1/Kiến thức : Ôn lại những kiến thức cơ bản đã học trong chương.
2/Kỹ năng : Vận dụng kiến thức trong thực tế, giải thích các hiện tượng liên quan trong thực tế.
3/Thái độ : Yêu thích môn học, có ý thức vận dụng trong cuộc sống.
II . CHUẨN BỊ :
1/Giáo Viên: Thước thẳng
2/Học sinh: - Xem lại nội dung các bài đã học.
-Dụng cụ học tập.
III .TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1/Ổn định lớp (1) Kiểm tra sỉ số học sinh
Tuần :17 ,Tiết :16 NS: 22.11.10 ND: 29.11.10 Ngày soạn: Ngày dạy : ÔN TẬP THI HỌC KÌ I I .MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1/Kiến thức : Ôn lại những kiến thức cơ bản đã học trong chương. 2/Kỹ năng : Vận dụng kiến thức trong thực tế, giải thích các hiện tượng liên quan trong thực tế. 3/Thái độ : Yêu thích môn học, có ý thức vận dụng trong cuộc sống. II . CHUẨN BỊ : 1/Giáo Viên: Thước thẳng 2/Học sinh: - Xem lại nội dung các bài đã học. -Dụng cụ học tập. III .TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1/Ổn định lớp (1’) Kiểm tra sỉ số học sinh 2/kiểm tra bài cũ: (2’) kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3/Bài mới: (35’) HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ NỘI DUNG 1/Hoạt động 1: (20’) Giúp hs nắm vững phần lý thuyết. -Nêu các dụng cụ dùng để đo: độ dài, thể tích chất lỏng, vật rắn không thấm nước, lực, khối lượng. -Lực là gì? -Hai lực như thế nào được gọi là hai lực cân bằng? -Lực hút của trái đất tác dụng lên các vật gọi là gì? -Đơn vị thường dùng để đo độ dài, thể tích, lực, khối lượng riêng là gì? -Hệ thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng của cùng một vật? -Công thức tính khối lượng riêng. -Các loại máy cơ đơn giản thường dùng là gì? 2/Hoạt động 2: (15’) Vận dụng giải bài tập: *Giới thiệu bài toán trên bảng -Trọng lượng và khối lượng của cùng một vật có mối liên hệ với nhau như thế nào? -> P = ? -GV gọi HS lên bảng trình bày . -GV gọi HS nhận xét . -GV nhận xét . *Giới thiệu bài toán trên bảng -Đề bài cho biết gì và cần làm gì? V = 40 dm3 = ? m3 -> m = ? -Nếu biết khối lượng ta có thể tính trọng lượng bằng cách nào? -GV gọi HS lên bảng trình bày . -GV gọi HS nhận xét . -GV nhận xét . -Nêu lên các dụng cụ cho từng thể loại. - Tác dụng đẩy, kéo, -Mạnh như nhau -Trọng lực -Nhớ lại trả lời. -HS: P = 10 m -HS : -Mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc. -Quan sát bài toán trên bảng -Trọng lượng gấp 10 lần khối lượng. -> P = 10 m -Trình bày . -Nhận xét . -Chú ý. -Quan sát bài toán. -Cho biết thể tích, khối lượng riêng. V = 40 dm3 = 0,04 m3 -> m = D . V -Hs lên tính khối lượng -Vận dụng công thức P = 10 . m -Trình bày . -Nhận xét . -Chú ý. I.Lý thuyết: 1/Các dụng cụ dùng để đo: -Độ dài: thước, mét -Thể tích: +Chất lỏng: ca đong, bình chia độ. +Vật rắn không thấm nước: bình tràn, bình chia độ. -Lực : lực kế. -Khối lượng: cân 2/ Tác dụng đẩy kéo của vật này lên vật khác gọi là lực. 3/Hai lực cùng tác dụng vào cùng một vật làm cho vật đó vẫn đứng yên gọi là 2 lực cân bằng. 4/Trọng lực là lực hút của trái đất 5/ Đơn vị đo: -Độ dài: (m) -Thể tích: (m3). -Lực: (N) -Khối lượng: (kg) -Khối lượng riêng (kg/m3). 6/Công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng của cùng một vật: P = 10.m 7/Công thức tính khối lượng riêng. 8/Có 3 loại máy cơ đơn giản: mặt phẳng nghiêng, ròng rọc, đòn bẩy. II/Bài tập: Bài1: Một khối sắt có khối lượng 50 kg. Xác định trọng lượng của khối sắt đó. Giải Ta có: m = 50 kg Do đó: Trọng lượng của khối sắt là: P = 10.m = 10 . 50 = 500 (N). Bài 2: Tính khối lượng và trọng lượng của một chiếc dầm sắt biết thể tích của nó là 40 dm3 Giải Ta có: V = 40 dm3 = 0,04 m3 -Khối lượng của chiếc dầm sắt là: m = D . V = 7800 . 0,04 = 312 kg. -Trọng lượng của chiếc dầm sắt là: P = 10 . m = 10 . 312 = 3120 (N). 4/Củng cố: (5’): Câu Đáp án a/ 7800 kg/m3 là .của sắt? Khối lượng riêng b/ Một vật có khối lượng 20 kg thì có trọng lượng là(N).? 200 c/ Một vật có trọng lượng là 50 N thì vật đó có khối lượng là .kg. 5 5/Dặn dò: (2’) -Về nhà học kỷ các bài đã học chuẩn bị thi học kỳ I. -Nắm vững công thức P = 10 . m, , d = 10 . D để vận dụng vào việc giải bài tập. Tuần :18 NS: 30.11.2009 ND:08.12.2009 Ngày soạn: Ngày dạy : ÔN TẬP THI HỌC KÌ I I .MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1/Kiến thức : Ôn lại những kiến thức cơ bản đã học trong chương. 2/Kỹ năng : Vận dụng kiến thức trong thực tế, giải thích các hiện tượng liên quan trong thực tế. 3/Thái độ : Yêu thích môn học, có ý thức vận dụng trong cuộc sống. II . CHUẨN BỊ : 1/Giáo Viên: Thước thẳng 2/Học sinh: - Xem lại nội dung các bài đã học. - Dụng cụ học tập. III .TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1/Ổn định lớp (1’) Kiểm tra sỉ số học sinh 2/kiểm tra bài cũ: (5’) a/Hãy viết công thức tính trọng lượng riêng của một chất. Cho biết tên gọi, đơn vị của từng đại lượng trong công thức ? b/Một xe tải có khối lượng 3,2 tấn sẽ có trọng lượng bao nhiêu niutơn ? Đáp án : a/(6 đ) Nội dung sgk trang 38 b/(4 đ) 32 000 N 3/Bài mới: (32’) HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ NỘI DUNG 1/Hoạt động 1: (17’) Giúp hs nắm vững phần lý thuyết. -Hãy nêu cách đo độ dài. Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước Việt Nam là gì ? -Hãy nêu kết quả tác dụng của lực.Tìm một ví dụ về kết quả tác dụng của lực làm vật bị biến dạng -Nếu chỉ có hai lực tác dụng vào cùng một vật đang đứng yên mà vật vẫn đứng yên thì hai lực đó gọi là hai lực gì ? -Hãy viết công thức tính trọng lượng riêng theo trọng lượng và thể tích ? -Hãy viết công thức tính trọng lượng riêng theo khối lượng riêng ? -Trọng lực là gì? Trọng lực có phương, chiều như thế nào ? -Điền khuyết: a/ 7 800 kg/m3 là. của sắt . b/ Đơn vị đo độ dài là , kí hiệu là. c/Đơn vị đo thể tích là , kí hiệu là . d/Đơn vị đo lực là , kí hiệu là . 2/Hoạt động 2: (15’) Vận dụng giải bài tập: -Giới thiệu bài toán trên bảng:Một khối đá có thể tích là 0,5 m3, nặng 1300 kg. a/Hãy tính khối lượng riêng của khối đá đó ? b/Hãy xác định trọng lượng riêng của khối đá theo công thức : d = 10.D -Hãy tóm tắt bài toán -Gọi học sinh trình bày -Yêu cầu hs nhận xét - Chốt lại -Nêu cách đo độ dài, đơn vị - Nêu kết quả tác dụng của lực. -Lắng nghe, trả lời -Viết công thức -Thực hiện theo yêu cầu của gv -Nhớ lại kiến thức đã học để trả lời -Các học sinh lần lượt thực hiện điền khuyết -Các hs khác nhận xét -Quan sát nội dung bài toán -Tóm tắt -Giải bài toán -Hs nhận xét -Nghe I.Lý thuyết: 1/Cách đo độ dài: +Ước lượng độ dài cần đo để chọn thước đo thích hợp +Đặt thước và mắt nhìn đúng cách +Đọc, ghi kết quả đo đúng quy định 2/ Kết quả tác dụng của lực có thể làm biến đổi chuyển động của vật đó hoặc làm nó biến dạng. Ví dụ : Tuỳ hs 3/Hai lực cùng tác dụng vào cùng một vật làm cho vật đó vẫn đứng yên gọi là 2 lực cân bằng. 4/ d = 5/ Công thức: d= 10. D 6/ Trọng lực là lực hút của trái đất.Trọng lực có phương thẳng đứng, có chiều hướng về phía trái đất 7/ a/ Khối lượng riêng b/ Mét, m c/ Mét khối, m3 d/ Niutơn ,N II/ Bài tập: Cho biết: V = 0,5 m3 m = 1300 kg a/D = ? b/ d = ? Giải a/ D = = 2600 ( kg/m3) b/ d = 10. D = 10 . 2600 = 26 000 (N/m3) 4/Củng cố: (5’): a/ 7800 kg/m3 là .của sắt? b/ Một vật có khối lượng 50 kg thì có trọng lượng là(N).? c/ Một vật có trọng lượng là 100 N thì vật đó có khối lượng là .kg. Đáp án: a/ Khối lượng riêng b/ 500 c/ 10 5/Dặn dò: (2’) -Về nhà học kỷ các bài đã học , chuẩn bị thi học kỳ I. -Nắm vững công thức P = 10 . m, , d = 10 . D để vận dụng vào việc giải bài tập.
Tài liệu đính kèm: