MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1/Kiến thức : Giúp học sinh nắm vững: sự nở vì nhiệt của các chất, sự nóng chảy và sự đơng đặc, sự bay hơi và sự ngưng tụ, sự sôi.
2/Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng tư duy, sáng tạo,
3/Thái độ : Biết vận dụng vào thực tế.
II . CHUẨN BỊ :
1/Giáo Viên: Thước thẳng, bảng phụ.
2/Học sinh: học bài ,xem và nghiên cứu trước bài ở nhà.
III .TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1/Ổn định lớp (1) Kiểm tra sỉ số học sinh
2/kiểm tra bài cũ: (2) kiểm tra sự chuẩn bị của HS .
Tuần :35 ,Tiết :34 NS: 18.4.11 ND: 25.4.11 Ngày soạn: Ngày dạy : BÀI 30: TỔNG KẾT CHƯƠNG II :NHIỆT HỌC +ÔN TẬP HKII I .MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1/Kiến thức : Giúp học sinh nắm vững: sự nở vì nhiệt của các chất, sự nóng chảy và sự đơng đặc, sự bay hơi và sự ngưng tụ, sự sôi. 2/Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng tư duy, sáng tạo, 3/Thái độ : Biết vận dụng vào thực tế. II . CHUẨN BỊ : 1/Giáo Viên: Thước thẳng, bảng phụ. 2/Học sinh: học bài ,xem và nghiên cứu trước bài ở nhà. III .TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1/Ổn định lớp (1’) Kiểm tra sỉ số học sinh 2/kiểm tra bài cũ: (2’) kiểm tra sự chuẩn bị của HS . 3/Bài mới: (35’) HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ NỘI DUNG 1/Hoạt động 1: (17’) phần ôn tập: -Thể tích của các chất thay đổi như thế nào khi nhiệt độ tăng, giảm? -Trong các chất khí, lỏng, rắn chất nào nở vì nhiệt nhiều nhất? Ít nhất? -Kể tên và nêu công dụng các loại nhiệt kế thường gặp trong đời sống? -Các chất khác nhau nóng chảy, đông đặc ở nhiệt độ có giống nhau không? Nhiệt độ đó gọi là gì? -Tốc độ bay hơi của 1 chất lỏng phụ thuộc vào những yếu tố nào? -Ở nhiệt độ nào thì 1 chất lỏng cho dù có tiếp tục đun vẫn không tăng nhiệt độ? Sự bay hơi của chất lỏng ở nhiệt độ nào có đặc điểm gì? 2/Hoạt động 2: (18’) Vận dụng: -Yêu cầu học sinh đọc và trả lời câu 1,2? -Cho hs quan sát hình 30.1 sgk: +Tại sao trên đường ống dẫn hơi phải có những đoạn được uốn cong? -Cho học sinh quan sát bảng 30.1 và trả lời 1 số câu hỏi: +Chất nào có nhiệt độ nóng chảy cao nhất? thấp nhất? +Tại sao có thể dùng nhiệt kế rượu để đo những nhiệt độ thấp tới “-500 C” +Có thể dùng nhiệt kế thuỷ ngân để đo nhiệt độ này không? Vì sao? -Cho hs quan sát hình 30.3 Hỏi: +Các đoạn BC,DE ứng với các quá trình nào? -Nhận xét -Tăng khi nhiệt độ tăng, giảm khi nhiệt độ giảm. -Từ nhiều tới ít: khí, lỏng, rắn. -Nhiệt kế: rượu, thuỷ ngân, y tế. -Không giống nhau -Gió, nhiệt độ, diện tích mặt thoáng. -Ở nhiệt độ sôi. -Đọc và trả lời. -Quan sát hình vẽ trả lời. -Để ống có thể giản nở không bị ngăn cản khi có hơi nóng chạy qua. -Quan sát trả lời -Sắt, rượu. -Ở nhiệt độ này rượu ở thể lỏng. -Không vì nhiệt độ này thì thuỷ ngân đã đông đặc. -Quan sát hình vẽ trả lời. -Ghi vở I.Oân tập: 1.Thể tích của hầu hết các chất tăng khi nhiệt độ tăng và ngược lại. 2.Khí, rắn, lỏng. 3. Học sinh: tự tìm ví dụ. 4.+Nhiệt kế rượu: đo nhiệt độ khí quyển + Nhiệt độ thuỷ ngân: dùng trong phòng thí nghiệm. +Nhiệt kế y tế: đo nhiệt độ cơ thể. 5. Các chất nóng chảy, đông đặc ở 1 nhiệt độ xác định -> nhiệt độ này gọi là nhiệt độ nóng chảy, đông đặc. 6. Nhiệt độ, gió, diện tích mặt thoáng. 7. Ở nhiệt độ sôi, ở nhiệt độ này chất lỏng bay hơi cả trong lòng lẫn trên mặt thoáng của chất lỏng. II.Vận dụng: 1: C 2: C 3. Để khi có hơi nóng chạy qua ống, ống có thể nở dài mà không bị ngăn cản. 4. a/ Sắt b/ Rượu c/ +Vì ở nhiệt độ này rượu vẫn ở thể lỏng. +Không. Vì nhiệt độ này thuỷ ngân đã đông đặc. 6.a/ +Đoạn BC ứng với quá trình nóng chảy + Đoạn DE ứng với quá trình sôi. b/ +Đoạn AB ứng với nước tồn tại ở thể rắn. + Đoạn CD ứng với nước tồn tại ở thể lỏng và thể hơi. 4.Củng cố: (5’): Cho học sinh chơi trò chơi ô chữ hình 30.4 sách giáo khoa. (Đáp án : 1.Nóng chảy 5. Mặt thoáng 2.Bay hơi 6. Đông đặc 3.Gió 7. Tốc độ 4.Thí nghiệm Từ hàng dọc : Nhiệt độ 5.Dặn dò: (2’) -Về nhà học bài + Học tất cả nội dung phần ghi nhớ + Xem lại các câu C +Xem lại các bài tập trong SBT -Chuẩn bị bài vở để tuần sau thi học kỳ II. -Xem và giải lại các bài tập đã giải ở chương II..
Tài liệu đính kèm: