt đối của mỗi số. -Bước 2: Lấy số lớn trừ đi số nhỏ ( trong hai số vừa tìm được) -Bước 3: Đặt dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn trước kết quả tìm được. II. HÌNH HỌC : 1) Đường thẳng , đoạn thẳng , tia : 2) Khi nào thì AM + MB = AB ? B. BÀI TẬP TỰ LUYỆN: I. SỐ HỌC : 1) Tập hợp: Bài 1 : Viết tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử và cho biết số phần tử của mỗi tập hợp? Bài 2 : Mỗi tập hợp sau có bao nhiêu phần tử? Bài 3 : 2) Lũy thừa : Bài 1 : Tính : Bài 2 : Tính (kết quả ra số tự nhiên) : c) d) e) f) 3) Thứ tự thực hiện các phép tính : Bài 1 : Thực hiện phép tính : a) 50 – 32 + 17 b) 70 : 2 . 5 c) d) h) 4) Các dấu hiệu chia hết : Bài 1 : Trong các số sau, số nào chia hết : Cho 2 , cho 3 , cho 5 , cho 9 : 432 , 375 , 6189 , 2430 , 5673 , 8703 , 1246 5)Ước chung , bội chung , ƯCLN , BCNN : Bài 1 : Tìm ƯCLN rồi tìm ƯC của : a) 126 và 180 b) 84 và 120 c) 180 và 234 d) 20 , 60 , 80 Bài 2 : Tìm số tự nhiên x biết rằng : và 10 < x < 20 Bài 3 : Tìm BCNN của : a) 60 và 140 b) 84 và 108 c) 30 , 45 , 90 Bài 4 : Tìm số tự nhiên x biết rằng : và 130 < x < 480 b) Nhân , chia hai lũy thừa cùng cơ số : Tổng quát : Tổng quát : - Quy ước : 4) Thứ tự thực hiện các phép tính : a) Đối với biểu thức không có dấu ngoặc : - Nếu chỉ có phép cộng và trừ hoặc chỉ có phép nhân và chia ta thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái sang phải . - Nếu có các phép tính cộng , trừ , nhân , chia , nâng lên lũy thừa ta thực hiện theo thứ tự : Lũy thừa Nhân và chia Cộng và trừ b) Đối với biểu thức có dấu ngoặc : Ta thực hiện : 5) Tính chất chia hết của một tổng: 6) Các dấu hiệu chia hết : a)Dấu hiệu chia hết cho 2 : Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 , và chỉ những số đó mới chia hết cho 2 . - Bước 3 : Lập tích các thừa số đã chọn , mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất của nó . Tích đó là BCNN. f) Cách tìm BC thông qua tìm BCNN : Để tìm BC của các số đã cho , ta có thể tìm các “bội” của BCNN của các số đó . Chú ý : Ta có thể tìm ƯCLN và BCNN cho những trường hợp đặc biệt ở phần chú ý SGK(trang55,58) . 5) Tập hợp số nguyên và thứ tự trong tập hợp số nguyên : - Tập hợp số nguyên : HayNguyên âm , Số 0 , Nguyên dương - Thứ tự trong tập hợp số nguyên : Khi biểu diễn trên trục số (nằm ngang) , điểm a nằm bên trái điểm b thì số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b . Nhận xét : Số nguyên âm < 0 Số nguyên dương > 0 - Số nguyên âm < 0 < Số nguyên dương . 6)Giá trị tuyệt đối của một số nguyên : Giá trị tuyệt đối của số nguyên a ký hiệu :là khoảng cách từ điểm a đến điểm O trên trục số. VD: Chú ý: Giá trị tuyệt đối của một số nguyên (kết quả) không bao giờ là một số nguyên âm ( vì kết quả đó là khoảng cách) a) Nếu M nằm giữa hai điểm A và B thì : AM + MB = AB . Ngược lại nếu AM + MB = AB thì M nằm giữa hai điểm A và B . VD: Cho đoạn thẳng AB= 9cm ,biết M nằm giữa hai điểm A và B sao cho AM = 4cm . Tính MB? Giải. Do điểm M nằm giữa hai điểm A và B Ta có: AM + MB =AB 4 + MB = 9 MB = 9 – 4 = 5 (cm) b) Trên tia Ox , và nếu OM < ON thì điểm M nằm giữa hai điểm O và N VD: Trên tia Ox vẽ hai điểm M và N sao cho OM=3cm , ON = 8cm . Hỏi điểm M có nằm giữa hai điểm O và N không? Vì sao? Giải. Điểm M nằm giữa hai điểm O và N Vì trên tia Ox , OM = 3cm < ON = 8cm 3) Trung điểm của đoạn thẳng : Trung điểm M của đoạn thẳng AB là điểm nằm giữa A và B và cách đều A và B ( MA = MB ) . Chú ý : Khi M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì ta có : VD: Cho đoạn thẳng MN = 8cm , biết H là trung điểm của MN. Tính HM và HN. Giải. Do H là trung điểm của đoạn thẳng MN Ta có : Bài 5 : Một đội thiếu niên khi xếp hàng 3 , hàng 4, hàng 6, hàng 8 thì vừa đủ hàng. Hỏi đội thiếu niên đó có bao nhiêu bạn ? Biết số bạn trong đội thiếu niên đó có khoảng từ 60 đến 80 bạn . 6) Tập hợp số nguyên và thứ tự trong tập hợp số nguyên : Bài 1 : So sánh các số nguyên sau : a) – 4 và – 7 b) – 8 và 5 c) – 11 và 0 d) 24 và 30 d) – 40 và – 37 e) 0 và 13 . Bài 2 : Sắp xếp các số nguyên sau theo thứ tự tăng dần : 12 , -13 , 5 , -17 , 0 , -1 , 1 , - 20 . 7) Giá trị tuyệt đối của một số nguyên : Tính giá trị tuyệt đối của các số sau : -17, 24, -32, 0, +19, -11 8) Cộng số nguyên : Bài 1 : Thực hiện phép cộng số nguyên : a) 17 + 15 b)( –18) + (-10) c)( – 24) + 24 c)(– 35) + 50 d) 20 + ( -36 ) d) (– 29) + (-11) Bài 2 : Thực hiện phép tính : a) , b) c) d) II. HÌNH HỌC : 1) Đường thẳng , đoạn thẳng , tia : Bài 1 : Vẽ hình theo yêu cầu sau : Đường thẳng a b) Đường thẳng xy c) Đường thẳng MN d) Đoạn thẳng HK e) Tia CD f) Tia DC g) Hai tia đối nhau Om và On . Bài 2 : Vẽ hình theo yêu cầu sau : Vẽ đoạn thẳng AB = 6cm . Vẽ điểm M là trung điểm của đoạn thẳng AB. Bài 3 :Trên tia Ox lấy hai điểm M và N sao cho OM = 4cm , ON = 8cm . a) M có nằm giữa hai điểm O và N không ? Vì sao ? b) So sánh OM và MN ? c) Điểm M có phải là trung điểm của đoạn thẳng ON không ? Vì sao ? d) Gọi H là trung điểm của MN . Tính OH. Bài 4 : Trên tia Oy lấy hai điểm A và B sao cho OA = 3cm , OB = 7cm . a) A có nằm giữa hai điểm O và B không ? Vì sao ? b) Tính đoạn thẳng AB. c) Gọi M là trung điểm của đoạn thẳng AB. Tính đoạn thẳng OM ? d) Trên tia đối của tia Oy lấy điểm C sao cho O là trung điểm của AC. Tính đoạn thẳng CM .
Tài liệu đính kèm: