Giáo án Vật lý Lớp 6 - Năm học 2012-2013 (cả năm)

Giáo án Vật lý Lớp 6 - Năm học 2012-2013 (cả năm)

I. MỤC TIÊU:

- Kể tên đợc một số dụng cụ thờng để đo thể tích chất lỏng.

- Biết xác định thể tích chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp.

- Nghiêm túc, hợp tác nhóm

II.CHUẨN BỊ:

Cả lớp: 1 xô đựng nớc.

Mỗi nhóm: 1 bình đựng đầy nớc

1 Một bình đựng một ít nớc

1 bình chia độ

Một vài loại ca đong.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG GHI BẢNG

Hoạt động 1: Ổn định lớp - KTBC-Tổ chức tình huống học tập: (8/)

? Hãy trình bày cách đo độ dài

- GV dùng hình vẽ ở SGK đặt vấn đề và giới thiệu bài học.

? Làm thế nào để biết trong bình còn chứa bao nhiêu nớc.

Hoạt động 2: Ôn lại đơn vị đo thể tích: (5/)

- GV giới thiệu đơn vị đo thể tích giống nh SGK.

Yêu cầu HS làm câu 1.

Hoạt động 3:Tìm hiểu về dụng cụ đo thể tích: (7/)

- Yêu cầu HS quan sát hình 3.1, 3.2 và tự đọc mục II. 1

- Yêu cầu HS trả lời các C2, C3, C4, C5.

- Hớng dẫn HS thảo luận và thống nhất từng câu trả lời.

Hoạt động 4: Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng: (8/)

- GV treo tranh các hình vẽ 3.3, 3.4, 3.5 lên yêu cầu HS trả lời các câu 6, câu 7, câu 8.

- Hớng dẫn HS thảo luận và thống nhất từng câu hỏi.

- Yêu cầu HS điền vào chỗ trống ở câu 9 để rút ra kết luận.

- GV hớng dẫn HS thảo luận, thống nhất phần kết luận.

Hoạt động 5: Hớng dẫn HS thực hành đo thể tích chất lỏng: (10/)

- GV hớng dẫn cách làm.

- Treo bảng 3.1 và hớng dẫn cách ghi kết quả.

Hoạt động 6: Vận dụng- Dặn dò: (7/)

Hớng dẫn HS làm các bài tập 3.1, 3.4, 3.5, 3.6, 3.7 nếu hết thời gian thì cho về nhà.

- HS chuẩn bị tiết sau: bình chia độ, sỏi đinh ốc, dây buộc khăn lau.

- Học bài theo vở ghi + ghi nhớ.

- Làm bài tập ở SBT

- 2HS trả lời

- Hs khác nx

- HS dự đoán cách kiểm tra.

- HS theo dõi và ghi vở.

Làm việc cá nhân với câu 1.

- HS quan sát hình, đọc SGK.

- HS trả lời.

- HS thảo luận và trả lời.

- HS làm việc cá nhân trả lời các câu hỏi.

- HS thảo luận và trả lời.

- HS tìm từ điền vào chỗ trống.

- HS thảo luận theo hớng dẫn của GV.

- HS đọc SGK theo dõi hớng dẫn.

- HS tự tìm cách đo.

I) ĐƠN VỊ ĐO THỂ TÍCH:

Đơn vị đo thể tich thờng dùng là mét khối (m3) và lít (l)

1lít = 1 dm3; 1 ml = 1cm3

II) ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG:

1) Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích:

Những dụng cụ đo thể tích chất lỏng gồm: chai lọ, ca đong, có ghi sẵn dung tích, các loại ca đong đã biết trớc dung tích, bình chia độ, bơm tiêm.

2) Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng.

Khi đo thể tích bằng bình chia độ cần:

a) Ước lợng thể tích cần đo.

b) Chọn bình chia độ có GHĐ và ĐCNN thich hợp.

c) Đặt bình chia độ thẳng đứng.

d) Đặt mắt ngang với độ cao mực chất lỏng trong bình.

e) Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với mực chất lỏng.

III) THỰC HÀNH:

IV) VẬN DỤNG:

 

doc 73 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 358Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lý Lớp 6 - Năm học 2012-2013 (cả năm)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chơng I: cơ học
Ngày soạn:18 /08/2012
Ngày dạy: 21 /08/2012
Tiết 1 : Đo độ dài
I. Mục tiêu:
KT: HS biết GHĐ, ĐCNN của thớc.
KN: Rèn luyện các kĩ năng:
Ước lợng gần đúng một độ dài cần đo.
Đo độ dài trong một số tình huống.
Biết tính giá trị trung bình.
TĐ: Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác trong nhóm.
II.Chuẩn bị:
Mỗi nhóm:
 -1 thớc kẻ có ĐCNN đến mm.
 -1 thớc dây hoặc thớc mét.
 -Chép sẵn bảng 1.1 SGK.
GV: Tranh vẽ thớc kẽ có GHĐ là 20 cm và độ chia nhỏ nhất là 2 mm.
 Kẽ bảng 1.1
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: ổn định lớp- Kiểm tra-Tổ chức tình huống học tập: (3/)
- GV cho HS xem tranh và trả lời câu hỏi ở đầu bài.
Hoạt động 2: Ôn lại và ớc lợng một số đơn vị độ dài: (10/)
- GV hớng dẫn HS ôn lại một số đơn vị đo độ dài nh ở SGK.
- Yêu cầu HS làm câu C1 SGK.
- Hớng dẫn HS ớc lợng độ dài 2 câu câu 2, câu 3 SGK.
Hoạt động 3: Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài: (15/)
- GV treo tranh 1.1 SGK cho HS quan sát và yêu cầu trả lời câu 4 SGK
- Yêu cầu HS đọc SGK về GHĐ và ĐCNN của thớc.
- GV treo tranh vẽ thớc để giới thiệu ĐCNN và GHĐ.
.
- HS xem tranh thảo luận và trả lời.
- HS đọc SGK, nhắc lại các đơn vị.
- HS tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống.
- HS tập ớc lợng và kiểm tra ớc lợng.
- HS thảo luận trả lời câu C4.
- HS đọc SGK.
- HS quan sát theo dõi.
I. Đợn vị đo độ dài:
1) Ôn lại đơn vị đo độ dài:
Đơn vị chính của đo độ dài là mét (m)
Ngoài ra còn có:
dm, cm, mm, km
1m = 10 dm; 1m = 100 cm 1cm = 10mm; 1km =1000 m
2) Ước lợng độ dài:
II. Đo độ dài:
1) Tìm hiểu dụng cụ đo:
Giới hạn đo(GHĐ) của thớc là độ dài lớn nhất ghi ở trên thớc.
Độ chia nhỏ nhất(ĐCNN) là độ dài giữa 2 vạch chia liên tiếp của thớc.
2) Đo độ dài:
Hoạt động 4: Hớng dẫn HS rút ra kết luận: (10/)
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân với câu 6.
- Lớp thảo luận theo nhóm để thống nhất ý kiến.
- Gọi đại diện nhóm lên điền từ ở bảng, cả lớp theo dõi nhận xét.
Hoạt động 5: Vận dụng- Củng cố- Dặn dò : (12/)
Cho HS làm các câu từ câu C7 đến câu C10 SGK và hớng dẫn thảo luận chung cả lớp
Yêu cầu HS ghi câu thống nhất vào vở.
-GV nêu câu hỏi để HS đọc và trả lời phần ghi nhớ.
- GV cũng cố lại kiến thức đã học.
- Học bài theo vở ghi + ghi nhớ SGK.
- HS nhớ lại bài trớc, thảo luận theo nhóm trả lời các câu hỏi trên
 Đại diện nhóm trả lời, lớp nhận xét.
- HS làm việc cá nhân.
- HS thảo luận theo nhóm
- Đại diện nhóm lên làm bài.
Lớp theo dõi nhận xét ghi vở
- Làm việc cá nhân.
-Tham gia thảo luận chung
Ghi vở
Bài 2: Đo độ dài (tiếp)
I. Cách đo độ dài:
Khi đo độ dài cần đo:
a) Ước lợng độ dài cần đo.
b) Chọn thớc có GHĐ và ĐCNN thích hợp.
c) Đặt thớc dọc theo độ dài cần đo sao cho một đầu của vật ngang bằng với vạch số 0 của thớc.
d) Đặt mắt nhìn theo hớng vuông góc với cạnh thớc ở đầu kia của vật.
e) Đọc và ghi kết quả đo theo vật chia gần nhất với đầu kia của vật.
II. Vận dụng:
IV. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn:24/08/2012
Ngày dạy:27/08/2012
Tiết2: Đo thể tích chất lỏng.
I. mục tiêu:
Kể tên đợc một số dụng cụ thờng để đo thể tích chất lỏng.
Biết xác định thể tích chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp.
- Nghiêm túc, hợp tác nhóm
II.Chuẩn bị:
Cả lớp: 	1 xô đựng nớc.
Mỗi nhóm: 	1 bình đựng đầy nớc
1 Một bình đựng một ít nớc
1 bình chia độ
Một vài loại ca đong.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: ổn định lớp - KTBC-Tổ chức tình huống học tập: (8/)
? Hãy trình bày cách đo độ dài
- GV dùng hình vẽ ở SGK đặt vấn đề và giới thiệu bài học.
? Làm thế nào để biết trong bình còn chứa bao nhiêu nớc.
Hoạt động 2: Ôn lại đơn vị đo thể tích: (5/)
- GV giới thiệu đơn vị đo thể tích giống nh SGK.
Yêu cầu HS làm câu 1.
Hoạt động 3:Tìm hiểu về dụng cụ đo thể tích: (7/)
- Yêu cầu HS quan sát hình 3.1, 3.2 và tự đọc mục II. 1
- Yêu cầu HS trả lời các C2, C3, C4, C5.
- Hớng dẫn HS thảo luận và thống nhất từng câu trả lời.
Hoạt động 4: Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng: (8/)
- GV treo tranh các hình vẽ 3.3, 3.4, 3.5 lên yêu cầu HS trả lời các câu 6, câu 7, câu 8.
- Hớng dẫn HS thảo luận và thống nhất từng câu hỏi.
- Yêu cầu HS điền vào chỗ trống ở câu 9 để rút ra kết luận.
- GV hớng dẫn HS thảo luận, thống nhất phần kết luận.
Hoạt động 5: Hớng dẫn HS thực hành đo thể tích chất lỏng: (10/)
- GV hớng dẫn cách làm.
- Treo bảng 3.1 và hớng dẫn cách ghi kết quả.
Hoạt động 6: Vận dụng- Dặn dò: (7/)
Hớng dẫn HS làm các bài tập 3.1, 3.4, 3.5, 3.6, 3.7 nếu hết thời gian thì cho về nhà.
HS chuẩn bị tiết sau: bình chia độ, sỏi đinh ốc, dây buộc khăn lau.
Học bài theo vở ghi + ghi nhớ.
Làm bài tập ở SBT
- 2HS trả lời
- Hs khác nx
- HS dự đoán cách kiểm tra.
- HS theo dõi và ghi vở.
Làm việc cá nhân với câu 1.
- HS quan sát hình, đọc SGK.
- HS trả lời.
- HS thảo luận và trả lời.
- HS làm việc cá nhân trả lời các câu hỏi.
- HS thảo luận và trả lời.
- HS tìm từ điền vào chỗ trống.
- HS thảo luận theo hớng dẫn của GV.
- HS đọc SGK theo dõi hớng dẫn.
- HS tự tìm cách đo.
I) Đơn vị đo thể tích:
Đơn vị đo thể tich thờng dùng là mét khối (m3) và lít (l)
1lít = 1 dm3; 1 ml = 1cm3
II) Đo thể tích chất lỏng:
1) Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích:
Những dụng cụ đo thể tích chất lỏng gồm: chai lọ, ca đong, có ghi sẵn dung tích, các loại ca đong đã biết trớc dung tích, bình chia độ, bơm tiêm.
2) Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng.
Khi đo thể tích bằng bình chia độ cần:
a) Ước lợng thể tích cần đo.
b) Chọn bình chia độ có GHĐ và ĐCNN thich hợp.
c) Đặt bình chia độ thẳng đứng.
d) Đặt mắt ngang với độ cao mực chất lỏng trong bình.
e) Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với mực chất lỏng.
III) Thực hành:
IV) Vận dụng:
IV. rút kinh nghiệm:
..
Ngày soạn:01/09/2012
Ngày dạy:04/09/2012
Tiết3: Đo thể tích vật rắn không thấm nớc
I. Mục tiêu:
- Biết sử dụng các dụng cụ (bình chia độ, bình tràn) để xác định thể tích của vật rắn không thấm nớc (có hình dạng bất kì).
- Tuân thủ các quy tắc đo và trung thực với số liệu mình đo đợc.
II. Chuẩn bị:
Mỗi nhóm: Vật rắn không thấm nớc.
Một bình chia độ, một chai có ghi sẵn dung tích.
Một bình tràn và bình chứa.
Kẽ bảng 4.1 SGK.
Cả lớp: 1 xô nớc
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: ổn định lớp – KTBC-Tổ chức tình huống học tập: (8/)
? Trình bày cách đo thể tích chất lỏng
? Làm bài tập 3.1, 3.2 SBT
Dùng cái đinh ốc và hòn đá để đặt vấn đề.
Làm thế nào để xác định chính xác thể tích của hòn đá của đinh ốc?
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách đo thể tích của những vật rắn không thấm nớc: (15/)
- GV giới thiệu dụng cụ và đồ vật cần đo trong hai trờng hợp bỏ lọt và không bỏ lọt vào bình chia độ.
- Yêu cầu HS quan sát hình 4.2, 4.3 mô tả cách đo thể tích hòn đá trong 2 trơng hợp.
+ Phân lớp 2 dãy, nghiên cứu 2 hình 4.2, 4.3
+ Yêu cầu mỗi nhóm trả lời theo các câu hỏi câu 1 hoặc câu 2.
+ Các nhóm nhận xét lẫn nhau.
- GV hớng dẫn và thực hiện tơng tự nh mục 1 đối với mục 2.
Hoạt động 3: Thực hành đo thể tích: (15/)
- GV phân nhóm HS, phát dụng cụ và yêu cầu HS làm việc nh ở mục 3.
- GV theo dõi, uốn nắn, điều chỉnh hoạt động của nhóm.
Hoạt động 4: Vận dụng- Dặn dò: (7/)
Hớng dẫn HS làm các câu C4, C5, C6 và giao việc về nhà.
- Học bài theo vở ghi.
- Làm các bài tập 4.1, 4.2 SBT.
- Xem trớc bài 5.
- HS suy nghĩ.
- HS theo dõi và quan sát hình vẽ.
- HS làm việc theo nhóm.
- HS trả lời theo các câu hỏi câu 1, câu 2.
- HS thực hiện tơng tự.
- HS làm theo nhóm, phân công nhau làm những việc cần thiết.
- Ghi kết quả vào bảng
I) Đo thể tích vật rắn không thấm nớc:
1) Dùng bình chia độ:
Thả chìm vật đó vào chất lỏng đựng trong bình chia độ. Thể tích phần chất lỏng dâng lên bằng thể tích của vật rắn.
2) Dùng bình tràn:
Khi không bỏ lọt vật rắn vào bình chia độ thì thả chìm vật đó vào trong bình tràn.
Thể tích của phần chất lỏng tràn ra bằng thể tích của vật.
II) Thực hành:
III) Vận dụng:
C4
C5
C6
IV. rút kinh nghiệm:
..
Ngày soạn:08/09/2012
Ngày dạy:11/09/2012
Tiết4: Khối lợng - đo khối lợng
I. Mục tiêu:
HS tự trả lời đợc các câu hỏi nh: Khi đặt gói đờng lên cân, cân chỉ 1 kg, số đó chỉ gì?
Nhận biết đợc bộ quả cân.
Nắm đợc cách điều chỉnh số cho cân Robevan và cách cân một vật bằng cân.
Đo đợc khối lợng của một vật bằng cân.
Chỉ đợc GHĐ và ĐCNN của một cân.
II. Chuẩn bị:
Mỗi nhóm: Một cân, một vật để cân.
Cả lớp: 1 cân robevan
Vật để cân
Tranh vẽ các loại cân SGK
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: ổn định lớp – KTBC- Tổ chức tình huống học tập: (5/)
- GV nêu các tình huống thực tế trong cuộc sống nh: ma, gạo, đờng, bán cá,. Ta dùng dụng cụ gì để biết chính xác khối lợng gạo, đờng
Sau đó đặt câu hỏi nh ở SGK.
Hoạt động 2: Khối lợng - Đơn vị khối lợng: (12/)
- GV tổ chức và gợi ý hớng dẫn HS tìm hiểu khái niệm khối lợng và đơn vị khối lợng.
- GVgiới thiệu hộp sữa vỏ gói bột giặt và yêu cầu HS trả lời câu hỏi C1, C2.
- GV thống nhất ý kiến của HS.
- Yêu cầu HS điền từ vào chỗ trống câu C3, câu C4, câu C5, câu C6.
- Cho cả lớp nhận xét, GV chốt lại câu C5, câu C6 ghi bảng.
- Yêu cầu HS đọc SGK để nắm các thông tin về đơn vị khối lợng.
- GV chốt lại:
- Giới thiệu Kg là gì?
Hoạt động 3: Đo khối lợng: (20/)
- Yêu cầu HS đọc SGK.
- GV giới thiệu hình vẽ và cân rôbecvan yêu cầu HS quan sát trả lời câu C7, câu C8.
Gọi HS lên bảng trả lời câu 7.
- Yêu cầu HS đọc SGK phần 2, tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống câu C9
- Gọi đại diện nhóm điền từ vào chỗ trống, các HS khác tham gia nhận xét.
- GV cho HS vận dụng thực hiện câu C10.
- Yêu cầu HS thực hiện câu 11.
Hoạt động 4: Vận dụng- Củng cố- dặn dò: (8/)
- GV hớng dẫn qua câu 12, 13 và cho HS về nhà thực hiện.
- Học bài theo vở ghi + ghi nhớ.
- Làm các bài tập ở SBT.
Xem trớc bài 6
- HS trả lời theo yêu cầu của GV.
- HS thảo luận theo nhóm các câu 1 và 2.
- HS trả lời.
- HS nhận xét và ghi vở.
- HS đọc SGK nắm các đơn vị.
- HS theo dõi.
- HS đọc SGK
- HS quan sát trả lời câu 7 và câu 8.
- HS đọc SGK, thảo luận tìm từ thích hợp điền vào câu C9.
- Đại diện nhóm điền từ, HS khác nhận xét.
- Đại diện HS thực hiện, lớp theo dõi.
- HS làm câu 11.
- HS theo dõi.
I) Khối lợng - đơn vị khối lợng:
1) Khối lợng:
Mọi vật đều có khối lợng
Khối lợng của một vật chỉ lợng chất chứa trong vật.
2) Đơn vị khối lợng:
Đơn vị chính của khối lợng là Kilôgam (kg).
Các đơn vị khác: 
Gam 1g =kg
Hectô ... tụ xảy ra nhanh hơn khi giảm nhiệt độ
Tìm đợc TD thực tế về hiện tợng ngng tụ
Tiến hành TN kiểm tra dự đoán về sự ngng tụ xảy ra nhanh hơn khi giảm nhiệt độ
KN:
Biết sử dụng nhiệt kế
Sử dụng đúng các thuật ngữ 
II. Chuẩn bị:
Các nhóm:
hai cốc thuỷ tinh giống nhau 
nớc có pha màu
nớc đá đập nhỏ
khăn khô lau
Cả lớp:
một cốc thuỷ tinh
một đĩa đậy đợc trên cốc
một phích nớc nóng
III. Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tạo tình huống học tập và trình bày dự đoán về sự ngng tụ: (10p)
-GV làm TN: Đổ nớc nóng vào cốc, cho HS quan sát nớc bốc hơi. Dùng đĩa đậy vào cốc nớc. Một lát sau cho HS quan sát mặt đĩa, nêu nhận xét.
-GV giới thiệu về hiện tợng bay hơi và ngng tụ 
-GV giới thiệu tiếp nh ở SGK và yêu cầu HS nêu dự đoán 
Hoạt động 2: Làm thí nghiệm kiểm tra dự đoán: (15p)
-GV đặt vấn đề nh ở SGK
-Y/c HS nêu phơng án TN kiểm tra
-GV gợi ý thêm và HD cách thực hiện cụ thể
-Phát dụng cụ cho từng nhóm và cho các nhóm thực hiện TN
-HD HS thảo luận trả lời các câu hỏi từ C1 đến C5
Hoạt động 3: Củng cố, vận dụng- Dặn dò:: (15p)
-GV dùng sơ đồ:
Lỏng
Hơi
để củng cố kiến thức chung của cả hai tiết 
-Từ sơ đồ trên y/c HS phát biểu bằng lời sự bay hơi và sự ngng tụ.
-HD HS làm các câu vận dụng C6, C7, C8
Học bài theo vở ghi kiến thức của cả hai tiết
đọc thêm phần có thể em cha biết+ bài tập ở SBT
Xem trớc bài 28
-HS theo dõi TN, quan sát hiện tợng và nêu nhận xét.
-HS theo dõi và ghi vở
-HS theo dõi 
-HS nêu dự đoán 
-HS theo dõi vấn đề
-HS suy nghĩ phơng án
-Các nhóm tiến hành TN, 
-Các nhóm thảo luận các câu hỏi C1 đến C5
-HS tham gia điền các hiện tợng vào các mũi tên
-HS làm vận dụng theo HD của GV
II. Sự ngng tụ:
1/ Tìm cách quan sát sự ngng tụ:
a) Dự đoán:
Hiện tợng chấtg lỏng biến thành hơi gọi là sự bay hơi, còn hiện tợng hơi biến thành chất lỏng gọi là sự ngng tụ. Ngng tụ là qúa trình ngợc với bay hơi
b) Thí nghiệm kiểm tra:
c)Rút ra kết luận:
Khi giảm nhiệt độ của hơi, sự ngng tụ sẽ xảy ra nhanh hơn, ta có thể dễ dàng quan sát đợc hiện tợng hơi ngng tụ
2/ Vận dụng
C6
C7
C8
IV. rút kinh nghiệm:
Ngày soạn:20/04/2013
Ngày dạy:23/04/2013 
Tiết 32: sự sôi
I- Mục tiêu:
*Kiến thức: mô tả đợc sự sôi và kể đợc các đặc điểm của sự sôi.
*Kỹ năng: Biết cách tiến hành thí nghiệm, theo dõi TN và ghi chính xác số liệu và hiện tợng xảy ra; vẽ đợc đờng biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian khi đun nớc.
* Thái độ: cẩn thận, trung thực, kiên trì.
II- Chuẩn bị: 
* Mỗi nhóm: 
Một giá thí nghiệm 
Một kiềng và một lới kim loại
Một kẹp vạn năng
Một đèn cồn
Một nhiệt kế thuỷ ngân
Một bình đáy bằng
Một đồng hồ
*Mỗi HS:
chép bảng 28.1 vào vở
một tờ giấy kẻ ô HS
III- hoạt động dạy – học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: KTBC- Tổ chức tình huống học tập: (5p)
? Thế nào gọi là sự bay hơi và sự ngng tụ? Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào những yếu tố nào?
?Làm bài tập 26.1,27.1
-Cho HS đọc mẫu đối thoại ở đầu bài 
-GV gọi HS nêu dự đoán
Hoạt động 2: Làm thí nghiệm về sự sôi: (20p)
1)Tiến hành làm thí nghiệm
-Y/c HS đọc SGK nắm cách tiến hành, quan sát hình 28.1 để nắm cách bố trí TN
-GV HD HS bố trí TN
GV chốt lại cách tiến hành TN và lu ý cho HS cần theo dõi những hiện tợng gì
-Y/c các nhóm phân công cụ thể các thành viên trong nhóm
-Cho HS tiến hành TN
Hoạt động 3: Vẽ đờng biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian khi đun nớc: (15p)
-Y/c Hs đọc phần HD ở SGK để nắm lại cách vẽ
-GV HD HS cách vẽ và y/c HS vẽ vào giấy đã chuẩn bị
-Y/c HS nêu nhận xét về đờng biểu diễn.
Hoạt động 4: Củng cố và dặn dò: (5p)
-Về nhà vẽ lại đờng biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của nớc khi đun
-Nhận xét về đờng biểu diễn.
-Đọc trớc phần II và III 
-Đọc mẫu đối thoại
-Nêu dự đoán
-Đọc SGK, quan sát hình
-Theo dõi và bố trí TN
-HS phân công nhau
-HS tiến hành TN theo nhóm, theo dõi nhiệt độ, hiện tợng xảy ra và ghi kết quả vào bảng28.1
-Đọc SGK
-Theo dõi và tiến hành vẽ.
-Nêu nhận xét
I-Thí nghiệm về sự sôi:
1)Tiến hành TN:
2) Vẽ đờng biểu diễn:
IV. rút kinh nghiệm:
Ngày soạn:24/04/2013
Ngày dạy:27/04/2013 
Tiết 33: sự sôI ( Tiếp theo)
I- Mục tiêu:
*Kiến thức: mô tả đợc sự sôi và kể đợc các đặc điểm của sự sôi.
*Kỹ năng: Biết cách tiến hành thí nghiệm, theo dõi TN và ghi chính xác số liệu và hiện tợng xảy ra; vẽ đợc đờng biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian khi đun nớc.
* Thái độ: cẩn thận, trung thực, kiên trì.
II- Chuẩn bị: 
bảng kết quả 28.1 
Đờng biểu diễn 
III- hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: KTBC- Kiểm tra đơng biểu diễn của HS đã chuẩn bị (5p)
? Thế nào gọi là sự bay hơi và sự ngng tụ? Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào những yếu tố nào?
? Thế nào là sự nóng chảy và đông đặc?
- GV kiểm tra, nhận xét về đồ thị của HS
Hoạt động 2:Tổ chức học sinh trả lời câu hỏi: (10p)
- Tổ chức HS thảo luận trả lời C1, C2, C3, C4 dựa vào bảng kết quả 28.1
- Gv nhận xêt, chốt lại 
Hoạt động 3: Hớng dẫn HS rút ra kết luận: (15p)
Tổ chức HS thảo luận trả lời C5, C6
-Y/c HS nêu nhận xét về sự sôi
- GV chốt lại kết quả đúng
Hoạt động 4 :Vận dụng- Củng cố và dặn dò: (10p)
 - HD HS trả lời C7,C8,C9
-Về nhà vẽ lại đờng biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của nớc khi đun
-Nhận xét về đờng biểu diễn.
-Chuẩn bị hệ thống kiến thức để tiết sau tổng kết
- thảo luận, trả lời
-Đọc SGK và trả lời
-Nêu nhận xét
-HS trả lời
)
II-nhiệt độ sôi:
1) Trả lời câu hỏi:
C1
C2
C3
C4
2) Rút ra kết luận:
C5: Bình đúng
C6: 
(1): 1000C
(2): nhiệt độ sôi
(3): không thay đổi
(4): bọt khí
(5): mặt thoáng
III.Vận dụng:
C7: Vì nhiệt độ này là xác định và không thay đổi
C8: Vì nhiệt độ soi của thuỷ ngân cao hơn nhiệt độ sôI của nớc , còn nhiệt độ sôI của rợi thấp hơn nhiệt độ sôI của nớc
C9: AB ứng với quá trình nớc đang nóng lên
BC ứng với quá trình nớc đang sôi
IV. rút kinh nghiệm:
Ngày soạn:01/05/2013
Ngày dạy:04/05/2013 
Tiết 34: tổng kết chơng II: nhiệt học 
I. Mục tiêu:
-Ôn lại các kiến thức về cơ học đã học ở chơng I
-Củng cố và đánh giá sự nắm vững kiến thức về khái niệm của HS
II. Chuẩn bị:
Cho HS chuẩn bị phần ôn tập ở nhà
GV : Hệ thống kiến thức chơng II
III. Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Ôn tập: 15p
Gọi HS trả lời lần lợt các câu hỏi từ 1 đến 13 ở SGK phần I theo sự chuẩn bị ở nhà
-Yêu cầu các HS khác nhận xét, GV thóng nhất ý kiến
-Yêu cầu HS theo dõi câu trả lời và sữa chữa phần chuẩn bị của mình nếu bị sai
Hoạt động 2: Vận dụng: 15p
-Yêu cầu HS dọc và trả lời các câu vận dụng ở phần 2
-Yêu cầu các nhóm làm tong câu và gọi đại diẹn lên bảng trả lời
-GV cho lớp nhận xét sau đó thống nhất đáp án đúng
Hoạt động 3: Trò chơi ô chữ: 10p
GV kẽ sẵn ô chữ vào bảng phụ và hớng dẫn cách chơi
Sau dó GV đọc lần lợt từng ô chữ, nhóm nào có tín hiệu trớc thì trả lời
Hoạt động 4: Hớng dẫn về nhà- Dặn dò: 5p
- Hoàn thành các phần trả lời và ôn tập toàn bộ kiến thức để chuyên rsang chơng mới
- Chuẩn bị cho tiết sau kiểm tra học kì
-HS lần lợt trả lời các câu đã chuẩn bị
-HS nhận xét
-HS tự sữa chữa sai sót
-HS đọc và suy nghĩ trả lời
-HS đại diện lên bảng trả lời
-Cả lớp cùng nhận xét và thống nhất
-HS theo dõi
Các nhóm thảo luận và đại diện nhóm trả lời
I)Ôn tập:
II)Vận dụng:
III)Trò chơi ô chữ:
IV. rút kinh nghiệm:
.
Ngày kiểm tra::09/05/2013 
Tiết 35: kiểm tra học kì ii
đề và đáp án phòng ra
Ngày dạy:24/01/2006
Tiết 20: Tổng kết chơng I: Cơ học
I. Mục tiêu:
-Ôn lại các kiến thức về cơ học đã học ở chơng I
-Củng cố và đánh giá sự nắm vững kiến thức về khái niệm của HS
II. Chuẩn bị:
Cho HS chuẩn bị phần ôn tập ở nhà
III. Hoạt động dạy- học:
1/ ổn định:
2/ Kiểm tra bài cũ: Thông qua ôn tập
3/ Nội dung bài mới
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Ôn tập:
Gọi HS trả lời lần lợt các câu hỏi từ 1 đến 13 ở SGK phần I theo sự chuẩn bị ở nhà
-Yêu cầu các HS khác nhận xét, GV thóng nhất ý kiến
-Yêu cầu HS theo dõi câu trả lời và sữa chữa phần chuẩn bị của mình nếu bị sai
Hoạt động 2: Vận dụng:
-Yêu cầu HS dọc và trả lời các câu vận dụng ở phần 2
-Yêu cầu các nhóm làm tong câu và gọi đại diẹn lên bảng trả lời
-GV cho lớp nhận xét sau đó thống nhất dáp án đúng
Hoạt động 3: Trò chơi ô chữ:
GV kẽ sẵn ô chữ vào bảng phụ và hớng dẫn cách chơi
Sau dó GV đọc lần lợt từng ô chữ, nhóm nào có tín hiệu trớc thì trả lời
Hoạt động 4: Hớng dẫn về nhà: 
Hoàn thành các phần trả lời và ôn tập toàn bộ kiến thức để chuyên rsang chơng mới
-HS lân flợt trả lời các câu đã chuẩn bị
-HS nhận xét
-HS tự sữa chữa sai sót
-HS đọc và suy nghĩ trả lời
-HS đại diện lên bảng trả lời
-Cả lớp cùng nhận xét và thống nhất
-HS theo dõi
Các nhóm thảo luận và đại diện nhóm trả lời
Tiết20: Tổng kết chơng I
I)Ôn tập:
II)Vận dụng:
III)Trò chơi ô chữ:
 4/ Dặn dò:
 Đọc trớc bài nở vì nhiệt của chất rắn
đề kiểm tra 45 phút
Môn: Lý 6
Bài làm
Câu1-Hiện tợng nào sau đây sẽ xảy ra khi đun nóng một lợng chất lỏng ?
A- Khối lợng của chất lỏng tăng. 
B - Trọnh lợng của chất lỏng giảm
C- Khối lợng riêng của chất lỏng tăng 
D - Khối lợng riêng của chất lỏng giảm 
Câu2-Một lọ thủy tinh đợc đậy bằng nút thủy tinh.Nút bị kẹt .Hỏi phải nút bằng cách nào trong các cách sau đây?
A-Hơ nóng nút B-Hơ nóng cổ lọ 
C-Hơ nóng cả nút và cổ lọ D-Hơ nóng đáy lọ 
Câu3-Trong các cách xắp xếp các chất nở vì nhiệt từ “nhiều tới ít” sau đây,cách nào xắp xếp đúng?
A-Rắn, lỏng, khí B-Rắn, khí, lỏng
C-Khí, lỏng, rắn D-Khí, rắn, lỏng
Câu4-Nhiệt kế nào sau đây dùng để đo nhiệt độ hơi nớc đang sôi?
A-Nhiệt kế rợu B-Nhiệt kế y tế 
C-Nhiệt kế thủy ngân D-Cả 3 nhiệt kế trên đều không dùng đợc 
Câu5-Tìm từ, cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau:
a- Chất rắn nở vì nhiệt chất lỏng
 Chất khí nở vì nhiệt chất lỏng.
b-nở vì nhiệt nhiều nhất
 nở vì nhiệt ít nhất.
c- Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt..
 Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt ..
d- Trong nhiệt giai Xenxiút, nhiệt độ của nớc đá đang tan là, của hơi nớc đang sôi là.
e- Trong nhiệt giai Faren hai , nhiệt độ của nớc đá đang tan là., nhiệt độ củalà 2120F.
Câu6-Tại sao khi rót nớc nóng vào cốc thủy tinh dầy thì rễ vỡ hơn là khi rót nớc nóng vào cốc thủy tinh mỏng?
Câu7- Dựa vào công thức tính trọng lợng riêng hãy giải thích tại sao không khí nóng lại nhẹ hơn không khí lạnh?

Tài liệu đính kèm:

  • docLy 6 ca nam 2012-2013.doc