MỤC TIÊU CHƯƠNG:
1/ Kiến thức:
- Nêu được một số thí dụ về nguồn sáng.
- Phát biểu được định luật về sự truyền thẳng ánh sáng.
- Nhận biết được các loại chùm sáng: Hội tụ, phân kỳ, song song.
- Vận dụng được định luật về sự truyền thẳng ánh sáng để giải thích một số hiện tượng đơn giản (ngắm đường thẳng, sự tạo thành bóng đen, bóng mờ, nhật thực, nguyệt thực).
2/ Kỹ năng:
- Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng.
- Nêu được các đặc điểm của ảnh tạo bởi gương phẳng.
- Vận dụng được định luật phản xạ ánh sáng để giải thích một số hiện tượng quang học đơn giản liên quan đến sự phản xạ ánh sáng và vẽ ảnh tạo bởi gương phẳng.
3/ Thái độ:
- Biết sơ bộ về đặc điểm của ảnh ảo tạo bởi gương cầu lồi và gương cầu lõm.
- Nêu được một số thí dụ về sử dụng gương cầu lồi và gương cầu lõm trong đời sống hằng ngày.
- Giáo dục lòng yêu thích bộ môn, liên hệ thực tế.
CHƯƠNG I QUANG HỌC MỤC TIÊU CHƯƠNG: 1/ Kiến thức: Nêu được một số thí dụ về nguồn sáng. Phát biểu được định luật về sự truyền thẳng ánh sáng. Nhận biết được các loại chùm sáng: Hội tụ, phân kỳ, song song. Vận dụng được định luật về sự truyền thẳng ánh sáng để giải thích một số hiện tượng đơn giản (ngắm đường thẳng, sự tạo thành bóng đen, bóng mờ, nhật thực, nguyệt thực). 2/ Kỹ năng: Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng. Nêu được các đặc điểm của ảnh tạo bởi gương phẳng. Vận dụng được định luật phản xạ ánh sáng để giải thích một số hiện tượng quang học đơn giản liên quan đến sự phản xạ ánh sáng và vẽ ảnh tạo bởi gương phẳng. 3/ Thái độ: Biết sơ bộ về đặc điểm của ảnh ảo tạo bởi gương cầu lồi và gương cầu lõm. Nêu được một số thí dụ về sử dụng gương cầu lồi và gương cầu lõm trong đời sống hằng ngày. Giáo dục lòng yêu thích bộ môn, liên hệ thực tế. Tiết PPCT: 1 Ngày soan:17/8/201 NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG - NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG. I/ Mục tiêu: 1.Kiến thức: Bằng thí nghiệm khẳng định được rằng ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta và ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta. 2.Kĩ năng: Phân biệt được nguồn sáng, nêu thí dụ. 3.Thái độ(Giáo dục): Rèn luyện cho học sinh lòng yêu thích khoa học, thực tế. II/ Chuẩn bị: 1.GV: Đèn pin, bảng phụ. 2.HS: Mỗi nhóm 1 hộp kín có đèn pin (H 1.2a), pin dây nối công tắc. III/Phương pháp dạy học: Vấn đáp, đàm thoại, trực quan,. . . IV/Tiến trình: 1) Ổn định tổ chức: Kiểm diện sỉ số học sinh 2) Kiểm tra bài cũ: Không 3) Giảng bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY - TRÒ NỘI DUNG BÀI HỌC Hoạt động 1: ( Giới thiệu chương.) - Một người không bị bệnh tật gì về mắt, có khi nào mở mắt ra mà không thấy được vật để trước mắt không? (có ) - Khi nào nhìn thấy một vật? (khi có ánh sáng). + GV cho học sinh quan sát gương xem miếng bìa viết chữ gì? ( chữ mít ) - Aûnh trong gương có tính chất gì?(Sẽ học trong chương) *GVgiới thiệu 6vấn đề sẽ tìm hiểu trong chương I. Hoạt động 2: (Khi nào ta nhận biết được ánh sáng ?) + GV bật đèn pin ( h 1.1). - Ta có nhìn thấy ánh sáng trực tiếp từ đèn phát ra không? vì sao ? => Không, vì ánh sáng không chiếu trực tiếp từ đèn pin phát ra. Vậy khi nào ta nhận biết được ánh sáng ? + HS đọc SGK: “ Quan sát và thí nghiệm “ + HS thảo luận, trả lời C1 vào phiếu học tập. * GV giúp HS rút ra câu kết luận. - Vậy trong điều kiện nào thì ta nhìn thấy 1 vật ? Hoạt động 3:(Điều kiện nào ta nhìn thấy 1 vật.) + GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm 1.2a. + Từng nhóm thảo luận và trả lời C2. + GV giúp HS rút ra câu kết luận chung. ( vì có ánh sáng từ mảnh giấy truyền vào mắt ta ). Hoạt động 4: (Phân biệt nguồn sáng và vật sáng.) - GV yêu cầu HS nhận xét sự khác nhau giữa dây tóc đèn đang sáng và mảnh giấy trắng. Vật nào tự nó phát ra ánh sáng , vật nào phải nhờ ánh sáng từ vật khác chiếu vào nó rồi hắt lại ánh sáng ? => Dây tóc đèn đang sáng tự nó phát ra ánh sáng gọi là nguồn sáng, mảnh giấy trắng là vật sáng . + Nhóm thảo luận và trả lời C3. * GV thông báo nguồn sáng, vật sáng là gì. * GV gọi HS cho VD một số nguồn sáng, vật sáng. I. Nhận biết ánh sáng: Mắt ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta. II. Nhìn thấy một vật: Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta. III. Nguồn sáng và vật sáng : - Nguồn sáng: vật tự nó phát ra ánh sáng. - Vật sáng: vật tự phát ra ánh sáng hoặc hắt lại ánh sáng từ vật khác chiếu vào nó. 4) Củng cố và luyện tập: - Cho cá nhân HS trả lời câu C4,C5? => C4: Thanh đúng, vì tuy đèn có bật sáng nhưng không có ánh sáng từ đèn truyền vào mắt nên không nhìn thấy. => C5: Khói gồm nhiều hạt nhỏ li ti, các hạt khói được đèn chiếu sáng trở thành các vật sáng, các vật sáng nhỏ li ti xếp gần nhau tạo thành 1 vệt sáng mà ta nhìn thấy được. * GV hướng dẫn HS đọc phần có thể em chưa biết. * Ta nhận biết được vật đen vì nó được đặt bên cạnh những vật sáng khác. * GV hướng dẫn HS làm bài tập trong SBT (1.1 – 1.5). 5) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Học bài: Phần ghi nhớ, vận dụng vào thực tế, làm bài tập. - Hoàn chỉnh bài tập trong SBT (1.1 – 1.5 ). - Xem trước bài “ Sự truyền ánh sáng “ + Aùnh sáng đi theo đường nào? + Cách biểu diễn một tia sáng ? + Chuẩn bị trước 1 đèn pin, ống trụ thẳng, ống cong, kim. V/ Rút kinh nghiệm: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Tiết PPCT: 2 Ngày soạn:: SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG I/Mục tiêu: 1.Kiến thức: -Biết làm thí nghiệm để xác định được đường truyền của ánh sáng. -Phát biểu được định luật truyền thẳng ánh sáng. Biết vận dụng định luật truyền thẳng ánh sáng vào xác định đường thẳng trong thực tế. Nhận biết được đặc điểm của 3 loại chùm ánh sáng. 2.Kĩ năng: Bước đầu biết tìm ra định luật truyền thẳng ánh sáng bằng thực nghiệm. Biết dùng thí nghiệm để kiểm chứng lại một hiện tượng về ánh sáng. 3.Thái độ: Biết vận dụng kiến thức vào cuộc sống. II/Chuẩn bị: 1. GV: Đèn pin, ống trụ thẳng, ống trụ cong, 3 màn chắn, 3 kim ghim 2. HS: Mỗi nhóm đem một miếng mút nhỏ. III/ Phương pháp dạy học: Vấn đáp đàm thoại, trực quan, diễn giảng IV/Tiến trình: 1) Ổn định tổ chức: Kiểm diện học sinh 2) Kiểm tra bài cũ: - Ta nhận biết ánh sáng khi nào ? Ta nhận thấy một vật khi nào ? (5đ) - Nguồn sáng , vật sáng là gì? (3đ) - Bài tập 1.2/SBT: (2đ) => Khi có ánh sáng truyền vào mắt ta. Khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta. => Nguồn sáng: vật tự nó phát ra ánh sáng. Vât sáng : gồm nguồn sáng và vật hắt lại ánh sáng chiếu vào nó. => Vỏ chai sáng chói dưới trời nắng. 3) Giảng bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY- TRÒ NỘI DUNG BÀI HỌC Hoạt động 1: (Tổ chức tình huống học tập) + GV cho HS đọc phần mở bài trong SGK. - Em có suy nghĩ gì về thắc mắc của Hải? + GV ghi lại ý kiến của HS lên bảng. Hoạt động 2:(Nghiên cứu tìm quy luật đường truyền của ánh sáng) - Dự đoán xem ánh sáng đi theo đường thẳng, đường cong, đường gấp khúc? => HS sẽ nêu được ánh sáng truyền qua khe hở hẹp đi thẳng hoặc ánh sáng từ đèn phát ra đi thẳng. + GV yêu cầu HS chuẩn bị TN kiểm chứng. - HS quan sát dây tóc đèn qua ống thẳng, ống cong và thảo luận câu C1. => Ống thẳng: Nhìn thấy dây tóc đèn đang phát sáng => ánh sáng từ dây tóc đèn qua ống thẳng tới mắt. => Ống cong: không nhìn thấy sáng vì ánh sáng không truyền theo đường cong. - Không có ống thẳng thì ánh sáng có truyền theo đường thẳng không? Ta làm TN như C2. + GV kiểm tra việc bố trí TN, HS làm TN như hình 2.2/SGK - Aùnh sáng truyền theo đường nào ? => Ba lỗ A,B,C thẳng hàng thì ánh sáng truyền theo đường thẳng. * Qua nhiều TN cho biết môi trường không khí, nước, thủy tinh, là môi trường trong suốt và đồng tính ( cùng KLR, có tính chất như nhau). Tuy nhiên không khí trong khí quyển là môi trường không đồng tính ). - Hãy ghi đầy đủ phần kết luận? -Từ đó nêu định luật truyền thẳng của ánh sáng. Hoạt động 3:(Nghiên cứu thế nào là tia sáng, chùm sáng.) - Qui ước biểu diễn tia sáng như thế nào? => Biểu diễn bằng đường thẳng có mũi tên chỉ hướng gọi là tia sáng. + Trên thực tế ta thường gặp chùm sáng gồm nhiều tia sáng . Khi vẽ chùm sáng chỉ cần vẽ 2 tia sáng ngoài cùng. + GV vặn pha đèn pin tạo 2 tia sáng song song, 2 tia hội tụ, 2 tia phân kỳ. ( GV hướng dẫn HS rút đèn ra xa hoặc đẩy vào gần để tạo ra các chùm sáng theo ý muốn). - HS đọc và trả lời câu C3. I/ Đường truyền của ánh sáng: Kết luận: Đường truyền của ánh sáng trong không khí là đường thẳng. Định luật truyền thẳng của ánh sáng: Trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền đi theo đường thẳng. II/Tia sáng và chùm sáng: *Qui ước: Biểu diễn tia sáng: Biểu diễn bằng đường thẳng có mũi tên chỉ hướng gọi là tia sáng. * Có 3 loại chùm sáng: a/ Chùm sáng song song: gồm các tia sáng không giao nhau trên đường truyền của chúng. b/ Chùm sáng hội tụ: gồm các tia sáng giao nhau trên đường truyền của chúng. c/ Chùm sáng phân kỳ: gồm các tia sáng loe rộng ra trên đường truyền của chúng. 4) Củng cố và luyện tập: Cho HS thảo luận, trả lời câu C4,C5? - C4: Aùnh sáng từ đèn phát ra đã truyền đến mắt ta theo đường thẳng (TN h2.1, 2.2/SGK). - C5: Đặt mắt sao cho chỉ nhìn thấy kim gần nhất mà không nhìn thấy 2 kim còn lại. Kim 1 là vật chắn sáng kim 2, kim 2 là vật chắn sáng kim 3. Do ánh sáng truyền theo đường thẳng nên ánh sáng từ kim 2,3 bị chắn không tới mắt. Đọc phần có thể em chưa biết, ánh sáng truyền đi trong không khí gần bằng 300.000 km/s. Hướng dẫn HS biết được quãng đường " Tính được thời gian ánh sáng truyền đi. 5) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - HS học thuộc ghi nhớ - Hoàn chỉnh lại từ C1 " C5 vào vở bài tập. - Làm bài tập 2.1 " 2.4 / SBT - Chuẩn bị bài mới: Mỗi nhóm 1 đèn pin, 1 cây nến, 1 miếng bìa. - HS tìm hiểu: Tại sao có nhật thực, nguyệt thực? V) Rút kinh nghiệm: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Tiết PPCT: 3 Ngày soạn: ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG ÁNH SÁNG I/ Mục tiêu: 1.Kiến thức: Nhận biết được bóng tối, bóng nửa tối và giải thích được vì sao có hiện tượng nhật thực, nguyệt thực. 2.Kĩ năng: Vận dụng định luật truyền thẳng ánh sáng. Giải thích một số hiện tượng trong thực tế và hiểu được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng của ánh sáng. 3.Thái độ: B ... / Vận dụng: C6, C7, C8, C9 4) Củng cố và luyện tập: Các vật phát ra âm có chung đặc điểm gì ? (các vật phát ra âm đều dao động) HS đọc mục : có thể em chưa biết Bộ phận nào trong cổ phát ra âm ? (dây âm thanh dao động) Phương án kiểm tra: Đặt tay sát cổ họng thấy rung. 5)Hướng dận học sinh tự học ở nhà: Học bài, hoàn chỉnh từ câu C1 -> C9 vào vở bài tập Làm bài tập 10.1 à 10.5 sách bài tập. Đọc thêmcó thể em chưa biết. V/Rút kinh nghiệm: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Tiết PPCT: 12 Ngày dạy: 21/11/2006 ĐỘ CAO CỦA ÂM I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức: Nêu được mối liên hệ giữa độ cao và tần số của âm, sử dụng được thuật ngữ âm cao (âm bổng) , âm thấp (âm trầm) và tần số khi so sánh 2 âm. 2. Kĩ năng: Làm thí nghiệm để hiểu tần số là gì, thấy được mối quan hệ giữa tần số dao động và độ cao của âm. 3.Thái độ: Nghiêm túc trong học tập , có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tế. II/ Chuẩn bị : 1. Giáo viên: giá thí nghiệm, 1 con lắc đơn dài 20cm và 40cm, 1 đĩa quay có gắn động cơ, 1 nguồn điện, 1 tấm bìa mỏng. 2. Học sinh: 1 lá thép mỏng gắn chặt vào hộp gỗ rỗng. III/Phương pháp dạy học: Vấn đáp đàm thoại, thuyết trình, trực quan IV/ Tiến trình: 1) Ổn định tổ chức: Kiểm diện học sinh 2) Kiểm tra bài cũ : - Nêu đặc điểm chung của nguồn âm? Làm BT 10.1 và 10.2 trong SBT (4đ ) Trả lời: + Các vật phát ra âm đều dao động. + BT 10.1: Câu D + BT 10.2: Câu D - Giải thích vì sao chúng ta có thể phát ra âm bằng miệng ?(3đ) Trả lời: + Vì khi ta nói không khí từ phổi đi lên khí quản, qua thanh quản đủ mạnh và nhanh làm cho dây âm thanh dao động phát ra âm. - Khi bay, các côn trùng (ruồi, muỗi ,) tạo ra tiếng vo ve ấy phát ra từ đâu? ( 3đ) Trả lời: + Khi bay các côn trùng đã vẫy những đôi cánh nhỏ của chúng rất nhanh (hàng mấy trăm lần/1s) những đôi cánh nhỏ đó đóng vai trò là màng dao động và phát ra âm thanh. 3) Giảng bài mới : Hoạt động của thầy-trò Nội dung bài học Hoạt động 1: Giới thiệu bài + Dùng dây cao su để các nhóm học sinh tạo ra những âm khác nhau và nhận xét mức độ âm. - 1 học sinh nam , 1 học sinh nữ hát – bạn nào hát giọng cao, bạn nào hát giọng thấp? * Gv đặt vấn đề như đầu bài SGK. Hoạt động 2: Quan sát dao động nhanh chậm và nghiên cứu khái niệm tần số . * Thí nghiệm 1 : (H11.1) Gv thí nghiệm – hs đếm số dao động của con lắc trong 10 giây và tính số dao động của con lắc. Hs nhóm thí nghiệm : Tính số dao động của từng con lắc trong 10 giây – điền vào bảng C1 * Gv thông báo khái niệm tần số và và đơn vị tần số - C2: Hãy cho biết tần số dao động mỗi con lắc? Con lắc nào có tần số lớn hơn? + Con lắc có dây ngắn hơn có tần số dao động lớn hơn - Nhóm thảo luận rút ra kết luận. Hoạt động 3 : Nghiên cứu mối liên hệ giữa tần số và độ cao của âm. * Thí nghiệm 2 : (H11.2) - Gv giới thiệu dụng cụ làm thí nghiệm 2 + Hs làm thí nghiệm theo nhóm và trả lời C3 (chậm, thấp, nhanh, cao) * Thí nghiệm 3 : Gv làm thí nghiệm trước – nhóm làm thí nghiệm và lắng nghe âm phát ra khi đĩa quay chậm, đĩa quay nhanh. + Nhóm thảo luận và trả lời C4 (chậm. ,thấp, nhanh.., cao) . + Hs làm việc cá nhân * Gv hướng dẫn đi đến kết luận SGK. Dao động càng nhanh (hoặc chậm) , tần số dao động càng lớn (hoặc nhỏ), âm phát ra càng cao (thấp). I/ Dao động nhanh, chậm- tần số: - Số dao động trong 1 giây gọi là tần số. - Đơn vị tần số là hec, kí hiệu : Hz Nhận xét: Dao động càng nhanh (hoặc chậm) , tần số dao động càng lớn (hoặc nhỏ) II/ Âm cao ( âm bổng), âm thấp (âm trầm) : - Aâm phát ra càng cao ( càng bổng ) khi tần số dao động càng lớn. - Âm phát ra càng thấp ( càng trầm ) khi tầng số dao động càng nhỏ. 4) Củng cố và luyện tập : - Cho cá nhân Hs suy nghĩ trả lời câu C5? C5: - Vật có tần số 50Hz phát ra âm thấp hơn. - Vật có tần số 70Hz phát ra âm nhanh hơn. - Cho Hs thảo luận trả lời câu C6? C6: - Khi vặn dây đàn căng ít thì âm phát ra thấp (trầm) , tần số nhỏ. Khi vặn cho dây đàn căng nhiều thì âm phát ra cao (bổng), tần số dao động lớn. - Cho Hs làm TN trả lời câu C7? C7: - Aâm phát ra cao hơn khi góc miếng bìa chạm vào hàng lỗ gần vành đĩa. - Aâm cao (bổng), âm thấp (trầm) phụ thuộc vào yếu tố nào? Phụ thuộc vào tần số dao động. - Gv cho hs đọc mục “có thể em chưa biết”. 5) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: Học thuộc phần ghi nhớ, hoàn chỉnh từ câu C1 -> C7 vào vở BT. Làm BT 11.2 à 11.4 /SBT V/Rút kinh nghiệm: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Tiết PPCT: 13 Ngày dạy: 28/11/2006 ĐỘ TO CỦA ÂM I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức: Nêu được mối liên hệ giữa biên độ dao động và độ to của âm, so sánh được âm to và âm nhỏ . 2. Kĩ năng: qua thí nghiệm rút ra được: khái niệm biên độ dao động , độ to nhỏ của âm phụ thuộc vào biên độ. 3. Thái độ (Giáo dục): Giáo dục lòng yêu thích bộ môn. II/ Chuẩn bị : 1. Giáo viên: 1 lá thép mỏng, 1 cái trống và dùi gõ , 1 con lắc bấc. 2. Học sinh: như giáo viên III/ Phương pháp dạy học: Vấn đáp đàm thoại, thuyết trình, trực quan IV/ Tiến trình : 1) Ổn định tổ chức: Kiểm diện học sinh 2) Kiểm tra bài cũ : - Tần số là gì ? Đơn vị tần số ? Âm cao thấp phụ thuộc như thế nào vào tần số ?(7đ) Trả lời: + Số dao động trong một giây gọi là tần số + Aâm phát ra càng cao khi tần số dao động càng lớn, âm phát ra càng thấp khi tần số dao động càng nhỏ - Tần số dao động của 1 dây đàn là 500Hz hãy cho biết ý nghĩa con số đùó ? (3đ) Trả lời : Dây đàn có 500 dao động trong 1 giây 3) Giảng bài mới : Hoạt động của thầy-trò Nội dung bài học Hoạt động 1: Giới thiệu bài * Có người thường có thói quen nói to, có người nói nhỏ, song khi người ta hét to thấy bị đau cổ . Vậy tại sao lại nói được to hoặc nhỏ? Tại sao nói to quá lại bị đau cổ họng ? Hoạt động 2: Nghiên cứu về biên độ dao động , mối liên hệ giữa biên độ dao động và độ to của âm phát ra. - Học sinh đọc thí nghiệm 1 * GV giới thiệu thí nghiệm, hướng dẫn thí nghiệm . + Nhóm học sinh làm thí nghiệm, quan sát và lắng nghe âm thanh phát ra. * Qua thí nghiệm yêu cầu học sinh hoàn thành bảng 1 SGK. - Cho cả lớp thảo luận về kết quả thí nghiệm, trả lời câu C1 : mạnh à to yếu à nhỏ - Học sinh làm thí nghiệm khác với dây thun để minh họa, khi kéo lệch ra khỏi vi trí cân bằng nhiều (hay ít) thì âm phát ra như thế nào? + Nhiều thì âm to, ít thì âm nhỏ * GV thông báo về biên độ dao động * Yêu cầu học sinh làm câu C2 : Đầu thước lệch khỏi vị trí cân bằng càng nhiều (ít) , biên độ dao động càng lớn (nhỏ) , âm phát ra càng to (nhỏ) - Học sinh đọc thí nghiệm 2 * GV hướng dẫn bố trí thí nghiệm Học sinh làm thí nghiệm, quan sát, lắng nghe và nhận xét: - Biên độ quả bóng lớn, nhỏ ® mặt trống dao động như thế nào ? + gõ nhẹ : âm nhỏ à quả bóng dao động với biên độ nhỏ + gõ mạnh : âm to à quả bóng dao động với biên độ lớn + HS hoàn thành câu C3 : nhiều lớn to Kết luận : HS làm việc cá nhân hoàn thành kết luận. Hoạt động 3: Tìm hiểu độ to của một số âm + HS đọc SGK và trả lời câu hỏi - Đơn vị đo độ to của âm là gì? Ký hiệu ? - Để đo độ to của âm người ta dùng dụng cụ gì? * GV giới thiệu độ to của âm trong bảng 2 trang 35sgk - Tiếng sét to gấp mấy lần tiếng ồn? - Độ to của âm bao nhiêu thì làm đau tai? (130dB) Hoạt động 4: Vận dụng - HS trả lời câu C4, C5, C6, C7 phần vận dụng . C4: Khi gãy mạnh 1 dây đàn tiếng đàn sẽ to vì dây đàn lệch nhiều à biên độ dao động lớn à âm phát ra to C5: Khoảng cách nào là biên độ? (trường hợp trên biên độ dao động lớn hơn) (Vẽ MD vuông góc với dây đàn ở vị trí cân bằng) C6: Âm to (nhỏ) à biên độ dao động màng loa lớn (nhỏ) à màng loa rung mạnh (nhẹ) C7: khoảng từ 70-80 dB GV thông báo : trong chiến tranh máy bay địch thả bom xuống, người dân ở gần chỗ bom nổ, tuy không bị chảy máu nhưng lại bị điếc tai do độ to của âm > 130dB làm cho màng nhĩ bị thương. I/ Âm to, âm nhỏ – Biên độ dao động Biên độ dao động : Độ lệch lớn nhất của vật dao động so với vị trí cân bằng của nó. Âm phát ra càng to khi biên độ dao động của âm càng lớn II/ Độ to của một số âm Độ to của âm được đo bằng đơn vị đêxiben, ký hiệu : dB III/ Vận dụng 4) Củng cố và luyện tập: - Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ SGK - Độ to của âm được đo bằng đơn vị gì? (đêxiben) - Đọc phần có thể em chưa biết: Âm truyền đến tai à màng nhĩ dao động Âm to à màng nhĩ dao động lớn à màng nhĩ căng quá nên bị thủng à điếc tai. - Vậy trong trận đánh bom của địch , người dân thường có động tác gì để bảo vệ tai? (bịt tai, nhét bông) 5) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Học thuộc phần ghi nhớ - Hoàn thành các câu từ C1 -> C7 trong SGK vào vở bài tập - Làm bài tập 12.1à 12.5 V/Rút kinh nghiệm: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . MỜI BẠN VIẾT BÀI CHO DIỄN ĐÀN http;//nhuhuy.tk HOẶC LI ÊN H Ệ VỚI HUY: 0982119801 ĐỂ DOWN GIÁO ÁN ĐỦ BỘ
Tài liệu đính kèm: