Giáo án Vật lí lớp 9 - Tiết thứ 1 đến tiết 70

Giáo án Vật lí lớp 9 - Tiết thứ 1 đến tiết 70

MỤC TIÊU

1. Nêu được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc cường độ dòng

 điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.

2. Vẽ và sử dụng được đồ thị biểu diễn mối quan hệ I, U từ số liệu thực nghiệm.

3. Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa

 hai đầu dây dẫn.

 II. CHUẨN BỊ

Đối với mỗi nhóm HS

- Một dây điện trở bằng nikêlin (hoặc cóntan) chiều dài 1m, đường kính 0,3mm, dây

 này được quấn sẵn trên trụ sứ (gọi là điện trở mẫu)

- Một ampe kế có giới hạn đo (GHĐ) 1,5A và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) 0,1A.

- Một vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V; 1 công tắc; 1 nguồn điện 6V; 7 đoạn dây

 nối mỗi đoạn dài khoảng 30cm.

 

doc 114 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1140Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lí lớp 9 - Tiết thứ 1 đến tiết 70", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 1 
Ngày 15 tháng 8 năm 2010
Tuần 1
Chương I. Điện học. 
Bài 1: sự phụ thuộc của cường độ dòng điện
vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn
i. mục tiêu
1. Nêu được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc cường độ dòng 
 điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
2. Vẽ và sử dụng được đồ thị biểu diễn mối quan hệ I, U từ số liệu thực nghiệm.
3. Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa 
 hai đầu dây dẫn.
 ii. chuẩn bị
Đối với mỗi nhóm HS
- Một dây điện trở bằng nikêlin (hoặc cóntan) chiều dài 1m, đường kính 0,3mm, dây 
 này được quấn sẵn trên trụ sứ (gọi là điện trở mẫu)
- Một ampe kế có giới hạn đo (GHĐ) 1,5A và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) 0,1A.
- Một vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V; 1 công tắc; 1 nguồn điện 6V; 7 đoạn dây 
 nối mỗi đoạn dài khoảng 30cm.
iii. tổ chức hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động của HS
Trợ giúp của GV
Kiến thức cần đạt
Hoạt động 1. (10phút) Ôn lại những kiến thức có liên quan đến bài học.
HS: Trả lời các câu hỏi của GV.
- Để đo cường độ dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn và hiệu điện thế hai đầu bóng đèn, cần dùng những dụng cụ nào? - Nêu nguyên tắc sử dụng các dụng cụ đó?
I. Thí nghiệm
1. Sơ đồ mạch điện
- Công dụng của ampe kế: đo cường độ dòng điện.
- Vôn kế: đo hiệu điện thế.
- Nguyên tắc dùng ampe kế và vôn kế.
Hoạt động 2. Tìm hiểu sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn (15 phút)
a) Tìm hiểu sơ đồ mạch điện như hình 1.1 như yêu cầu của SGK.
b) Tiến trình TN
- Các nhóm mắc mạch diện theo sơ đồ hình 1.1 SGK.
- Tiến hành đo, ghi các kết quả đo được vào trong vở.
- Thảo luận nhóm để trả lời C1.
- Yêu cầu HS tìm hiểu sơ đồ mạch điện hình 1.1 SGK.
- Theo dõi, kiểm tra các nhóm mắc mạch điện TN.
- Yêu cầu đại diện vài nhóm trả lời câu hỏi C1.
2. Tiến hành thí nghiệm
- Từ kết quả rút ra nhận xét:
Khi tăng hoặc giảm hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó cũng tăng hoặc giảm bấy nhiêu lần.
Hoạt động 3. Vẽ đồ thị để rút ra kết luận. (10phút)
a) Từng HS đọc phần thông báo về dạng đồ thị trong SGK để trả lời câu hỏi do GV đưa ra.
b) Từng HS làm câu C2
c) Thảo luận nhóm, nhận xét dạng đồ thị rút ra kết luận.
Hoạt động 4. Củng cố và vận dụng (10 phút).
a) Từng HS chuẩn bị trả lời câu hỏi của GV.
b) Từng HS chuẩn bị trả lời C3, C4, C5.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế có đặc điểm gì?
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C2. Nếu HS có khó khăn thì hướng dẫn HS xác định các điểm biểu diễn, vẽ đồ thị...
- Yêu cầu một vài nhóm nêu kết luận về mối quan hệ giữa U và I.
II. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế
1. Dạng đồ thị
2. Kết luận
Hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng hoặc giảm bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó tăng hoặc giảm bấy nhiêu lần. 
- Yêu cầu HS nêu kết luận về mối quan hệ giữa U và I. Đồ thị biểu diễn mối quan hệ này có đặc điểm gì?
- Yêu cầu HS trả lời C3, C4, C5.
GV: Công việc về nhà:
- Học theo SGK và vở ghi.
- Làm các bài tập trong SBT.
- Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó. Đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa U và I là một đường thẳng đi qua gốc toạ độ.
iV. Rút kinh nghiệm
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
Tiết 2 
Ngày 15 tháng 8 năm 2010
Tuần 1
Bài 2: điện trở của dây dẫn - định luật ôm
i. mục tiêu
1. Nhận biết được đơn vị điện trở và vận dụng được công thức tính điện trở để làm giải tập.
2. Phát biểu và viết được biểu thức định luật Ôm.
3. Vận dụng được định luật Ôm để giải được một số dạng bài tập đơn giản.
ii. chuẩn bị
Đối với GV
Kẻ sẵn một bảng ghi giá trị thương số đối với mỗi dây dẫn dựa vào số liệu trong bảng 1 
và bảng 2 ở bài trước.
iii. tổ chức hoạt động của giáo viên và học sinh 
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
Kiến thức cần đạt
HĐ 1: Kiểm tra bài cũ
Trả lời câu hỏi của GV.
- Đối với một dây dẫn, tỉ số U/I có giá trị như thế nào?
- Tỉ số đó có ý nghĩa như thế nào đối với một vật dẫn về phương diện điện?
HĐ 2: Xác định thương số U/I đối với một dây dẫn
a.Từng học sinh báo cáo kết quả của mình.
b. Trả lời câu C2 và thảo luận với cả lớp.
- Theo dõi, kiểm tra, giúp đỡ H/S yếu tính toán
- Một số H/S trả lời
- Điều khiển cả lớp thảo luận
i. điện trở của dây dẫn
1. Xác định thương số đối với mỗi dây dẫn
HĐ 3: Tìm hiểu khái niệm điện trở
Cá nhân mỗi học sinh:
Đọc phần thông báo
Trả lời các câu hỏi của giáo viên
Nhận xét trả lời của bạn
Rút ra ý nghĩa của khái niệm điện trở
- Điện trở của một dây dẫn được tính bằng công thức nào?
- Khi tăng hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn, điện trở của nó có tăng theo không? Vì sao?
- Cho U = 3V; I = 250mA. Tính R
- Yêu cầu H/S đổi mọt số đơn vị đo điện trở.
- ý nghĩa của khái niệm điện trở là gì?
2. Điện trở
a) Trị số R =không đổi với mỗi dây dẫn gọi là điện trở của dây dẫn đó.
b) Đơn vị: 1V/A = 1
c) ý nghĩa của điện trở: Điện trở biểu thị mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn đó.
HĐ 4: Phát biểu và viết hệ thức của định luật Ôm
- Từng HS viết hệ thức của định luật vào vở và phát biểu định luật.
- Y/c học sinh vài HS phát biểu nội dung định luật Ôm trước lớp. 
ii. định luật ôm
1. Hệ thức định luật
I = 
2. Phát bỉểu định luật
HD 5: Củng cố bài học - Vận dụng - Hướng dẫn
- Từng HS trả lời câu hỏi của giáo viên.
- Hoạt động cá nhân, giải C3 và C4
- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
- Công thức R = dùng để làm gì? Từ công thức này có thể nói: Nếu U tăng bao nhiêu lần thì R tăng bấy nhiêu lần được không? Tại sao?
- Gọi 2 HS giải C3 và C4 trên bảng, sau đó cả lớp thảo luận.
- Chính xác hoá các câu trả lời của HS
GV: Công việc về nhà:
- Học theo SGK và vở ghi.
- Làm các bài tập trong SBT
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.
iV. Rút kinh nghiệm
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
Tiết 3 
Ngày 22 tháng 8 năm 2010
Tuần 2
Bài 3: Thực hành: xác định điện trở của một dây dẫn
bằng ampe kế và vôn kế 
I. Mục tiêu
Nêu được cách xác định điện trở của một dây dẫn từ công thức.
Mô tả được cách bố trí thí nghiệm và tiến hành được thí nghiệm.
Có ý thức chấp hành quy tắc sử dụng các thiết bị thí nghiệm
II. Chuẩn bị
	Đối với mỗi nhóm học sinh:
1 dây dẫn chưa biết điện trở.
1 bộ nguồn
1 ampe kế
1 vôn kế
1 khoá
Dây nối
1 bảng lắp đặt
1 báo cáo thí nghiệm
	Đối với giáo viên: 1 đồng hồ đo điện đa năng.
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
HĐ 1: Trình bày phần câu hỏi trong báo cáo thực hành
- Trả lời câu hỏi.
- Vẽ sơ đồ mạch điện
Kiểm tra phần chuẩn bị của HS
học sinh
- Nêu công thức tính điện trở
- Trả lời câu hỏi
- Vẽ sơ đồ mạch điện(bổ sung thêm biến trở)
HĐ 2: Tiến hành thí nghiệm
- Các nhóm mắc mạch điện theo sơ đồ
- Tiến hành các phép đo, ghi kết quả vào bảng.
- Hoàn thành báo cáo 
- Sắp xếp lại dụng cụ
- Theo dõi, giúp đỡ những nhóm yếu
- Hướng dẫn thu kết quả chính xác
- Yêu cầu nạp báo cáo thực hành.
- Nhận xét.
iV. Rút kinh nghiệm
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
Tiết 4 
Ngày 22 tháng 8 năm 2010
Tuần 2
Bài 4: đoạn mạch nối tiếp
I. Mục tiêu
Suy luận để xây dựng được công thức tính điện trở của một đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp và hệ thức: 
Mô tả được cách bố trí và tiến hành được thí nghiệm.
Vận dụng được kiến thức trong bài để giải được một số bài tập.
II. Chuẩn bị
	Đối với mỗi nhóm học sinh:
3 điện trở mẫu
1 bộ nguồn
1 ampe kế
1 vôn kế
1 khoá
Dây nối
1 bảng lắp đặt
1 biến trở 20W
III. Các hoạt động dạy - học
	Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
HĐ 1: Kiểm tra - Ôn lại những kiến thức có liên quan
Trả lời các câu hỏi.
Nhận xét
Y/c HS trả lời các câu hỏi:
Trong đoạn mạch mắc nối tiếp:
- Cường độ dòng điện chạy qua mỗi phần tử có quan hệ thế nào với I?
- Hiệu điện thế 2 đầu mỗi phần tử như thế nào với U?
HĐ 2: Nhận biết đoạn mạch gồm 2 điện trở nối tiếp
Trả lời các câu hỏi.
- Y/c HS trả lời câu C1 và nhận xét 2 điện trở có mấy điểm chung?
- Hướng dẫn Hs trả lời câu C2
HĐ 3: Xây dựng công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp.
- Đọc – Trả lời câu hỏi.
Xây dựng công thức: Rt đ = R1 + R2
- Y/c HS trả lời câu hỏi: Thế nào là điện trở tương đương của một đoạn mạch?
- Hướng dẫn hs xây dựng công thức:
HĐ 4: Thí nghiệm kiểm tra
- Các nhóm tiến hành thí nghiệm
- Thảo luận nhóm để rút ra kết luận
- Hướng dẫn hs tiến hành thí nghiệm theo nhóm.
- Y/c HS phát biểu kết luận.
HĐ 5: Vận dụng - Củng cố - Hướng dẫn học bài
Hoạt động cá nhân, trả lời câu hỏi.
Y/c HS trả lời các câu hỏi C4 và C5.
Cần mấy khoá để điều khiển một đoạn mạch nối tiếp? 
Nêu thí dụ về đoạn mạch nối tiếp trong thưc tế.
Trong đoạn mạch gồm nhiều bóng đèn nối tiếp, nếu một đèn bị hỏng (đứt tóc) thì các đèn còn lại còn sáng không? Vì sao?
GV: Công việc về nhà:
- Học theo SGK và vở ghi.
- Làm các bài tập trong SBT
Tiết 5 
Ngày 29 tháng 8 năm 2010
Tuần 3
Bài 5: đoạn mạch song song
I. Mục tiêu
Suy luận để xây dựng được công thức tính điện trở của một đoạn ...  thể chuyển hóa thành điện năng.
- Yêu cầu HS nhắc lại, trogn nhà máy nhiệt điện và thủy điện, muốn cho máy phát điện hoạt động ta phải cung cấp cho nó cái gì?
- Nêu câu hỏi: ở nhà máy phát điện đó, việc cung cấp than đá và nước khá tốn kém và phức tạp. Có cách nào sản xuất điện năng đơn giản không cần dùng đến nhiên liệu đốt hay nguyên liệu rất nhiều hay không?
- Làm TN biểu diẫn:
+ Cho máy phát điện gió hoạt động.
+ Cho pin mặt trời hoạt động.
- Nêu câu hỏi: Trong các thiết bị trên, năng lượng nào đã được chuyển hóa thành điện năng? nguồn năng lượng đó có dễ kiếm và nhiều trong tự nhiên không?
i. máy phát điện gió
Hoạt động 2 (8 phút) Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của máy phát điện gió, quá trình biến đổi năng lượng trong máy phát điện gió.
Làm việc theo nhóm.
Quan sát hình 62.2 SGK, kết hợp với máy phát điện gió trên bàn GV, chỉ ra những bộ phận chính của máy và sự biến đổi năng lượng qua các bộ phận đó. Trả lời C1 và câu hỏi của GV. Thảo luận chung ở lớp.
- Lần lượt chuyển máy phát điện gió cho các nhóm HS quan sát.
- Nêu câu hỏi bổ sung: So với nhiệt điện và thủy điện thì việc sản xuất điện gió có thuận lợi và khó khăn gì hơn?
C1: - Gió thổi cánh quạt làm cánh quạt quay .
- Cánh quạt quay kéo theo roto.
- Roto và stato biến đổi cơ năng thành điện năng.
Hoạt động 3 (8 phút) Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của pin mặt trời.
a) Nhận biết hình dạng tấm pin mặt trời, hai cực âm và dương của pin.
b) Nhận biết nguyên tắc hoạt động, khi chiếu ánh sáng vào bề mặt tấm pin thì xuất hiện dòng điện, không cần máy phát điện.
- Nhận biết được trong pin mặt trời, quang năng trực tiếp biến đổi thành điện năng, không cần một cơ cấu trung gian nào cả.
- Giới thiệu cho HS tấm pin mặt trời, hai cực của tấm pin (giống như hai cực của một pin thường dùng).
- Dùng đèn 220V-100W chiếu ánh sáng vào bề mặt tấm pin, pin phát điện. Vậy quá trính biến đổi năng lượng trong pin mặt trời khácvới trong máy phát điện chỗ nào?
- Nêu câu hỏi: Dòng điện do pin mặt trời cung cấp là dòng điện gì? (một chiều hay xoay chiều) Dùng đèn LED để kiểm tra lại.
- Việc sản xuất pin mặt trời có gì thuận lợi và khó khăn?
ii. pin mặt trời.
Pin mặt trời là những tấm phẳng làm bằng chất silic. Nếu chiếu ánh sáng mặt trời vào tấm đó thì năng lượng của ánh sáng mặt trời sẽ trực tiếp chuyển hóa thành điện năng
Hoạt động 4 (5 phút) Nhận biết một số tính năng kĩ thuật của pin mặt trời (công suất, hiệu suất) để ứng dụng vào thực tế.
Cá nhân làm việc. Trả lời C2.
Thảo luận chung ở lớp về lời giải.
- Thông báo cho học sinh hai thông số kĩ thuật của pin mặt trời thường dùng.
- Yêu cầu học sinh quan sát hình 62.2 SGK để chỉ ra cách lắp đặt pin mặt trời.
Hoạt động 5 (6 phút) Tìm hiểu các bộ phận chính của nhà máy điện nguyên tử và các quá trình biến đổi năng lượng trong các bộ phận đó.
a) Làm việc cá nhân.
b) Quan sát hình 61.1 và 62.3 SGK, trả lời câu hỏi của GV, thảo luận chung ở lớp.
Nêu câu hỏi:
- Hãy quan sát hình 61.1 và hình 62.3 SGK để chỉ ra hai nhà máy điện (nhiệt điện và điện nguyên tử) có bộ phận chính nào giống nhau, khác nhau?
- Bộ phận lò hơi và lò phản ứng tuy khác nhau nhưng có nhiệm vụ gì giống nhau?
Thông báo ưu điểm của nhà máy điện nguyên tử (công suất rất lớn) và biện pháp đảm bảo an toàn.
iii. nhà máy điện hạt nhân
Nhà máy điện hạt nhân có thể cho công suất rất lớn và tốn ít nhiên liệu, nhưng cũng cần có thiết bị bảo vệ rất cẩn thận . 
Hoạt động 6 (6 phút) Tìm hiểu nguyên tắc chung của việc sử dụng điện năng và các biện pháp tiết kiệm điện năng.
a) Làm việc cá nhân. Thảo luận chung ở lớp, trả lời C3.
b) Tự đọc thông báo trong SGK để nêu lên biện pháp tiết kiệm điện. Trả lời câu hỏi của GV.
c) Tự đọc bảng 1 SGK để trả lời C4.
- Tổ chức cho HS thảo luận chung ở lớp để trả lời C3, C4.
- Nêu câu hỏi: Vì sao biện pháp tiết kiệm điện chủ yếu là hạn chế dùng điện trong giờ cao điểm (buổi tối, nhiều nhà cùng sử dụng điện)?
ii. sử dụng tiết kiệm điện năng
Hoạt động 7 (4 phút) Củng cố - Hướng dẫn học bài.
a) Trả lời câu hỏi củng cố của GV nếu được yêu cầu.
b) Cá nhân tự đọc phần ghi nhớ.
c) Thảo luận chung ở lớp, trả lời câu hỏi nêu ở đầu bài.
- Nêu những ưu điểm và nhược điểm của việc sản xuất và sử dụng điện gió, điện mặt trời?
- Nhà máy nhiệt điện và nhà máy thủy điện nguyên tử có bộ phận chính nào giống nhau, khác nhau?
Công việc về nhà:
- Đọc kĩ SGK và vở ghi – nắm vững phần ghi nhớ.
- Làm các bài tập trong SBT bài 62. Đọc phần “Có thể em chưa biết”.
Ngày 9 tháng 5 năm 2006
Tiết 69: kiểm tra học kì i
i. mục tiêu
1. Kiểm tra sự lĩnh hội kiến thức của học sinh trong học kì II.
2. Phân loại chính xác học sinh.
ii. đề rA
1
2
3
4
Câu 1: Một HS vẽ đường truyền của bốn tia sáng phát ra từ một ngọn đèn ở trong bể nước ra ngoài không khí (hình 1):
Đường nào có thể đúng:
A. Đường 1.	C. Đường 2.
B. Đường 3.	D. Đường 4.
Câu 2: Đặt một vật trước một thấu kính phân kì, ta sẽ thu được một ảnh:
A. ảo lớn hơn vật.	C. ảo nhỏ hơn vật.
C. thật lớn hơn vật.	D. thật nhỏ hơn vật.
Câu 3: Có thể kết luận câu nào đúng dưới đây:
A. Người có mắt tốt nhìn rõ các vật ở xa mắt mà không nhìn rõ các vật ở gần mắt.
B. Người có mắt tốt nhìn rõ các vật ở gần mắt mà không nhìn thấy các vật ở xa mắt.
C. Người cận thị nhìn rõ các vật ở xa mắt mà không nhìn rõ các vật ở gần mắt.
D. Người cận thị nhìn rõ các vật ở gần mắt mà không nhìn rõ các vật ở xa mắt.
Câu 4: Có thể kết luận câu nào đúng dưới đây? 
A. ảnh của một vật nhìn qua kính lúp là ảnh thật, nhỏ hơn vật.
B. ảnh của một vật nhìn qua kính lúp là ảnh thật, lớn hơn vật.
C. ảnh của một vật trên phim trong máy ảnh là ảnh thật, nhỏ hơn vật.
D. ảnh của một vật trên phim trong máy ảnh là ảnh thật, lớn hơn vật.
Câu 5: Có thể kết luận câu nào đúng dưới đây:
A. Chiếu tia sáng đơn sắc đỏ qua một lăng kính ta có thể được tia sáng xanh.
B. Chiếu tia sáng đơn sắc đỏ qua một lăng kính ta có thể được tia sáng trắng.
C. Chiếu tia sáng trắng qua một lăng kính ta có thể được tia sáng xanh.
D. Chiếu tia sáng trắng qua một lăng kính ta có thể được tia sáng trắng.
Câu 6: Nhìn một mảnh giấy xanh dưới ánh sáng vàng, ta thấy mảnh giấy có màu:
A. trắng.	C. xanh.
B. vàng.	D. đen.
Câu 7: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quá trình tạo ảnh của một vật qua thấu kính phân kì?
A. ảnh luôn là ảnh ảo, không phụ thuộc vào vị trí của vật.
B. ảnh luôn luôn nhỏ hơn vật.
C. ảnh và vật nằm cùng một phía so với thấu kính.
D. Các phát biểu A, B, C đều đúng.
Câu 8: Khi sử dụng kính lúp để quan sát, người ta cần điều chỉnh cái gì để việc quan sát được thuận lợi? Chọn phương án đúng nhất trong các phương án sau:
A. Điều chỉnh vị trí của vật.	C. Điều chỉnh vị trí của mắt.
B. Điều chỉnh vị trí của vật, của kính và của mắt.	D. Điều chỉnh vị trí của kính.
Câu 9: Đặt mắt phía trên một chậu đựng nước quan sát một viên bi ở đáy chậu. Ta sẽ quan sát được gì?
A. Nhìn thấy ảnh ảo của viên bi trong nước.	C. Không nhìn thấy viên bi.
B. Nhìn thấy ảnh thật của viên bi trong nước.	D. Nhìn thấy đúng viên bi trong nước.
Câu 10: Đặt một vật AB, có dạng một mũi tên dài 0,5cm, vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ và cách thấu kính 6cm. Thấu kính có tiêu cự 4cm. 
a) Hãy dựng ảnh của vật theo đúng tỉ lệ xích.	
b) Tính khoảng cách từ ảnh tới thấu kính và chiều cao của ảnh?
Câu 11: Một người chỉ nhìn rõ những vật cách mắt từ 15cm đến 50cm.
a) Người đó mắc tật gì?
b) Người ấy phải đeo kính loại gì? Kính phù hợp phải có tiêu cự bao nhiêu? Khi đeo kính phù hợp người đó sẽ nhìn thấy vật xa nhất là bao nhiêu?
Ngày 12 tháng 5 năm 2006
Tiết 70: ôn tập 
i. mục tiêu
1. Tự kiểm tra để củng cố và nắm chắc các kiến thức cơ bản của chương Quang học và Sự bảo toàn và chuyển hóa năng lượng.
2. Vận dụng một cách tổng hợp các kiến thức đã học để giải quyết vấn đề (trả lời câu hỏi, giải bài tập, giải thích hiện tượng...) có liên quan.
ii. Chuẩn bị
- GV đọc hệ thống câu hỏi cho HS chuẩn bị trước:
1. Hiện tượngkhúc xạ ánh sáng là gì?
2. Sự khúc xạ ánh sáng xảy ra như thế anò khi chiếu ánh sáng từ không khí vào nước? Từ thuỷ tinh ra không khí?
3. Một ống hút nhúng vào một cốc nước. nhìn qua cốc nước thấy ống hút như bị gấp khúc? hãy giải thích?
4. Cách nhận biết thấu kính hội tụ? Làm thế nào để xác định tiêu điểm của nó? Tính chất ảnh tạo bởi thấu kính hội tụ?
5. Vẽ tiếp các tia sau đi qua thấu kính hội tụ: 
a) Tia tới song song với trục chính.
b) Tia tới đi qua tiêu điểm.
c) Tia tới đi qua quang tâm.
6. Vẽ ảnh của một vật AB qua thấu kính hội tụ biết AB vuông góc với trục chính và A nằm trên trục chính trong các trường hợp sau: a) d>2f ; b) f<d<2f ; c) d<f.
7. Cách nhận biết thấu kính phân kì? Tính chất ảnh tạo bởi thấu kính phân kì?
8. Hãy vẽ tiếp các tia sau đây qua thấu kính phân kì: 
a) Tia tới song song với trục chính.
b) Tia tới đi qua quang tâm.
9. Vẽ ảnh của một vật sáng AB qua thấu kính phân kì biết AB vuông góc với trục chính và A nằm trên trục chính trong các trường hợp sau: a) d>f; b) d<f.
10. Vật kính của máy ảnh là loại thấu kính gì? ảnh của vật chụp lên ở đâu? máy ảnh thông thường thì ảnh nhỏ hơn hay lớn hơn vật? Cùng chiều hay ngược chiều với vật?
11. Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào có cơ năng? Giải thích tại sao?
a) Chiếc máy bay đang bay trên bầu trời.
b) Đoàn tàu đang đậu trong sân ga.
c) Chiếc ô tô đang chuyển động trên mặt đường.
12. Cắm điện để cho chiếc quạt quay. Hãy cho biết điện năng đã chuyển hóa thành các dạng năng lượng nào? Định luật bảo toàn năng lượng được thể hiện như thế nào?
13. Sự vận chuyển điện năng từ nhà máy điện đến nơi tiêu dùng bằng hệ thống dây dẫn có ưu điểm gì? Chọn phương án đúng nhất?
A. Không gây ô nhiễm môi trường.	C. Có thể đưa đến tận nơi sử dụng.
B. Không cần dùng kho để chứa.	D. Có đủ các ưu điểm A, B, C.
14.Vào mùa mưa, công suất nhà máy thủy điện thường rất cao, tuy nhiên vào mùa khô ít mưa, công suất nhà máy thủy điện lại giảm đi. Hãy giải thích.
iii. tổ chức hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Củng cố các kiến thức cơ bản thông qua phần tự kiểm tra của học sinh (15phút).
- GV hỏi cả lớp xem còn những câu hỏi nào của phần tự kiểm tra chưa làm được và tập trung vào các câu này để củng cố cho học sinh nắm chắc các kiến thức này.
- GV tổng kết các nội dung chính.
Hoạt động 2: Vận dụng tổng hợp các kiến thức (25phút).
- Cho HS lần lượt làm các bài tập 40.1, 40.4, 42.1, 42.3, 43.2, 43.3, 46.3, 47.4, 49.3, 55.4, 57.1, 57.5, 58.3, 59.4, 60.5, 61.1, 61.3.
Hoạt động 3: Giao công việc về nhà cho HS (5phút)
- Yêu cầu HS ôn tập các chương III và IV theo các nội dung GV đã hướng dẫn.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an vat li 9 (2010-2011).doc