Giáo án Vật lý Lớp 9 - Tiết 12: Công suất điện - Năm học 2008-2009 - Trần Văn Dũng

Giáo án Vật lý Lớp 9 - Tiết 12: Công suất điện - Năm học 2008-2009 - Trần Văn Dũng

A. MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức:

 - Nêu được ý nghĩa của số oát ghi trên dụng cụ điện.

 2. Kỹ năng:

 - Vận dụng công thức P = UI để tính được một đại lượng khi biết các đại lượng còn lại.

 3. Thái độ:

 - Tích cực, cẩn thận.

B. PHƯƠNG PHÁP:

 - Nêu vấn đề + vấn đáp + hđ nhóm nhỏ.

C. CHUẨN BỊ:

 GV: Giáo án, sgk, tài liệu, hình 12.1; 12.2

 HS: Mỗi nhóm.

 - 3 bóng đèn khác nhau, 1 biến trở, 1 nguồn điện, 1 ampekế, 1 vôn kế, các dây nối.

D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

I. Ổn định tổ chức lớp: (1p)

II. Kiểm tra bài cũ: (5p)

1. Biến trở là gì? Có tác dụng gì? Biến trở trong kỹ thuật có mấy dạng?

2. Làm bài tập 10.2 SBT.

III. Bài mới

1. Đặt vấn đề: (2p)

- Khi sử dụng đèn điện với cùng hiệu điện thế vì sao có đèn sáng mạnh, có đèn sáng yếu hoặc các dụng cụ điện như quạt điện, bàn là, nồi cơm điện có thể hoạt động mạnh, yếu khác nhau. Vậy căn cứ vào đâu để xác định mức độ mạnh yếu khác nhau? để giúp các em trả lời các hỏi trên hôm nay thầy và các em chúng ta cùng nghiên cứu bài 12.

2. Triển khai bài:

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 133Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lý Lớp 9 - Tiết 12: Công suất điện - Năm học 2008-2009 - Trần Văn Dũng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 30/9/2008. Ngày dạy: 1/10/2008
Tiết 12: 
Bài dạy: CÔNG SUẤT ĐIỆN
A. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức:
 - Nêu được ý nghĩa của số oát ghi trên dụng cụ điện.
 2. Kỹ năng:
 - Vận dụng công thức P = UI để tính được một đại lượng khi biết các đại lượng còn lại.
 3. Thái độ:
 - Tích cực, cẩn thận.
B. PHƯƠNG PHÁP:
 - Nêu vấn đề + vấn đáp + hđ nhóm nhỏ.
C. CHUẨN BỊ:
 GV: Giáo án, sgk, tài liệu, hình 12.1; 12.2
 HS: Mỗi nhóm.
 - 3 bóng đèn khác nhau, 1 biến trở, 1 nguồn điện, 1 ampekế, 1 vôn kế, các dây nối.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định tổ chức lớp: (1p)
II. Kiểm tra bài cũ: (5p)
Biến trở là gì? Có tác dụng gì? Biến trở trong kỹ thuật có mấy dạng?
Làm bài tập 10.2 SBT.
III. Bài mới
1. Đặt vấn đề: (2p)
- Khi sử dụng đèn điện với cùng hiệu điện thế vì sao có đèn sáng mạnh, có đèn sáng yếu hoặc các dụng cụ điện như quạt điện, bàn là, nồi cơm điện có thể hoạt động mạnh, yếu khác nhau. Vậy căn cứ vào đâu để xác định mức độ mạnh yếu khác nhau? để giúp các em trả lời các hỏi trên hôm nay thầy và các em chúng ta cùng nghiên cứu bài 12.
2. Triển khai bài:
TG
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
10p
Hoạt động 1: Tìm hiểu công suất định mức của các dụng cụ điện.
- GV cho HS quan sát các loại bóngđèn hoặc các dụng cụ điện có ghi số vôn và số oát.
? Em hãy đọc các chữ số ghi trên các dụng cụ đó.
- Tiến hành TN H12.1 cho HS quan sát.
? Bóng đèn nào sáng hơn . Tại sao.
- Y/c hs hđ cá nhân làm C1 và C2.
* C2: - Oát là đơn vị đo công suất
1W = 
- Y/c hs thu thập thông tin ở sgk
? Số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện cho ta biết điều gì.
? Khi nào dụng cụ điện tiêu thụ cs = cs định mức.
? CS định mức cho ta biết điều gì.
- Trên bóng đèn có ghi 45W có nghĩa là là gì?
- Yêu cầu HS trả lời câu C3.
I. Công suất định mức của các dụng cụ điện.
1. Số vôn và số oát trên các dụng cụ điện.
2. Ý nghĩa của số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện.
- Số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện chỉ cs định mức của dụng cụ đó.
- Khi dụng cụ điện được sử dụng với hđt bằng hđt định mức thì tiêu thụ cs = cs định mức.
13p
Hoạt động 2: Tìm công thức tính công thức điện
- Đề nghị HS nêu mục tiêu của TN và các bước tiến hành TN như H12.2.
- Từ bảng 2 hãy tính tích UI so sánh công suất định mức với UI? Từ đó trả lời C4.
- Tích UI đối với mỗi bóng đèn có giá trị bằng công suất định mức ghi trên bóng đèn.
? Từ kq TN và thông qua việc trả lời C4 hãy nêu cách tính công suất điện của đoạn mạch.
- y/c hs hoạt cá nhân làm C5.
? Hãy nêu CT định luật Ôm.
- Vận dụng CT định luật Ôm để biến đổi CT.
II. Công thức tính công suất điện.
1. Thí nghiệm.
2. Công thức tính công suất điện.
 P = UI
Trong đó P (W)
 U ( V)
 I ( A) 
 1W = 1V. 1 A
* C5: P = UI và U = I.R 
Nên P = I2R
 P = UI và I = Nên P = 
10p
Hoạt động 3: Vận dụng
- Yêu cầu cá nhân thực hiện câu C6, C7, C8.
- Gọi HS lên bảng giải.
Khi cđdđ đm của đèn nhỏ hơn cđdđ của cầu chì thì có thể dùng cầu chì loại này không?
III. Vận dụng.
-C6: Cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn là : I = 0,341A 
- Điện trở của bóng: 
 R = = = 645,2
- Vì cđdđ định mức là 0,341A< 0,5A nên không dùng cầu chì 0,5A vì khi I tăng0,4A cầu chì chưa nóng chảy mà bóng đèncháy.
* C7: Công suất của bóng đèn:
P = UI = 12. 0,4 = 4,8
Điện trở của bóng là:
 R = = = 30
* C8: Công suất điện của bếp:
P = UI = = = 1000W
IV. Củng cố: (3p)
Nêu CT tính công suất? Đơn vị?
Trên một bóng đèn có ghi 12V – 5 W cho biết ý nghĩa con số này?
V. Dặn dò: (1p)
 - Các em về nhà làm bài tập 12.1 đến 12.7 SBT, đọc và soạn trước bài 13. Về nhà tìm hiểu một số dụng cụ dùng điện trong gia đình và công tơ điện. 

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 12 li 9.doc