: Chuẩn bị:
* Chuẩn bị : -1bình thuỷ tinh đáy bằng ,1 ống thuỷ tinh thẳng , 1 nút cao su , 1 cốc nước màu , 1 khăn lau.
II:Tổ chức hoạt động Dạy-Học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ
3/ Nghiên cứu bài mới.
* Tổ chức tình huống học tập
Chất rắn,lỏng gặp nóng thì nở ra , gặp lạnh thì co lại , vậy chất khí có đặc tính đó không? ta học bài hôm nay “Bài 20:Sự nở vì nhiệt của chất khí”
Tuần: 24 Ngày soạn31/01/2011 Tiết:23 Ngày dạy:13 /02/2011 BÀI 20: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ I: Chuẩn bị: * Chuẩn bị : -1bình thuỷ tinh đáy bằng ,1 ống thuỷ tinh thẳng , 1 nút cao su , 1 cốc nước màu , 1 khăn lau. II:Tổ chức hoạt động Dạy-Học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ 3/ Nghiên cứu bài mới. * Tổ chức tình huống học tập Chất rắn,lỏng gặp nóng thì nở ra , gặp lạnh thì co lại , vậy chất khí có đặc tính đó không? ta học bài hôm nay “Bài 20:Sự nở vì nhiệt của chất khí” Chuẩn kiến thức, kỹ năng thái độ trong chương trình Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn kiến thức, kỹ năng Kỹ năng và PPDH Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của chất khí. [NB]. Các chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. [TH]. Mô tả được một hiện tượng nở vì nhiệt của chất khí. Hoạt động nhóm,thí nghiệm,hỏi đáp - Cho các nhóm thảo luận TN và tiến hành. - Sau đó cho HS trả lời các câu hỏi C1,C2,C3,C4. - HS đọc cách hướng dẫn lấy giọt nước màu - Các nhóm tiến hành TN. - Trả lời câu C1,C2, C3,C4. -C1:Giọt nước màu đi lên,chứng tỏ thể tích không khí trong bình tăng không khí nở ra. C2: Giọt nước màu đi xuống,chứng tỏ thể tích không khí trong bình giảm không khí co lại. C3:Do không khí trong bình bị nóng lên C4:Do không khí trong bình lạnh đi. Nhận biết được các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau. [NB]. Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau. Hoạt động nhóm,thí nghiệm,hỏi đáp GV:Đọc và quan sát bảng 20.1 trả lời C5 -GV:Yêu cầu học sinh trả lời C6 HS:quan sát trả lời C5:Các chất khí khác,nhau nở vì nhiệt giống nhau. Các chất lỏng, rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn -HS:Trả lời C6: (1) -Tăng (2)-lạnh đi (3)-ít nhất (4)-nhiều nhất Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt của chất khí để giải thích được một số hiện tượng và ứng dụng thực tế. [VD]. Giải thích được ít nhất một hiện tượng và ứng dụng thực tế về sự nở vì nhiệt của chất khí. Hỏi đáp GV:Yêu cầu HS vận dụng liến thức trả lời C7,C8,C9. HS:Trả lời C7:Khi cho quả bóng bàn bị xẹp vào nước nóng ,không khí trong quả bóng bị nóng lên, nở ra làm cho quả bóng phồng lên như cũ . -C8: Trọng lượng riêng của không khí được xác định bằng công thức: Khi nhiệt độ tăng, khối lượng m không đổi nhưng thể tích V tăng do đó d giảm. Vì vậy trọng lượng riêng của không khí nóng nhỏ hơn trong lượng riêng của không khí lạnh, nghĩa là không khí nóng nhẹ hơn không khí lạnh. C9: Khi thời tiết nóng lên, không khí trong bình cầu cũng nóng lên, nở ra đẩy nước trong ống thủy tinh xuống dưới. Khi thời tiết lạnh đi, không khí trong bình cầu cũng lạnh đi, co lại, do đó mức nước trong ống thủy tinh dâng lên. Nếu gắn vào ống thủy tinh một băng giấy có chia vạch thì có thể biết được lúc nào mức nước hạ xuống, dâng lên, nghia là khi nào trời nóng, trời lạnh. III:Củng cố - dặn dò: 1.Củng cố : - HS đọc ghi nhớ SGK. 2. Dặn dò : - HS xem lại các kiến thức đã học . IV:Rút kinh nghiệm Ký duyệt
Tài liệu đính kèm: