Giáo án Vật lí lớp 8 - Tiết 4: Biểu diễn lực

Giáo án Vật lí lớp 8 - Tiết 4: Biểu diễn lực

A- MỤC TIÊU :

 * Kiến thức:

- Hs được ôn lại khái niệm lực, nêu được ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc.

 - Nhận biết được lực là đại lượng véc tơ.

 * Kỹ năng:

- Có kỹ năng biểu diễn véc tơ lực.

* Thái độ:

 - Hs học tập tích cực, rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.

B- CHUẨN BỊ :

 - Đồ dùng :

 + Gv: Giá TN, thanh nam châm thẳng, xe lăn, thanh thép, vợt cầu lông, đất nặn, lực kế, bảng phụ.

 - Những điểm cần lưu ý :

 

doc 4 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1237Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lí lớp 8 - Tiết 4: Biểu diễn lực", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 4 Biểu diễn lực
Soạn : 14/ 09/ 2008
Giảng: 15- 16- 17/ 09/ 2008
A- Mục tiêu :
	* Kiến thức:
- Hs được ôn lại khái niệm lực, nêu được ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi 	 vận tốc.
	- Nhận biết được lực là đại lượng véc tơ.
	* Kỹ năng:
- Có kỹ năng biểu diễn véc tơ lực.
* Thái độ:
	- Hs học tập tích cực, rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
B- Chuẩn bị :
	- Đồ dùng :
	+ Gv: Giá TN, thanh nam châm thẳng, xe lăn, thanh thép, vợt cầu lông, đất 	nặn, lực kế, bảng phụ.
	- Những điểm cần lưu ý :
	+ Làm cho Hs hiểu rõ lực làm biến dạng đồng thời còn làm thay đổi vận 	 tốc của vật.
	+ Cho Hs quan sát TN, phân tích TN kết hợp thực tế để rút ra đặc trưng về 	 tác dụng lực gây ra sự thay đổi vận tốc.
	+ Đặc biệt nên chọn ví dụ lực tác dụng làm thay đổi hướng vận tốc như 	 chuyển động của vật bị ném theo phương nằm ngang, trọng lực P làm 	 thay đổi hướng và độ lớn của vận tốc.
	+ Biểu diễn đầy đủ 3 yếu tố của lực bằng véc tơ.
	- Kiến thức bổ xung :
C- Các hoạt động trên lớp :
	I- ổn định tổ chức :
 Sĩ số : 8A: 8B: 8C:
	II- Kiểm tra bài cũ :
	Hs1 : Chữa bài tập 3.3 (7 – SBT).
	(Kết quả: bài 3.3 t1 = 3000/2 = 1500s
	Đổi S2 = 1,95 km = 1950 m; 
 t2 = 0,5 . 3 600 = 1800s
	 vTB = (S1 + S2)/(t1 + t2) 
	 = (3000 + 1950)/(1500 + 1800) = 1,5 m/s.)
Hs2 : Phát biểu định nghĩa chuyển động đều, chuyển động không đều, công thức tính vTB chuyển động không đều?
Hs3: Chữa bài tập 3.4:
a, Không đều
b, vTB = S/t = 100/ 9,86 = 10,14 m/s = 36,51 km/ h
	ĐVĐ: Một đầu tàu kéo các toa với 1 lực có cường độ 106N chạy theo hướng 	Bắc – Nam. Làm thế nào để biểu điện được lực kéo đó? -> vào bài.
	III- Bài mới :
Phương pháp
Nội dung
Gv: Làm TN: đẩy cho xe con chuyển động.
Hs: Quan sát cho biết:
- Do đâu mà xe con chuyển động được?
(Do có lực tác dụng vào xe)
- Kết quả tác dụng của lực vào xe con là gì? (Làm cho xe thay đổi chuyển động)
Gv: Lực tác dụng vào vật có thể làm cho vật biến dạng hoặc thay đổi chuyển động (thay đổi vận tốc).
Hs: Đọc C1 – Thảo luận nhóm.
Gv: Bố trí TN theo hình vẽ 4.1; làm TN 4.1; 4.2
Hs: Quan sát trả lời C1 
- Đại diện nhóm trả lời.
Gv: Lực tác dụng vào vật được biểu diễn như thế nào? -> II,
Hs: Đọc – thu thập thông tin 1,
Hs: Đọc – thu thập kiến thức 2,
Gv: Làm TN: Dùng lực kế kéo cho xe con chuyển động theo phương nằm ngang. Vừa làm TN vừa giới thiệu cách biểu diễn lực.
- Biểu diễn véc tơ lực bằng 1 mũi tên có:
 + Gốc là điểm đặt của lực
 + Phương và chiều là phương và chiều của lực.
 + Độ dài biểu diễn cường độ của lực theo tỉ xích cho trước.
Gv: Nhấn mạnh: Khi biểu diễn 1 lực cần cần có đủ 3 yếu tố và điểm đặt của lực đặt vào tâm vật.
- Em hãy nêu nội dung cần nắm trong bài?
Hs: Phát biểu phần ghi nhớ.
Gv: Phát phiếu học tập 
Hs: Hoạt động nhóm – biểu diễn lực.
Gv: Treo bảng phụ vẽ hình 4.4
Hs: Quan sát hình vẽ – diễn tả bằng lời các yếu tố của các lực.
Gv: Chốt lại: Phải nêu rõ 3 yếu tố của lực.
- Hs diễn tả bằng lời C3 .
I- Ôn lại khái niệm lực
C1 : Mô tả hiện tượng vẽ trong hình 4.1; 4.1 (SGK)
- Hình 4.1:
 Lực hút của nam châm lên miếng thép làm tăng vận tốc của xe lăn, nên xe lăn chuyển động nhanh lên.
- Hình 4.2:
 Lực tác dụng của vợt lên quả bóng làm quả bóng biến dạng và ngược lại, lực của quả bóng đập vào vợt làm vợt bị biến dạng.
Vậy: Lực có thể làm vật biến dạng hoặc thay đổi vận tốc của vật. 
II- Biểu diễn lực 
Lực là 1 đại lượng véc tơ
- Một lực vừa có độ lớn, vừa có phương và chiều nên lực là 1 đại lượng véc tơ.
Cách biểu diễn và ký hiệu véc tơ lực
a, Biểu diễn véc tơ lực bằng mũi tên.
b, Ký hiệu véc tơ lực: F
 Ký hiệu cường độ của lực: F
VD: 
 Biểu diễn lực 15 N tác dụng lên xe lăn:
- Điểm đặt A
- Phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải.
- Cường độ F = 15 N (độ lớn)
III- Ghi nhớ và vận dụng
* Ghi nhớ: SGK (16)
* Vận dụng:
C2 : Biểu diễn lực
a, Vật có m = 5 Kg => trọng lượng của vật P = 5.10 = 50 N
b, 
C3: 
a, F1: Điểm đặt A, phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên, cường độ F = 20 N.
b, F2: Điểm đặt B, phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải, cường độ F2 = 30 N.
	IV- Củng cố :
	- Khái quát nội dung bài dạy.
- Trả lời bài tập 4.1 : câu D
	V- Hướng dẫn học ở nhà :
	- Học thuộc phần ghi nhớ.
	- Làm bài tập: 4. 2 -> 4.5 (8 –SBT).
	- Đọc trước bài “Sự cân bằng lực – quán tính”. Kẻ sẵn bảng 5.1
D- Rút kinh nghiệm :

Tài liệu đính kèm:

  • docT4.doc