A- MỤC TIÊU :
- Ôn tập hệ thống hoá kiến thức cơ bản trong chương I về: Chuyển động cơ học, vận tốc, chuyển động không đều, biểu diễn lực, quán tính, lực ma sát, áp suất, lực đẩy Ác- si-mét, định luật về công, công suất.
- Hs vận dụng các kiến thức đã học vào giải các bài tập.
- Giáo dục cho Hs tính cẩn thận, chính xác, tránh nhầm lẫn các công thức tính và các đại lượng.
B- CHUẨN BỊ :
- Đồ dùng:
+ Gv:
+ Hs: Mang đề cương ôn tập chuẩn bị sẵn ở nhà từ câu 1 -> 16 (62; 62 – SGK)
- Những điểm cần lưu ý:
Ngày Soạn:........................ Ngày Giảng: 8A:..................................... 8B:.................................... . Tiết 16 Ôn tập học kỳ I A- Mục tiêu : - Ôn tập hệ thống hoá kiến thức cơ bản trong chương I về: Chuyển động cơ học, vận tốc, chuyển động không đều, biểu diễn lực, quán tính, lực ma sát, áp suất, lực đẩy ác- si-mét, định luật về công, công suất. - Hs vận dụng các kiến thức đã học vào giải các bài tập. - Giáo dục cho Hs tính cẩn thận, chính xác, tránh nhầm lẫn các công thức tính và các đại lượng. B- Chuẩn bị : - Đồ dùng: + Gv: + Hs: Mang đề cương ôn tập chuẩn bị sẵn ở nhà từ câu 1 -> 16 (62; 62 – SGK) - Những điểm cần lưu ý: + Dựa vào phần câu hỏi và bài tập tổng kết chương I (62) để ôn tập cho Hs những kiến thức cơ bản đã học. - Kiến thức bổ xung: C- Các hoạt động trên lớp : I- ổn định tổ chức: Sĩ số : 8A: .. ; 8B:.. II- Kiểm tra bài cũ: - Kết hợp ôn tập kiểm tra. - Kiểm tra việc trả lời câu hỏi và bài tập ở nhà của Hs. III- Bài mới : Phương pháp Nội dung - Dựa vào đề cương đã chuẩn bị sẵn ở nhà. Hs lần lượt trả lời các câu hỏi phần ôn tập. Hs: Cả lớp theo dõi, nhận xét, sửa sai nếu có. Gv: Ghi tóm tắt lên bảng. -? Thế nào là 2 lực cân bằng? Một vật chịu tác dụng của các lực cân bằng sẽ như thế nào khi: a, Vật đang đứng yên? b, Vật đang chuyển động? -? Một vật nhúng chìm trong chất lỏng chịu tác dụng của 1 lực đẩy có phương, chiều và độ lớn như thế nào? - Yêu cầu Hs nêu rõ phương, chiều và độ lớn của lực đẩy ác-si-mét. -? Công cơ học là gì? -? Điều kiện để có công cơ học là gì? - ý nghĩa của công suất? Hs: Dựa vào bài đã chuẩn bị sẵn ở nhà lần lượt trả lời các bài tập: Chọn phương án đúng. - Đại diện Hs trả lời. - Cả lớp theo dõi – nhận xét – bổ xung. - Yêu cầu Hs đọc - tóm tắt đầu bài. - Cả lớp cùng giải bài toán. - Đại diện Hs lên bảng trình bày lời giải. -? Tính vận tốc trung bình của người đó trên cả quãng đường ta tính như thế nào? Hs – khác: Nhận xét – bổ xung. A- Ôn tập 1- Chuyển động cơ học 3- Chuyển động đều: v = S/t 4- chuyển động không đều: vtb = S/t 2- Tính tương đối của chuyển động và đứng yên 5- Lực có thể làm thay đổi vận tốc của chuyển động. 6- Lực là đại lượng véctơ 7- Hai lực cân bằng: cùng đặt vào 1 vật có cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn. a/ Đứng yên khi vật đang đứng yên. b/ Chuyển động thẳng đều khi vật đang chuyển động. 8- Lực ma sát 9- Quán tính 10- áp lực phụ thuộc vào: Độ lớn của lực và diện tích mặt tiếp xúc. áp suất: P = F/S F: áp lực S: diện tích bị ép P: áp suất - Đơn vị: N/m2 hay Pa 11- Lực đẩy ác-si-mét - Một vật nhúng trong chất lỏng chịu tác dụng của một lực đẩy có: + Điểm đặt trên vật + Phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên. + Độ lớn bằng trọng lượng của khối chất lỏng bị vật chiếm chỗ. FA = d.V Trong đó: V: Thể tích chất lỏng bị vật chiếm chỗ d: Trọng lượng riêng của chất lỏng FA: Độ lớn lực đẩy 12- Điều kiện để 1 vật nhúng chìm trong chất lỏng: - Nổi lên: P < FA hay dvật < dchất lỏng - Chìm xuống: P > FA hay dvật > dchất lỏng - Cân bằng “lơ lửng” khi: P = FA hay dvật = dchất lỏng 13-14- Điều kiện để có công cơ học: - Biểu thức tính công: A = F.S Trong đó: F: Lực tác dụng S: Quãng đường dịch chuyển A: Công của lực F 15- Định luật về công: 16- Công suất: P= A/t - Đơn vị: W, kW, MW. - Khi nói công suất của một máy là 35 w, có nghĩa là: Trong một giây máy đó thực hiện công bằng 35 J. B- Vận dụng: * Bài tập trắc nghiệm: 1- Phương án đúng: D 2- . . . . . . . . . . . . . : D 3- . . . . . . . . . . . . . : B 4- . . . . . . . . . . . . . : A 5- . . . . . . . . . . . . . : D * Bài tập: Bài 1: Tóm tắt: S1 = 100m ; t1 = 25s S2 = 50m ; t2 = 20s vtb1 = ? ; vtb2 = ? ; vtb = ? Lời giải - Vận tốc trung bình của người đó trên mỗi đoạn đường là: vtb1 = S1/t1 = 100/25 = 4 (m/s) vtb2 = S2/t2 = 50/20 = 2,5 (m/s) - Vận tốc trung bình của người đó trên cả quãng đường là: vtb = (S1 + S2)/(t1 + t2) = (100 + 150)/(25 + 20) = 150/45 = 3,33 (m/s) IV- Củng cố : - Khái quát nội dung ôn tập. V- Hướng dẫn học ở nhà : - Học thuộc phần trả lời các câu hỏi đã làm đề cương. - Nắm chắc kiến thức, công thức tính vận tốc, công thức tính áp suất chất rắn, áp suất chất lỏng, công thức tính lực đẩy ác-si-mét, công thức tính công, công suất. Các đại lượng trong mỗi công thức và đơn vị của chúng. - Làm bài tập: 3.3(7); 4.4; 4.5 (8); 7.5; 7.6 (12); 12.2 (17); 13.3; 13.4 (18 -SBT). - Ôn tập tốt các kiến thức – chuẩn bị kiểm tra học kỳ I. D- Rút kinh nghiệm :
Tài liệu đính kèm: