Giáo án Vật lý lớp 6 - Tuần 6 - Tiết 6 - Bài 6: Lực - Hai lực cân bằng

Giáo án Vật lý lớp 6 - Tuần 6 - Tiết 6 - Bài 6: Lực - Hai lực cân bằng

 1/Kiến thức : Nêu được các ví dụ về lực đẩy kéo, và chỉ ra được phương và chiều của các lực đó.

 2/Kỹ năng : Biết sử dụng cách lắp các bộ phận thí nghiệm sau khi nghiên cứu kênh hình.

 3/Thái độ : Nghiêm túc khi nghiên cứu hiện tượng, rút ra quy luật.

II . CHUẨN BỊ :

 1/Giáo Viên: Xe lăn, lò xo lá tròn, thanh nam châm, quả gia trọng, giá đỡ.

 2/Học sinh: -Học bài, làm BT, Xem và nghiên cứu trước bài ở nhà.

 -Dụng cụ học tập.

 3/Gợi ý ứng dụng CNTT

III .TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :

1/Ổn định lớp (1) Kiểm tra sỉ số học sinh

 

doc 2 trang Người đăng levilevi Lượt xem 973Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lý lớp 6 - Tuần 6 - Tiết 6 - Bài 6: Lực - Hai lực cân bằng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần :06,Tiết :06
NS: 6.9.2010
ND: 13.9.2010 
Ngày soạn: 
	Ngày dạy : 
Bài 6: LỰC - HAI LỰC CÂN BẰNG
 I .MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
 1/Kiến thức : Nêu được các ví dụ về lực đẩy kéo, và chỉ ra được phương và chiều của các lực đó.
 2/Kỹ năng : Biết sử dụng cách lắp các bộ phận thí nghiệm sau khi nghiên cứu kênh hình.
 3/Thái độ : Nghiêm túc khi nghiên cứu hiện tượng, rút ra quy luật.
II . CHUẨN BỊ :
 1/Giáo Viên: Xe lăn, lò xo lá tròn, thanh nam châm, quả gia trọng, giá đỡ.
 2/Học sinh:	-Học bài, làm BT, Xem và nghiên cứu trước bài ở nhà.
 	-Dụng cụ học tập.
 3/Gợi ý ứng dụng CNTT
III .TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1/Ổn định lớp (1’) Kiểm tra sỉ số học sinh
2/kiểm tra bài cũ: (5’) 
 	a/Khối lượng của 1 vật là gì ? Cho biết đơn vị của khối lượng?
 b/Trên nhãn hộp sữa ông thọ có ghi 397g số đó cho biết điều gì?.
3/Bài mới: (31’) 
 HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
NỘI DUNG
1/Hoạt động 1: (1’) Giới thiệu bài
-Cho hs quan sát hình vẽ ở đầu bài. Trong hai người ai tác dụng lực đẩy, ai tác dụng lực kéo lên cái tủ
2/Hoạt động 2: (10’) Tìm hiểu lực là gì?
-Cho hs quan sát hình 6.1, 6.2, 6.3 sgk và hướng dẫn hs cách bố trí thí nghiệm như trong hình.
-Yêu cầu hs tiến hành thí nghiệm.
C1:Có nhận xét gì về tác dụng của lòxo lá tròn lên xe lăn và ngược lại
C2:Có hiện tượng gì xảy ra khi ta thực hiện thí nghiệm ở hình 6.2?
C3:Lực tác dụng của thanh nam châm lên quả nặng như thế nào?
-Cho hs hoàn thành C4?
-Từ các vấn đề trên giúp cho ta rút ra kết luận được điều gì?
3/Hoạt động 3: (8’) Phương và chiều của lực:
-Yêu cầu hs làm lại thí nghiệm hình 6.1 và 6.2
-Lực do lò xo tác dụng lên xe lăn có phương và chiều như thế nào và ngược lại?
-Khi xe lăn chuyển động có phương và chiều như thế nào?
C5:Có nhận xét gì về phương và chiều của lực trong thí nghiệm ở hình 6.3?
4/Hoạt động 4 (8’) Hai lực cân bằng:
-Cho hs quan sát hình 6.4
C6:Sợi dây sẽ chuyển động như thế nào nếu đội bên trái:
+mạnh hơn?
+Yếu hơn?
+Mạnh ngang nhau?
C7:Có nhận xét gì về phương và chiều của hai lực mà hai đội tác dụng vào sợi dây?
-Cho hs đọc và thực hiện cá nhân C8 ?
5/Hoạt động 5: (4’) vận dụng
-Yêu cầu hs quan sát hình 6.5 và 6.6 để trả lời câu hỏi C9?
C10:Tìm một vài ví dụ về hai lực cân bằng trong thực tế?
-GV nhận xét .
-HS quan sát hình và dự đoán .
-Quan sát hình vẽ sgk, bố trí thí nghiệm như hình vẽ.
-Tiến hành thí nghiệm
-Quan sát thí nghiệm trả lời.
-Lò xo tác dụng lên xe lăn 1 lực kéo và ngược lại.
-Nam châm tác dụng lên quả nặng một lực hút.
-Hoàn thành .
-Rút ra kết luận.
-Làm lại hai thí nghiệm như hình 6.1 và 6.2.
-Phương từ dưới lên, chiều từ trái sang phải.
- Trả lời.
-Trả lời .
-Quan sát hình 6.4
-Trả lời .
+Chuyển động sang trái.
+Chuyển động sang phải.
+Cân bằng.
-Phương nằm ngang ( dọc theo dây) và ngược chiều nhau
-Đọc và thực hiện C8.
-Quan sát hình vẽ trả lời ( lực đẩy, lực kéo)
-Tìm hai ví dụ cụ thể, trình bày ví dụ cho cả lớp nghe.
-Chú ý .
I/ Lực:
1/Thí nghiệm:
C1: -Lò xo tác dụng 1 lực đẩy lên xe lăn
 -Xe lăn tác dụng một lực ép lên lò xo
C2: lực kéo.
C3: Nam châm tác dụng 1 lực hút lên quả nặng.
C4:(1): lực đẩy (2): lực ép
 (3): lực kéo (4): lực kéo
 (5): lực hút.
 2/Rút ra kết luận:
 Tác dụng đẩy kéo của vật này lên vật khác gọi là lực.
II/ Phương và chiều của lực:
 Mỗi lực có phương và chiều xác định.
C5: 
 -Phương từ dưới lên
 -Chiều từ trái sang phải.
III/ Hai lực cân bằng:
C6:
C7:
-Phương nằm ngang ( dọc theo dây)
-Chiều ngược nhau.
C8: 
 (1): cân bằng ; (2): đứng yên
 (3): Chiều ; (4): phương 
 (5): chiều.
IV/ Vận dụng:
C9:
a/ Lực đẩy
b/ Lực kéo.
C10: Hs tự tìm ví dụ
 4.Củng cố: (6’):
 -Ghi nhớ SGK tr. 23
 -Bài tập 6.1 trang 9 sách bài tập. 
 (Đáp án: Lực mà hai ngón tay tác dụng lên lò xo là hai lực cân bằng).
 -Bài tập 6.2 trang 9 sách bài tập
 (Đáp án: a/ lực nâng b/ Lực kéo c/ Lực uốn d/ Lực đẩy ). 
 5.Dặn dò: (2’)
 -Về nhà học bài, xem và trả lời lại các câu hỏi C1 đến C10.
 -Làm bài tập 6.3, 6.4 trang 10, 11 sách bài tập
 -Xem và soạn trước bài 7 trang 24 sách giáo khoa.
IV.TƯ LIỆU GDMT

Tài liệu đính kèm:

  • docT6.doc