1. Kiến thức:
- Biết xác định giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo
- Biết ước lượng chiều dài cần đo.
- Chọn thước đo thích hợp (GHĐ và ĐCNN).
- Tính thành thạo giá trị trung bình qua các lần đo.
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện các kỹ năng sau đây:
- Biết ước lượng gần đúng một số độ dài cần đo
- Đo độ dài trong một số tình huống thông thường
- Biết tính giá trị trung bình của kết quả đo
- Biết cách đặt thước đo, cách đặt mắt để đọc kết quả đo.
3.Thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm.
Tuần: 1 ND: Tiết: 1 CHƯƠNG I: CƠ HỌC Bài 1: ĐO ĐỘ DÀI I MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết xác định giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo - Biết ước lượng chiều dài cần đo. - Chọn thước đo thích hợp (GHĐ và ĐCNN). - Tính thành thạo giá trị trung bình qua các lần đo. 2.Kỹ năng: - Rèn luyện các kỹ năng sau đây: - Biết ước lượng gần đúng một số độ dài cần đo - Đo độ dài trong một số tình huống thông thường - Biết tính giá trị trung bình của kết quả đo - Biết cách đặt thước đo, cách đặt mắt để đọc kết quả đo. 3.Thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm. II. TRỌNG TÂM Đơn vị đo chiều dài. Đo chiều dài. Cách đo chiều dài. IiI. CHUẨN BỊ: Cho mỗi nhóm HS - Một thước nhỏ kẻ ĐCNN đến mm - Một thước dây hoặc thước mét có ĐCNN đến 0,5 cm. - Chép sẵn ra giấy (Hoặc vở) bảng 1.1 “Bảng kết quả đo độ dài”(Có ghi rõ họ tên HS). Cho cả lớp. - Tranh vẽ to một thước kẻ có GHĐ là 20 cm và ĐCNN là 2 mm; Tranh vẽ to bảng 1.1 “Bảng kết quả đo độ dài”. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1.Ổn định tổ chức: (1 phút) Kiểm tra sĩ số lớp: 2.Kiểm tra bài cũ, tổ chức tình huống học tập: (2phút) + GV:Đặt vấn đề như trong SGK: 3.Bài mới: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 15/ Hoạt động 1: Ôn lại đơn vị đo độ dài đã học ở lớp dưới. Ước lượng độ dài cần đo. GV: Yêu cầu HS nhắc lại đơn vị đo độ dài trong hệ thống đơn vị đo lường hợp pháp của nước ta. Trả lời C1. Đơn vị đo độ dài trong hệ thống đo lường của nước ta là gì? Ký hiệu? GV: Kiểm tra kết quả của các nhóm, chỉnh sửa. GV: Giới thiệu thêm một số đơn vị đo độ dài sử dụng trong thực tế. + 1 inh = 2,54cm; 1ft = 30,48cm. + 1 năm ánh sáng đo khoảng cách trong vũ trụ. GV: Yêu cầu HS đọc C2 và thực hiện hoạt động theo nhóm. Độ dài ước lượng và độ dài đo bằng thước có giôngs nhau không? GV: Yêu cầu HS đọc C3 và thực hiện. GV: Sửa cách đo của HS sau khi kiểm tra phương pháp đo. GV đặt vần đề: Tại sao trước khi đo độ dài, chúng ta lại thường phải ước lượng độ dài vật cần đo? I. ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI. On lại một số đơn vị đo độ dài. - HS: Làm việc cá nhân, một số HS đọc to kết quả trả lời C1. C1: 1m = 10dm; 1m = 100cm; 1cm = 10mm 1km = 1000m - Đơn vị đo lường hợp pháp của nước ta là mét (kí hiệu là: m). - Ngoài ra còn có các đơn vị đo lường khác như km; dm; cm; mm. Ước lượng độ dài cần đo HS: tiến hành hoạt động theo nhóm theo từng bước: + ước lượng 1m chiều dài bàn. + đo bằng thước. + nhận xét giá trị ước lượng với giá trị đo. HS: Hoạt động cá nhân câu C3. - Nhận xét qua hai cách đo ước lượng và bằng thước. 20/ Hoạt động 2: Tìm hiểu dụng cụ đo, Thực hành đo chiều dài một số vật. Hoạt động 1: Thảo luận về cách đo độ dài II. ĐO ĐỘ DÀI. Tìm hiểu dụng cụ đo HS : hoạt động theo nhóm: + Thợ mộc dùng thước: thước mét + Bạn HS dùng thước: thước kẻ + Người bán vải dùng thước: thước dây - GHĐ của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước. - ĐCNN của thước là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước. HS: Hoạt động cá nhân để trả lời câu C5 HS: Thảo luận chung ở lớp câu C6, C7. 2. Đo độ dài - HS: Tiến hành đo theo nhóm và ghi số liệu vào bảng 1.1. - HS: Thảo luận về những trường hợp chọn sai GHĐ và ĐCNN, các giá trị của l sai lệch nhiều với kết quả của các nhóm. Hoạt động 3: Thảo luận về cách đo độ dài GV: Yêu cầu HS dựa vào kết quả của bài thực hành trước để trả lời các câu hỏi từ C1 -> C5 * Cụ thể: + Câu C1 -Chú ý: Có những trường hợp giữa kết quả ước lượng và phép đo thực tế có sai số rất nhỏ, không đáng kể. + Câu C2: Gv đặt câu hỏi - Tại sao không dùng thước kẻ để đo độ dài phòng học ? - Tại sao không dùng thước dây để đo bề dày cuốn sách vật lí 6 ? GV: Hãy dùng thước đo có ĐCNN đến cm và thước có ĐCNN dến mm để đo bề dày cuốn sách vật lí 6. Cho nhận xét về phép đo ? + Câu C3, C4, C5 GV: Yêu cầu một học sinh đo thử cho cả lớp xem cách đo sau đó nhận xét cách đo và nêu ra những hạn chế. GV: Đánh giá kết quả của từng nhóm và nhấn mạnh việc ược lượng gần đúng độ dài cần đo để chọn thước đo thích hợp. -GV: Yêu cầu HS làm việc với câu C6 -GV: Yêu cầu HS trả lời theo cá nhân - GV: Đặt câu hỏi gợi ý tuỳ theo hoàn cảnh cụ thể III. Cách đo độ dài. HS: On lại kết quả trong bài thực hành trước, thảo luận theo nhóm và lần lượt trả lời các câu hỏi ở SGK (Trả lời theo từng nhóm). C1: Kết quả ước lượng độ dài bằng mắt và thực hiện phép đo thực tế khác nhau khoảng vài %. HS: Hoạt động cá nhân trả lời câu C2. - Vì sử dụng như vậy sẽ khó khăn cho phép đo và gây ra sai số lớn vì vậy phép đo không chính xác nên cần phải chọn dụng cụ đo phù hợp. - Dùng thước có ĐCNN tới mm để đo sẽ cho kết quả chính xác hơn. HS: Tiến hành hoạt động theo nhóm hoàn thành các câu C3 đến C5. HS: Làm việc cá nhân * Rút ra kết luận Khi đo độ dài cần: Ước lượng độ dài cần đo. Chọn thước có GHĐ và có ĐCNN thích hợp. Đặt thước dọc theo độ dài cần đó sao cho một đầu của vật ngang bằng với vạch số 0 của thước. Đặt mặt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật. Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật. Hoạt động 4: Vận dụng GV: Yêu cầu HS dùng thước dẹt có GHĐ 20cm để đo chiều ngang của cái bàn học của em. Mỗi người trong nhóm đo một lần. Tính kết quả trung bình của nhóm. GV: Yêu cầu HS nêu lên những khó khăn gặp phải khi đo và cách sử lí. GV: Gọi lần lượt HS làm câu C7;C8;C9;C10. GV: Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức cơ bản của bài. GV: Yêu cầu HS đọc phần “Có thể em chưa biết”. IV. Vận dụng HS: Hoạt động theo nhóm để tiến hành đo và tính kết quả của nhóm mình. + Chiều dài của thước không đủ (GHĐ nhỏ). + Đầu bàn không vuông góc. HS: Nhắc lại kiến thức cơ bản của bài. 4. Câu hỏi, bài tập củng cố: (3 phút) + Đơn vị đo độ dài chính là gì ? Ngoài ra còn có các đơn vị đo lường hợp pháp nào nữa không? Đáp án: Đơn vị đo độ dài là mét, ngoài ra còn có dm, cm, mm, km, hm, dam.. + Khi dùng thước đo cần phải chú ý điều gì ? Đáp án: Khi dùng thước đo cần phải chú ý đến ĐCNN và GHĐ + Yêu cầu Hs đọc phần ghi nhớ SGK. 5.Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1 phút) + Về nhà học bài và trả lời lại các câu hỏi C1 đến C10 vào vở. + Làm bài tập 1.2 – 1 đến 1.2 – 13. + Chuẩn bị bài tiếp theo + Kẻ sẵn bảng 3.1: kết quả đo thể tích chất lỏng vào vở. V. RÚT KINH NGHIỆM: Cần rút kinh nghiệm về: -----&----- Tuần: 2 Tiết: 2 Bài 3: ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: + Biết một số dụng cụ đo thể tích của chất lỏng, biết cách xác định thể tích của chất lỏng bằng dụng cụ thích hợp. 2. Kỹ năng: + Biết sử dụng dụng cụ đo thể tích của chất lỏng. 3. Thái độ: + Rèn tính trung thực tỉ mỉ, thận trọng trong khi đo thể tích của chất lỏng. II. TRỌNG TÂM: + Đo thể tích chất lỏng + Cách đo thể tích chất lỏng III. CHUẨN BỊ: + Một số vật dụng đựng chất lỏng, một số ca có để sẵn chất lỏng. + Mỗi nhóm có từ 2 đến 3 loại bình chia độ. + Mỗi nhóm một ít đá nhỏ và dây buộc. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1.Ổn định tổ chức: (1 phút) Kiểm tra sĩ số học sinh. 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) + GHĐ và ĐCNN của thước là gì ? Tại sao trước khi đo độ dài em thường ước lượng mới chọn thước?. + Trình bày cách đo độ dài ? - GV:Đặt vấn đề như trong SGK: 3 Bài mới TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 8/ Hoạt động 1: Tìm hiểu đơn vị đo thể tích GV: Yêu cầu HS đọc phần I và trả lời câu hỏi: Đơn vị đo thể tích là gì? Đơn vị đo thể tích nào thường dùng GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm hoàn thành câu C1. I. ĐƠN VỊ ĐO THỂ TÍCH: HS: Đọc phần I và làm việc cá nhân để trả lời câu hỏi. Đơn vị đo thể tích thường dùng là mét khối (m3) và lít (l). 1 lit =1dm3; 1ml = 1cm3= 1cc. C1: + 1 m3 = 1000dm3 = 1000000cm3. + 1 m3 = 1000l = 1000000ml =1000000cc. 10/ Hoạt động 2: Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích chất lỏng GV: Giới thiệu cho HS quan sát các bình chia độ trong hình 3.2 SGK và cho biết GHĐ và ĐCNN của mỗi bình. (trả lời C2). GV: Gọi một vài HS thông báo trước lớp kết quả quan sát. GV: Điều chỉnh câu trả lời của HS. GV: Yêu cầu HS trả lời câu C3; C4 hoạt động theo nhóm. GV: Yêu cầu HS cá nhân trả lời C5. II. ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG. 1. Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích chất lỏng. HS: Quan sát hình vẽ và cho biết GHĐ và ĐCNN của các bình. C2: + Ca to có GHĐ 1 lít; ĐCNN là 0,5 lít. + Ca nhỏ có GHĐ và ĐCNN là 0,5lít. + Can nhựa có GHĐ là 5lít; và ĐCNN là 1lít. HS: Tiến hành hoạt động theo nhóm trả lời C3; C4. - Dụng cụ đo thể tích chất lỏng bao gồm: bình chia độ, chai, lọ, ca đong C4: + Bình a: GHĐ là 100ml; ĐCNN là 2ml. + Bình b: GHĐ là 250ml; ĐCNN là 50ml. + Bình c: GHĐ là 300ml; ĐCNN là 50ml. HS: Kể tên một số vật dụng để đo thể tích chất lỏng. 8// Hoạt động 3: Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng GV: Muốn đo thể tích chất lỏng đặt trong ấm nước ta phải làm như thế nào ? GV: Yêu cầu HS làm việc cá nhân trả lời câu C6, C7,C8. GV: Gọi một vài HS phát biểu trước lớp, thảo luận thống nhất câu trả lời. GV: Yêu cầu HS nghiên cứu trả lời câu C9. GV: Gọi một HS đọc kết quả sau khi đã điền từ. Sau đó GV điều chỉnh câu trả lời ghi vào vở. 2. Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng. HS: Thảo luận cách đo thể tích nước đựng trong ấm. HS: Tiến hành c á nhân trả lời câu C6, C7,C8. C6: b) Đặt bình chia độ thẳng đứng C7: b) Đặt mắt nhìn ngang với mực chất lỏng. C8: a) 70 cm3, b) 50 cm3, c) 40 cm3, HS: làm việc cá nhân. Còn các HS khác nghe và bổ xung khi cần thiết. C9: a) Thể tích b) GHĐ – ĐCNN c) Thẳng đứng d) ngang với e) gần nhất. 8/ Hoạt động 5: Tiến hành thực hiện đo thể tích của chất lỏng GV: Chọn một bình có lượng nước lớn hơn GHĐ của bình chia độ và một bình có lượng nước nhỏ hơn GHĐ. GV: Cho HS thảo luận phương án tiến hành thí nghiệm. GV: Yêu cầu HS thực hiện bài thực hành như trong SGK, ghi kết quả vào bảng 3.1. - Yêu cầu ba HS trong một nhóm đọc bảng kết quả đo. Nếu khác nhau thì yêu cầu nhóm cho biết lí do. 3. Thực Hành HS: Đưa ra phương án tiến hành thí nghiệm của mình. Sau đó chọn dụng cụ đo. HS: Đọc phần tiến hành đo phần tiến hành đo bằng bình chia độ và ghi vào bảng kết quả. - Mỗi HS trong nhóm thực hiện một lần đo, lập một bảng kết quả riêng. 4. Câu hỏi, bài tập củng cố: (4 phút) + Yêu cầu HS trả lời câu hỏi ở đầu bài. + Để đo thể tích của chất lỏng người ta thường dùng dụng cụ nào ? + Yêu cầu HS làm bài tập 3.1. 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1 phút) + Trả lời lại các C1 đến C9 vào vở. + Học thuộc phần ghi nhớ.+ Làm bài tập 3.1 đến 3.7 SBT. V. RÚT KINH NGHIỆM: Cần rút kinh nghiệm về: -----&- ... mô tả lại thí nghiệm. HS: Các em còn lại theo dõi việc mô tả lại thí nghiệm và tham gia đóng góp ý kiến về cách tổ chức thí nghiệm của nhóm mình. 20/ Hoạt động 3: Xử lý kết qủa thí nghiệm GV: Điều khiển học sinh thảo luận về kết quả thí nghiệm theo từng câu hỏi từ C1 đến C4 trong SGK. GV: Lưu ý HS khi tiến hành thí nghiệm thì nhiệt độ sôi của nước thường không là 1000C do không có nước nguyên chất, áp suất khí quyển không phải là áp suất của điều kiện chuẩn, và nhất là nhiệt kế chúng ta dùng chưa phải là nhiệt kế cho phép đó chính xác nhiệt độ. GV: Giới thiệu bảng 29.1 nhiệt độ sôi của một số chất. - Các chất khác nhau sôi ở một nhiệt độ như thế nào? GV: Hướng dẫn HS thảo luận và trả lời câu hỏi C5, C6. II. NHIỆT ĐỘ SÔI. 1. Trả lời câu hỏi. HS: Hoạt động cá nhân trả lời các câu từ C1 đến C3 theo kết quả thí nghiệm của nhóm mình. C4: Trong khi nước đang sôi nhiệt độ của nước không tăng. Các chất khác nhau sôi ở một nhiệt độ khác nhau. Nhiệt độ này là nhất định. 2. Rút ra kết luận: HS: Thảo luận theo nhóm câu C5, C6. C5: Bạn Bình đúng. C6: a) (1) 1000C (2) nhiệt độ sôi b) (3) không thay đổi. c) (4) bọt khí (5) mặt thoáng. 8/ Hoạt động 4: Vận dụng GV: Hướng dẫn HS thảo luận và trả lời câu C7, C8, C9. GV: Yêu cầu HS thảo luân và nêu những điểm giống nhau và khác nhau của sự sôi và sự bay hơi. - Giống nhau: Đều là quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể hơi. - Khác nhau: Sự bay hơi xảy ra ở mọi nhiệt độ, và chỉ xảy ra ở mặt thoáng của chắt lỏng. Còn sự sôi chỉ xảy ra ở một nhiệt độ nhất định, và xảy ra cả ở mặt thoáng chất lỏng lẫn trong lòng chất lỏng. III. VẬN DỤNG: HS: Hoạt động theo nhóm thảo luận và trả lời câu C7, C8, C9. C7: Vì nhiệt độ này là xác định và không đổi trong quá trình nước đang sôi. C8: Vì nhiệt độ sôi của thủy ngân cao hơn nhiệt độ sôi của nước, còn nhiệt độ sôi của rượu thấp hơn nhiệt độ sôi của nước. C9: Đoạn AB ứng với quá trình nóng lên của nước. Đoạn BC ứng với quá trình sôi của nước. 4. Củng Cố: (3 phút) + So sánh sự giống nhau và sự khác nhau của sự bay hơi và sự sôi. + Trình bày phần ghi nhớ trong SGK. 5. Dặn dò. (1 phút) + Về nhà học bài theo vở ghi + SGK. Trả lời lại các câu từ C1 dến C8 vào vở. Làm bài tập trong SBT. Chuẩn bị bài cho tiết sau kiểm tra học kì II. -----&----- Tuần: 34 Ngày soạn: Tiết: 34 Ngày giảng: Bài 30: TỔNG KẾT CHƯƠNG II: NHIỆT HỌC I. MỤC TIÊU: + Ôn lại những kiến thức cơ bản về nhiệt học đã được học. + Vận dụng kiến thức trong thực tế, giải thích các hiện tượng có liên quan trong đời sống và sản xuất. + Củng cố và đánh giá viếc nắm vững kiến thức về nhiệt học. + Tạo sự yêu thích bộ môn. II. CHUẨN BỊ: + Cả lớp: Một số bảng phụ ghi sẵn một số câu hỏi và bài tập về nhiệt học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1.Ổn định tổ chức: (1 phút) Kiểm tra sĩ số học sinh. 2.Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: TG Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 2/ Hoạt động 1: Hoạt động 1: Tổ chức kiểm tra phần chuẩn bị của học sinh GV: Kiểm tra phần chuẩn bị của HS thông qua lớp phó học tập hoặc các tổ trưởng. GV: Trực tiếp kiểm tra phần chuẩn bị ở nhà của một số HS nêu nhận xét chung việc chuẩn bị bài ở nhà của HS. HS: Đưa phần chuẩn bị cho lớp phó học tập kiểm tra. 20/ Hoạt động 2. Hệ thống hoá kiến thức GV: Hướng dẫn HS hệ thống các câu hỏi trong phần I theo từng phần. GV: Hướng dẫn HS thảo luận từ câu 1 đến câu 4 để hệ thống phần một số đại lượng vật lý. Câu 1: Thể tích của các chất thay đổi như thế nào khi nhiệt độ tăng, khi nhiệt độ giảm? Câu 2: Trong các chất rắn, lỏng, khí chất nào nở vì nhiệt nhiều nhất; chất nào nở vì nhiệt ít nhất.? Câu 3: Tìm một thí dụ chứng tỏ sự co dãn vì nhiệt khi bị ngăn trở có thể gây ra lực rất lớn? Câu 4: Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng nào? Hãy kể tên và nêu công dụng của các nhiệt kế thường gặp trong đời sống? GV: Hướng dẫn HS thảo luận tiếp câu 5 đến câu 9 để hệ thống về phần sự chuyển thể của các chất. Câu 5: Điền vào đường chấm chấm trong sơ đồ tên gọi của các sự chuyển thể ứng với chiều mũi tên. Câu 6: Các chất khác nhau có nóng chảy và đông đặc ở cùng một nhiệt độ xác định không? Nhiệt độ này gọi là gì? Câu 7: Trong thời gian nóng chảy nhiệt độ của chất rắn có tăng không khi ta vẫn tiếp tục đun. Câu 8: Các chất lỏng có bay hơi ở cùng một nhiệt độ xác định không? Tốc độ bay hơi của chất lỏng phụ thuộc vào những yếu tố nào? Câu 9: Ở nhiệt độ nào thì chất lỏng cho dù có tiếp tục đun vẫn không tăng nhiệt độ? Sự bay hơi của chất lỏng ở nhiệt độ này có đặc điểm gì? I. ÔN TẬP 1 Tìm hiểu về sự nở vì nhiệt của một số chất: HS: Đại diện HS đọc câu hỏi và phần trả lời của các câu từ câu 1 đến câu 4. HS: Chú ý theo dõi nhận xét và sửa chữa nếu có sai sót. Câu 1: Thể tích của hầu hết các chất tăng khi nhiệt độ tăng, giảm khi nhiệt độ giảm. Câu 2: Chất khí nở vì nhiệt nhiều nhất, chất rắn nở vì nhiệt ít nhất. Câu 3: HS tự tìm ví dụ minh họa Câu 4: Nhiệt kế được cấu tạo dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt. + Nhiệt kế rượu dùng để đo nhiệt độ của khí quyển. + Nhiệt kế thủy ngân dùng đo trong các thí nghiệm. + Nhiệt kế y tế dùng để đo nhiệt độ cơ thể. 2. Tìm hiểu về sự chuyển thể của các chất HS: Hoạt động nhóm thảo luận tiếp câu 5 đến câu 9. sau đó đại diện từng nhóm trả lời các câu. Câu 5: (1) Nóng chảy (2) Bay hơi (3) Đông đặc (4) Ngưng tụ Câu 6: Mỗi chất nóng chảy hay đông đặc ở một nhiệt độ nhất định. Nhiệt độ này gọi là nhiệt độ nóng chảy. Câu 7:Trong thời gian đang nóng chảy nhiệt độ của chất rắn không thay đổi dù ta vẫn tiếp tục đun. Câu 8: Không. Các chất lỏng bay hơi ở bất kì nhiệt độ nào. Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ, gió, diện tích mặt thoáng của chất lỏng. Câu 9: Ở nhiệt độ sôi thì dù tiếp tục đun, nhiệt độ của chất lỏng vẫn không thay đổi. Ơ nhiệt độ này chất lỏng bay hơi cả ở trong lòng lẫn trên mặt thoáng cúa chất lỏng. 12/ Hoạt động 3: Vận dụng GV: Phát phiếu học tập mục I của phần B vận dụng cho các nhóm. Sau 3 phút GV thu bài của HS. GV: Hướng dẫn HS thảo luận từng câu GV: Chốt lại kết kết quả đúng, yêu cầu HS chữa vào vở nếu sai. GV: Kiểm tra HS phần trả lời câu hỏi có thể cho điểm HS theo từng câu hỏi tương ứng. GV: Gọi HS khác trong lớp nhận xét phần trả lời của bạn. Sau đó đánh giá cho điểm. I. Khoanh tròn chữ cái đứng trước phương án trả lời mà em cho là đúng: HS: Làm bài tập vận dụng của mục I trong phiếu học tập. Sau đó tham gia nhận xét bài làm của các nhóm. Câu 1. C Câu 2. C II. Trả lời câu hỏi. HS: Hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi phần II theo sự chỉ định của GV. HS: Các HS khác còn lại nhận xét bổ sung câu trả lời của bạn. Câu 3: Để khi có hơi nóng chạy qua ống, ống có thể nở dài mà không bị ngăn cản Câu 4: a) sắt. b) rượu c) – Vì nhiệt độ này rượu vẫn ở thể lỏng - Không, vì ở nhiệt độ này thủy ngân đông đặc. Câu 5: Bình đúng: chỉ cần để ngọn lửa dù nhỏ đủ cho nồi khoai tiếp tục sôi là đã duy trì được nhiệt độ của nồi khoai ở nhiệt độ sôi của nước. Câu 6: a) – Đoạn BC ứng với quá trình nóng chảy. Đoạn DE ứng với quá trình sôi. b) – Trong đoạn AB ứng với nước tồn tại ở thể rắn. – Trong đoạn CD ứng với nước tồn tại ở thể lỏng và thể hơi.. 5/ Hoạt động 4: Trò chơi ô chữ GV: Tổ chức cho HS chơi trò chơi ô chữ theo thể lệ trò chơi: + Chia 2 đội, mỗi đội 4 người. + Bốc thăm ngẫu nhiên câu hỏi tương tự với thứ tự hàng dọc của ô chữ. + Trong vòng 20 giây (có thể cho HS ở dưới đếm từ 1 đến 20) kể từ lúc đặt câu hỏi và điền vào chỗ trống. Nếu quá thời gian không được tính điểm. + Mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm. - Phần nội dung ô chữ hàng ngang GV gọi một HS đọc sau khi đã điền đầy đủ từ hàng dọc. III. TRÒ CHƠI Ô CHỮ. HS: Chia thành 2 nhóm, tham gia trò chơi HS: Ở dưới là trọng tài và cổ vũ cho các bạn tham gia. 4. Củng Cố: (4 phút) + GV: Hệ thống hoá toàn bộ kiến thức trong bài học. 5. Dặn dò. (1phút) + Về nhà ôn tập toàn bộ kiến thức của chương II. + Về nhà làm bài tập trong SBT. -----&----- I. Trắc nghiệm: (3 điểm) Câu 1:Vì sao khi trồng chuối hay mía người ta thường phạt bớt lá? A. Chỉ nhằm mục đích cho tiện việc đi lại chăm sóc cây B. Chỉ nhằm mục đích hạn chế lượng dinh dưỡng cung cấp cho lá cây C. Để giảm bớt sự bay hơi làm cây đỡ bị mất nước hơn D. Cả 2 lí do A và B Câu 2:Khi làm muối người ta dựa vào hiện tượng nào? A. Bay hơi B. Ngưng tụ C. Đông đặc D. Cả 3 hiện tượng trên Câu 3: Nhiệt kế là dụng cụ dùng để : A. Đo nhiệt độ. B. Đo khối lượng. C. Đo thể tích. D. Đo lực. Câu 4: Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi đun nóng một lượng chất lỏng? A. Khối lượng của chất lỏng tăng. B. Khối lượng của chất lỏng giảm. C. Khối lượng riêng của chất lỏng tăng. D.Khối lượng riêng của chất lỏng giảm. Câu 5: Băng kép được cấu tạo dựa trên hiện tượng nào dưới đây? A. Các chất rắn nở ra khi nóng lên. B. Các chất rắn co lại khi lạnh đi. C. Các chất rắn khác nhau co dãn vì nhiệt khác nhau. D. Các chất rắn nở vì nhiệt ít. Câu 6: Quả bóng bàn bị bẹp một chút được nhúng vào nước nóng thì phồng lên như cũ là vì : A. Không khí trong bóng nóng lên, nở ra. B. Vỏ bóng bàn nở ra do bị ướt. C. Nước nóng tràn vào bóng. D. Không khí tràn vào bóng. Câu 7: 200C ứng với bao nhiêu.. ? 0F . A. 660F B. 670F C. 680F D. 690F Câu 8: Trong Nhiệt giai Farenhai nhiệt độ của nước đá đang tan là: A. 00F B. 320F C. 1000F D. 2120F Câu 9: Hãy nối các ý 1,2,3,4,ở cột A với các ý a,b,c,d ở cột B để được một khẳng định đúng Cột A Cột B 1) Sự nóng chảy 2) Sự bay hơi 3) Sự ngưng tụ 4) Sự đông đặc 1.. 2.. 3.. 4.. a) Là sự biến đổi 1 chất từ thể lỏng sang thể rắn b) Là sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng c) Là sự biến đổi của 1 chất từ thể rắn sang thể lỏng d) Là sự biến đổi 1 chất từ thể lỏng sang thể hơi II. Tự luận (7 điểm) Bài 1. Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng nào? Hãy kể tên và nêu công dụng của các nhiệt kế thường gặp trong đời sống? (1,5đ) Bài 2. Thế nào là sự bay hơi, sự ngưng tụ? Tốc độ bay hơi của một chất phụ thuộc vào những yếu tố nào? (1,5đ) Bài 3: (4đ) Bỏ nước đá đã đập vụn vào cốc thủy tinh rồi dùng nhiệt kế theo dõi sự thay đổi nhiệt độ, người ta lập được bản sau: Thời gian (phút) 0 1 2 3 4 5 6 7 Nhiệt độ (0C) -4 0 0 0 0 2 4 6 a. Vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian. b. Hiện tượng gì xảy ra từ phút 0 đến phút thứ 1, từ phút thứ 1 đến hết phút thứ 4, từ phút thứ 5 đến hết phút thứ 7? c. Nước tồn tại ở những thể nào trong khoảng thời gian từ phút 0 đến phút thứ 1, từ phút thứ 1 đến hết phút thứ 4, từ phút thứ 5 đến hết phút thứ 7? Vẽ đường biểu diễn
Tài liệu đính kèm: