Nhận dạng được thấu kính hội tụ, mô tả được sự khúc xạ của tia sáng qua thấu kính hội tụ
Biết làm thí nghiệm tìm ra đặc điểm của htấu kính hội tụ
Nhanh nhẹ, nghiêm túc
Mỗi nhóm HS: 1 thấu kính hội tụ, giá quang học , màn hứng để quan sát , 1 nguồn sáng
Đọc trước bài mới và ôn tập hiện tượng sự khúc xạ
Ngày soạn : Tiết 46 Ngày giảng: Thấu kính hội tụ A – Mục tiêu 1. Kiến thức:: Nhận dạng được thấu kính hội tụ, mô tả được sự khúc xạ của tia sáng qua thấu kính hội tụ 2. Kỹ năng : Biết làm thí nghiệm tìm ra đặc điểm của htấu kính hội tụ 3. Thái độ: Nhanh nhẹ, nghiêm túc B – Chuẩn bị 1. Giáo viên: Mỗi nhóm HS: 1 thấu kính hội tụ, giá quang học , màn hứng để quan sát , 1 nguồn sáng 2. Học sinh: Đọc trước bài mới và ôn tập hiện tượng sự khúc xạ C – Tiến trình dạy – học 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra Nêu mối quan hệ giữa góc tới và khúc xạ? 3. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: Tổ chức tình huống GV y/c HS đọc mẩu hội thoại ở đầu SGK HS đọc mẩu hội thoại đầu SGK GV kể thêm câu chuyện: cuộc du lịch của thuyền trưởng Hát-tê-rát đã dùng băng đá để lấy lửa và đến năm 1763 các nhà vật lí Anh cũng thành công trong thí nghiệm này HS nắm bắt HĐ2: Tìm hiểu đặc điểm của htấu kính hội tụ I. Đặc điểm của htấu kính hội tụ 1. Thí nghiệm Y/C HS nghiên cứu tài liệu và bố trí thí nghiệm HS đọc tài liệu HS trình bày các bước tiến hành thí nghiệm GV hướng dẫn HS cách bố trí thí nghiệm và tiến hành thí nghiệm HS tiến hành thí nghiệm GV y/c đại diện 1 nhóm trình bày KQ TN HS trình bày KQ thí nghiệm GV y/c HS trả lời C1 ( GV giúp đỡ HS cách vẽ lại kết quả TN ) HS trả lời câu C1: Chùm tia khúc xạ qua thấu kính hội tụ tại một điểm GV cho HS đọc thông báo- SGK Gv y/c hs trả lời câu C2 HS trả lời câu C2: SI là tia tới , IK là tia ló 2. Hình dạng của thấu kính hội tụ GV y/c HS quan sát thấu kính hội tụ có đặc điểm gì ? HS nhận dạng thấu kính hội tụ GV tổng hợp ý kiến và chuẩn lại đặc điểm của thấu kính hội tụ bằng cách qui ước đâu là rìa đâu là giữa HS nắm bắt Gv hướng dẫn HS cách biểu diễn thấu kính hội tụ + Thấu kính hội tụ làm bằng vật liệu trong suốt + Phần rìa mỏng hơn phần giữa + Qui ước vẽ và biểu diễn: HĐ3: Tìm hiểu các khái niệm: Trục chính, quang tâm,tiêu điểm , tiêu cự, của thấu kính 1. Khái niệm trục chính HS đọc tài liệu và làm lại thí nghiệm H.2-2 và tìm trục chính Phát biểu và ghi lại khái niệm trục chính của htấu kính hội tụ Tia sáng tới vuông góc mặt thấu kính hội tụ có 1 tia truyền thẳng không đổi hướng trùng với một đường thẳng gọi là trục chính GV y/c hs đọc tài liệu cho biết quang tâm là điểm như thế nào/ 2. Quang tâm GV quay đèn sao cho có 1 tia không vuông góc với và đi qua quang tâm à nhận xét tia ló + Trục chính cắt thấu kính hội tụ tại điểm O, điểm O gọi là quang tâm + Tia sáng đi qua quang tâm đi thẳng không đổi hướng 3. Tiêu điểm F GV giới thiệu, thông báo KN tiêu điểm , tiêu cự + Tia ló // cắt trục tại F1 + F là tiêu điểm GV có thể minh hoạ bằng hình vẽ + Mỗi thấu kính hội tụ có 2 tiêu điểm đối xứng nhau qua thấu kính 4. Tiêu cự + Là khoảng cách từ tiêu điểm tới quang tâm OF = OF' = f F F' HĐ4: Vận dụng - Củng cố HS trả lời các câu C7 và C8 GV y/c HS trả lời câu C7 và C8 C7: GV nhận xét và chỉnh sửa GV y/c HS nhắc lại nội dung kiến thức của bài HS nhắc kại kiến thức của bài D – Hướng dẫn về nhà Đọc mục có thể em chưa biết Học thuộc phần ghi nhớ và làm bài tập 42.1 - 42.5 SBT Đọc trước bài mới " ảnh của một vật tạo bởi thấu kính kính hội tụ ' Ngày soạn : Tiết 47 Ngày giảng: ảnh của một vật tạo bởi –––thấu kính hội tụ ––– A – Mục tiêu 1. Kiến thức:: Nêu được trong trường hợp nào TKHT cho ảnh thật và cho ảnh ảo của một vật và chỉ ra được đặc điểm của các ảnh này 2. Kỹ năng : Biết dùng các tia sáng đặc biệt để dựng ảnh của một vật tạo bởi TKHT 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác ... B – Chuẩn bị 1. Giáo viên: Cho mỗi nhóm: 1 thấu kính hội tụ ,1 giá quang học, 1 cây nến, 1màn hứng ảnh, 1 bao diêm 2. Học sinh: Ôn tập đặc điểm của thấu kính hội tụ C – Tiến trình dạy – học 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra Nêu đặc điểm của các tia sáng qua TKHT ? 3. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: Đặt vấn đề Một thấu kính hội tụ được đặt sát vào mặt trang sách (H43.1). Hãy quan sát hình ảnh dòng chữ qua TKHT + Hình ảnh dòng chữ thay đổi như thế nào khi từ từ dịch chuyển TK ra xa trang sách HS nắm bắt vấn đề + Hình ảnh dòng chữ ngày càng to ra HĐ2: Tìm hiểu đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ GV y/c HS nghiên cứu bố trí thí nghiệm H.43.2 sau đó bố trí như hình vẽ HS nghiên cứu thí nghiệm H43.2 và tiến hành thí nghiệm GV kỉêm tra và thông báo cho HS : tiêu cự của TKHT là f = 12cm a, vật đặt ngoài tiêu cự GV y/c HS làm C1, C2, C3 rồi ghi kết quả vào bảng C1: Vật đặt xa thấu kính : lấy vật sáng là cửa sổ à dịch màn chắn để hứng được ảnh, nhận xét ảnh C2: Dịch chuyển vật ở gần TK hơn theo: d > 2f ; f < d < 2f GV có thể gợi ý HS dịch chuyển màn chắn hứng ảnh b, Đặt vật trong tiêu cự HS dịch chuyển màn chắn để quan sát ảnh GV y/c các nhóm báo cáo kết quả của nhóm mình Gv y/c HS nhận xét kết quả của nhóm bạn HS ghi kết quả của nhóm lên bảng GV kiểm tra lại nhận xét bằng thí nghiệm theo đúng các bước HS thực hiện HS nắm bắt HĐ3: Dựng ảnh của vật tạo bởi TKHT 1. Dựng ảnh của điểm sáng tạo bởiTKHT S là 1 điểm sáng trước TKHT GV y/c HS nghiên cứu SGK rồi trả lời câu hỏi : ảnh được tạo bởi TKHT như thế nào ? Chùm sáng phát ra tư S qua TKHT khúc xạ cho chùm tia ló hội tụ tại S': S' là ảnh của S GV: + Chỉ cần vẽ đường truyền của 2/3 tia sáng đặc biệt + GV y/c 1 HS lên bảng vẽ + GV quan sát HS vẽ và uốn nắn + GV y/c HS nhận xét HS nhận xét, thống nhất cách dựng: ảnh là giao điểm của các tia ló GV hướng dẫn HS dựng ảnh : d > 2f 2. Dựng ảnh của 1 vật sáng GV y/c HS dựng ảnh d < f HS nắm bắt và dựng vào vở GV y/c HS nhận xét cách dựng của bạn GV chuẩn KT: + ảnh thật hay ảnh ảo + Tính chất ảnh HS nắm bắt cách dựng HĐ4: Củng cố - Vận dụng HS: + Nêu đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi thấu kính HT? + d > f : ảnh thật, ngược chiều với vật + d < f: ảnh ảo, cùng chiều với vật, lớn hơn vật + Nêu cách dựng ảnh? B I Gv y/c HS làm C6 - SGK A' A F O F B' GV nhận xét và sửa chữa + Xét Tam giác vuông ABO và tam giác vuông A'B'O + Xét tam gíc vuông A'B'F và tam giác vuông OIF D – Hướng dẫn về nhà Học thuộc phần ghi nhớ cuối bài học Vận dụng làm bài tập : 43.4 - 43.6 SBT Đọc trước bài mới
Tài liệu đính kèm: