. Mục đích , yêu cầu :
a. Kiến thức :
Nhận biết được sự đông đặc là quá trình trái ngược của sự nóng chảy và những đặc điểm của quá trình này .
Vận dụng những kiến thức trong bài để giải thích một số hiện tượng thực tế liên quan
b. Kỹ năng : Biết khai thác bảng ghi kết quả thí nghiệm , cụ thể là từ bảng này biết vẽ đường biểu diễn và từ bảng biểu diễn có thể rút ra những kết luận cần thiết
c. Thái độ : Nghiêm túc , cẩn thận , trung thực trong hợp tác nghiên cứu .
2. Đồ dùng dạy học :
Ngày soạn://2009 Ngày dạy:6A: //2009 6B: //2009 Tiết 29 Bài 25 . SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC (tt) 1. Mục đích , yêu cầu : a. Kiến thức : Nhận biết được sự đông đặc là quá trình trái ngược của sự nóng chảy và những đặc điểm của quá trình này . Vận dụng những kiến thức trong bài để giải thích một số hiện tượng thực tế liên quan b. Kỹ năng : Biết khai thác bảng ghi kết quả thí nghiệm , cụ thể là từ bảng này biết vẽ đường biểu diễn và từ bảng biểu diễn có thể rút ra những kết luận cần thiết c. Thái độ : Nghiêm túc , cẩn thận , trung thực trong hợp tác nghiên cứu . 2. Đồ dùng dạy học : Mỗi HS : Mỗi em 1 thước kẻ , 1 bút chì , 1 tờ giấy tập để vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ Cả lớp : Bảng phụ vẽ đồ thị biểu diễn sự thay đổi nhiệt của băng phiến dựa vào hình 25.1 . Hình vẽ phóng to bảng 25.1 3. Các bước lên lớp : a./ Ổn định lớp . b./ Kiểm tra bài cũ : Thế nào là sự nóng chảy ? Hãy nêu các kết luận về sự nóng chảy ? c./ Bài mới . Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1 : Tổ chức tình huống học tập (5’) - Yêu cầu HS đọc phần 1. Dự đoán trong SGK - Yêu cầu HS nêu dự đoán - GV khẳng định câu trả lời - Thế nào là sự đông đặc ? - Vậy sự đông đặc có những đặc điểm nào ? Hoạt động 2 : Giới thiệu thí nghiệm về sự đông đặc (3’) - Yêu cầu HS đọc phần 2./ Phân tích kết quả thí nghiệm trong SGK (Phần a và b)S - GV giới thiệu thí nghiệm này chính là thí nghiệm ở tiết trước nhưng là lúc đã đun băng phiến lên 900C rồi tắt đèn cồn để cho băng phiến nguội dần - GV treo bảng 25.1 , yêu cầu HS đọc bảng , GV giải thích ý nghĩa của các số liệu trên bảng - GV lưu ý HS phân tích kết quả thí nghiệm tương tự như ở tiết trước Hoạt động 3 : Phân tích kết quả thí nghiệm (25’) - GV hướng dẫn HS vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của băng phiến theo thời gian trên bảng phụ dựa vào số liệu trên bảng 25.1 - GV theo dõi HS vẽ , sửa sai cho những HS còn mắc lỗi - GV thu bài vẽ của 1 vài HS - Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ - Yêu cầu HS nhận xét bài vẽ của HS trên bảng - GV nhận xét các bài vẽ trên bảng và giấy tập HS - GV treo bảng phụ đã vẽ sẵn đường biểu diễn đúng - Yêu cầu HS đọc các câu C1 ; C2 ; C3 trong SGK - Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm (khoảng 2 phút) trả lời 3 câu hỏi trên - Yêu cầu đại diện của các nhóm trả lời câu hỏi , HS khác nhận xét Hoạt động 4 : Rút ra kết luận (5’) - GV treo bảng phụ ghi câu hỏi C4 - Yêu cầu HS đọc câu C4 - Yêu cầu HS hoạt động cá nhân điền từ thích hợp vào chỗ trống - GV điều khiển HS nhận xét , thảo luận thống nhất câu trả lời - GV chốt lại các đặc điểm chung của sự đông đặc - Yêu cầu HS nhắc lại các đặc điểm của sự đông đặc Hoạt động 5 : Vận dụng (5’) - Yêu cầu HS lần lượt đọc và trả lời các câu C5 ; C6 và C7 trong SGK - GV điều khiển HS trả lời , thảo luận thống nhất câu trả lời - HS đọc phần 1. Dự đoán trong SGK - Băng phiến sự đông đặc lại - Là quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể rắn - HS đọc phần 2./ Phân tích kết quả thí nghiệm trong SGK (Phần a và b)S - HS đọc bảng 25.1 và nghe GV giải thích ý nghĩa của các số liệu trên bảng - HS vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của băng phiến theo thời gian (lên bảng và vào tập) - HS lên bảng vẽ và vẽ vào giấy tập - HS nhận xét bài vẽ của HS trên bảng - HS đọc các câu C1 ; C2 ; C3 - HS hoạt động theo nhóm trả lời 3 câu hỏi trên - HS trả lời câu hỏi , các HS khác nhận xét , bổ sung - HS đọc câu C4 - HS hoạt động cá nhân điền từ thích hợp vào chỗ trống - HS nhận xét , bổ sung câu trả lời - HS nhắc lại các đặc điểm của sự đông đặc - HS lần lượt đọc và trả lời các câu C5 ; C6 và C7 trong SGK - HS nhận xét , bổ sung các câu trả lời II./ SỰ ĐÔNG ĐẶC 1./ Dự đoán : SGK * * Sự đông đặc quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể rắn 2./ Phân tích kết quả thí nghiệm : SGK 3./ Kết luận : * Phần lớn các chất đông đặc ở một nhiệt độ xác định. Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ nóng chảy * Trong suốt thời gian đông đặc , nhiệt độ của vật không thay đổi Nóng chảy (Ở nhệt độ xác định) Lỏng Rắn Đông đặc (Ở nhệt độ xác định) III./ VẬN DỤNG : SGK d./ Cũng cố :+ Hãy nêu các đặc điểm chung của sự đông đặc ? + Yêu cầu HS đọc phần Có thể em chưa biết e./ Dặn dò : + Về nhà xem lại bài , học thuộc các kết luận trong bài , so sánh những điểm giống và khác nhau giữa sự nóng chảy và sự đông đặc + Làm các bài tập trong SBT , nếu có điều kiện thì làm thí nghiệm quan sát sự nóng chảy và sự đông đặc của sáp đèn cầy (Paraphin) + Xem trước bài 26 : “SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ”
Tài liệu đính kèm: