- Kể tên một số dụng cụ đo độ dài .
- Biết xác định giới hạn đo, độ chia nhỏ nhất của dụng cụ đo
2. Kỹ năng :
- Biết uớc lượng gần đúng chiều dài của vật
- Biết đo độ dài của một số vật thông thường .
- Biết tính giá trị trung bình của chiều dài
- Biết sử dụng thước đo phù hợp .
3. Thái độ :
- Rèn luyện tính cẩn thẩn trong thực hành, tính tập thể trong thao tác .
- Rèn luyện tinh thần tự giác trong thực hành .
B. CHUẨN BỊ :
Nhóm:
Ngày soạn : 03/09/2007 Tuần : 1 Tiết 1 Bài 1: ĐO ĐỘ DÀI A. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Kể tên một số dụng cụ đo độ dài . - Biết xác định giới hạn đo, độ chia nhỏ nhất của dụng cụ đo 2. Kỹ năng : - Biết uớc lượng gần đúng chiều dài của vật - Biết đo độ dài của một số vật thông thường . - Biết tính giá trị trung bình của chiều dài - Biết sử dụng thước đo phù hợp . 3. Thái độ : - Rèn luyện tính cẩn thẩn trong thực hành, tính tập thể trong thao tác . - Rèn luyện tinh thần tự giác trong thực hành . B. CHUẨN BỊ : Nhóm: -Thước kẻ - C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1.Ổn đinh: 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới : T. gian Hoạt động giáo viên Nội dung ghi Hoạt động học sinh H.động 1 ( 5’ ) H.động 2 ( 5’ ) H.động 3 ( ) a. Đặt vấn đề : - Cho 2 học sinh tiến hành đo độ dài của một vật bằng gang tay . - Nhận xét độ dài của hai bạn đo ? - Vì sao chiều dài của hai bạn lại có kết quả khác nhau - Vậy, muốn đo độ dài có kết quả chính xác ta phải thống nhất với nhau điều gì - Để đo độ dài của vật ta cần biết những gì, hôm nay chúng ta nghiên cứu bài 1 : “ ĐO ĐỘ DÀI “ b. Phát triển vấn đề : - Đơn vị đo độ dài ở nước ta dùng là đơn vị nào ? - Hãy ước lượng 1m trên mặt bàn và đánh dấu vị trí đó. Rồi dùng thước đo lại so sánh kết quả ước lượng với kết quả thực hiện phép đo . - Ngoài đơn vị đo độ dài là mét còn có những đơn vị nào khác ? Kể tên và nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đó ? - Đổi các đơn vị đo sau đây ra mét : 1m = . dm 1cm = .mm 1m = ... cm 1km = ..m - Giáo viên thông báo một số đơn vị đo độ dài khác ở các nước trên thế giới thường dùng ? 1 inch = 2,54 cm 1 foot = 30,48 cm 1 mile = 9,8 cm 1 n.a.s = 9461 tỉ km - Muốn đo độ dài người ta sử dụng dụng cụ nào ? - Quan sát H 1.1 a, b, c – SGK/ 7 . - Tiến hành làm C4/7 - SGK Người thợ mộc dùng thước nào Học sinh sử dụng thước nào Thợ may sử dụng thước nào ? Hãy giải thích vì sao sử dụng thước đo đó . - Có bao nhiêu loại thước sử dụng trong thực tế ? - Kể tên và công dụng các loại thước đó ? - Giáo viên giới thiệu loại thước dùng trong kỹ thuật như : thước kẹp, thước vuông góc, thước đo độ, . - Quay lại C4/ 7 – SGK, cho biết người thợ may sử dụng thước kẻ để đo chiều dài của tấm vải được không ? Vì sao ? - Khi đo cần biết gì về dụng cụ đo ? - Quan sát thước và rút ra điểm khác nhau cơ bản của các loại thước sau đây ? ( Giáo viên bố trí các loại thước có độ dài khác nhau ) - Hãy xác định chiều dài lớn nhất ghi trên thước - Đó chính là giới hạn đo của thước - Hãy cho biết giới hạn đo của thước là gì ? - Tương tự hãy cho biết độ dài nhỏ nhất của thước là bao nhiêu ? - Đó chính là độ chia nhỏ nhất của thước ? - Hãy cho biết độ chia nhỏ nhất của thước là gì - Tại sao thước nào cũng có GHĐ và ĐCNN của thước ? - Khi sử dụng thước cần biết những gì về thước - Hãy xác định GHĐ và ĐCNN của thước em đang dùng ? - Để đo những vật thông thường như chiều rộng, bề dày của SGK thì ta chọn thước như thế nào ? - Tiến hành đo độ dài một số vật thông thường - Kẻ bảng 1.1/ 8 – SGK - Tiến hành thao tác đo độ dài của một số vật thông thường ? - Tổng hợp các kết quả và rút ra nhận xét . c. Củng cố : - Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước ta thường dùng là gì ? - Kể tên các đơn vị thường gặp trong thực tế - Xác định GHĐ và ĐCNN của thước . - GHĐ và ĐCNN của thước là gì ? - Khi đo ta cần biết gì về dụng cụ đo ? - Vì sao ? 4. Dặn dò : - Học bài theo SGK kết hợp vở ghi bài Hoàn thành bảng thực hành BTVN : 1-2.6 / SBT Chuẩn bị “ Đo độ dài ( tt ) “ Bài 1 ĐO ĐỘ DÀI I. Đơn vị đo độ dài : 1. Ôn lại 1 số đơn vị đo độ dài . ( SGK/6 ) - C1 -C2 -C3 II. ĐO ĐỘ DÀI : 1. Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài : - C4 * Giới hạn đo ( GHĐ ) của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước . * Độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của thước là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước . - C5 - C6 - C7 2. Đo độ dài : ( SGK / 8 ) - Học sinh tiến hành thao tác - Học sinh tiến hành rút ra nhận xét - Học sinh nêu tên các đơn vị đo độ dài - Học sinh tiến hành làm C1/ 6 – SGK - Tiến hành C2 - Học sinh tiến hành làm C3/ 6 – SGK - Học sinh tiến hành làm C4/ 6 – SGK - Kể tên các loại thước đang sử dụng - Học sinh tiến hành xác định chiều dài lớn nhất của thước - Làm 1-2.1 / 4 SBT - Làm 1-2 .2 / 4 SBT - Làm 1-2.3 / 4 SBT - Học sinh tiến hành xác định chiều dài nhỏ nhất của thước - Làm 1-2.1 / 4 SBT - Làm 1-2 .2 / 4 SBT - Làm 1-2.3 / 4 SBT - Học sinh tiến hành xác định GHĐ và ĐCNN của thước . - Tiến hành C6 – C7 - Học sinh tiến hành kẻ bảng báo cáo thực hành -Tiến hành thực hành - Hoàn thành báo cáo thực hành Ngày soạn Tuần : 02 Tiết: 02 Bài : 02 ĐO ĐỘ DÀI ( tt ) A. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Củng cố việc xác định GHĐ và ĐCNN của thước - Củng cố cách xác định gần đúng độ dài ước lượng - Rèn luyện kỹ năng đo chính xác và ghi kết quả - Biết tính giá trị trung bình . 2. Kỹ năng : - Củng cố kỹ năng xác định GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo - Rèn luyện kỹ năng đặt thước, đặt mắt, đọc kết quả đo chính xác 3. Thái độ : - Rèn luyện tính trung thực thông qua bản thực hành . B. CHUẨN BỊ : - Hình vẽ phóng to H 2.1 – 2.2 – 2.3 / 10 – SGK - Thước đo độ dài . - Hình vẽ bài tập củng cố - Thước đo độ dài - Vật cần đo - Bảng báo cáo thực hành C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ : Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước ta là gì? Xác định GHĐ và ĐCNN của thước? Nêu cách tiến hành đo độ dài ở tiết thực hành trước . T. gian Hoạt động giáo viên Nội dung ghi Hoạt động học sinh H.động 1 ( ) 3. Bài mới : a. Đặt vấn đề : - Đọc kết quả thực hành tiết trước, so sánh kết quả của 2 bạn . - Vì sao 2 bạn có kết quả không như nhau ? - Để có kết quả chính xác hơn ta phải tiến hành đo như thế nào ? - Để biết được cách đo hôm nay ta nghiên cứu đo độ dài ( tt ) b. Phát triển vấn đề : - Nhận xét kết quả của ước lượng với kết quả thực tế . - Em đã chọn dụng cụ nào Vì sao ? - Khi đo tiến hành đặt thước như thế nào ? - Đặt mắt đọc kết quả ra sao ? - Nếu đầu cuối của vật không trùng với vạch nào của thước thì kết quả đọc ra sao ? - Tiến hành làm C6/9 – SGK - Học sinh tiến hành làm C7, C8, C9/ 10 – SGK - Tiến hành C10/ 11 – SGK c. Củng cố : - Trình bày cách đo độ dài của vật . - Thực hiện các phép đo độ dài của một số thông thường 4. Dặn dò : - Học bài cũ kết hợp vở ghi - BTVN : SBT - Chuẩn bị : “ Đo thể tích của chất lỏng “ + Đơn vị đo thể tích + Dụng cụ đo thể tích + Cách đo thể tích + Oân lại kiến thức GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo . Bài 2 ĐO ĐỘ DÀI ( TT ) I. Cách đo độ dài : C6/ SGK a. độ dài b. GHĐ – ĐCNN c. dọc theo, ngang bằng với d. vuông góc e. gần nhất * Cách đo độ dài : - Ước lượng độ dài cần đo - Chọn thước có GHĐ và ĐCNN thích hợp - Tiến hành đo theo quy tắc - Đọc và ghi kết quả theo quy dịnh II. Vận dụng : C7/ 10 – SGK Hình c vẽ vị trí đặt thước đúng để đo chiều dài của bút chì C8/ 10 – SGK Hình c vẽ vị trí đặt mắt đúng để đọc kết quả đo . C9/ 10 – SGK Kết quả đo : a. l = 7 cm b. l = 7 cm c. l = 7 cm - Học sinh so sánh kết quả của 2 phép đo - Rút ra nhận xét - Học sinh ghi bài - Tiến hành làm C6/9 - SGK - Tiến hành C7, C8, C9/ 10 – SGK - Tiến hành làm C10/ 11 – SGK - Trình bày cách đo chiều dài của vật Tuần : 03 Tiết : 03 Ngày 17 tháng 9 năm 2005 Bài : 03 ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG A. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Biết vận duung một số dụng cụ đo thể tích chất lỏng - Biết cách xác định thể tích chất lỏng bằng dụng cụ đo 2. Kỹ năng : - Biết sử dụng dụng cụ đo thể tích 3. Thái độ : - Rèn luyện tính trung thực, tỉ mỉ, thận trọng khi đo thể tích chất lỏng - Trung thực với kết quả báo cáo . B. CHUẨN BỊ : - Môït số dụng cụ đo thể tích chất lỏng - Bình chia độ hình vẽ để xác định GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo - Chuẩn bị các vật dụng đã biết sẵn thể tích . C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Thời gian Hoạt động giáo viên Nội dung ghi Hoạt động học sinh H.động 1 ( ) H.động 2 ( ) H.động 3 ( ) H.động 4 ( ) 1. Oån định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ : - Nêu GHĐ và ĐCNN của thước . - Tại sao trước khi đo ta phải ước lượng độ dài rồi mới chọn thước . 3. Bài mới : a. Đặt vấn đề : - Quan sát hình mở đầu bài mới, cho biết để xác định chính xác thể tích chất lỏng chứa ở hai bình trên ta làm như thế nào ? - Hôm nay ta nghiên cứu bài mới. b. Phát triển vấn đề : - Ơû cấp I em đã học các đơn vị đo của một số đại lượng . Hãy cho biết đơn vị đo thể tích là đơn vị nào ? - Đơn vị đo thể tích thường dùng là đơn vị nào ? - Ngoài đơn vị đo thể tích là mét khối còn đơn vị nào khác . - Mối quan hệ giữa hai đơn vị này như thế nào ? - Kể tên các đơn vị đo thể tích khác mà em biết ngoài hai đơn vị mét khối, lít. - Mối quan hệ giữa các các đơn vị đó như thế nào . - Tiến hành làm C1/ 12 – SGK - Biết được đơn vị đo thể tích, muốn đo thể tích chất lỏng chứa trong bình ta sử dụng dụng cụ nào . - Vào phần 1/ II - Quan sát hình 3.2/ 12 – SGK - Xác định GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo. Tên gọi của dụng cụ đó là gì. Cấu tạo của chúng ra sao . - Dụng cụ đo thể tích ở hình 3.2/ 12 – SGK thường gặp ở đâu ? - Nếu ở nhà chúng ta không có bình chi ... 14 MẶT PHẲNG NGHIÊNG 1. Thí nghiệm : Hình 14.2/ 45 – SGK ( Kẻ bảng báo cáo 14.1/ 44) 2. Kết luận : - Dùng mặt phăûng nghiêng có thể kéo vật lên với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật - Mặt phẳng càng nghiêng ít, thì lực cần kéo vật trên mặt phẳng đó càng nho û 3. Vận dụng : C4/45 Khi ta đi lên dốc càng thoai thoải, càng dễ đi hơn vì chiều dài của mặt phẳng tăng lên thì độ dốc của mặt phẳng nghiêng giảm đi bấy nhiêu - Gọi học sinh lên bảng kiểm tra bài cũ - Học sinh quan sát kênh hình - Nêu phương án kéo vật theo cách khác - Học sinh quan sát kênh hình - Học sinh lắp ráp dụng cụ thí nghiệm theo kênh hình - Kẻ bảng báo cáo thực hành - Hoàn thành báo cáo thực hành - Dựa vào kết quả thực hành hãy rút ra nhận xét - Học sinh rút ra kết luận qua thực hành - Tiến hành làm C2 - Tiến hành làm C4 - Nêu những phụ thuộc của lực kéo vật bằng mặt phẳng nghiêng Tuần : 16 Tiết : 16 Ngày tháng năm 200 Bài : 15 ĐÒN BẨY A. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Học sinh nắm được cá ví dụ về sử dụng đòn bẩy trong cuộc sống - Xác định được điểm tựa O, các lực tác dụng lên đòn bẩy đó - Biết sử dụng đòn bẩy trong các công việc phù hợp 2. Kỹ năng : - Biết đo lực trong mọi trường hợp - Biết xác định điểm tựa và lực tac dụng lên đòn bẩy trong mọi trường hợp 3. Thái độ : - Rèn luyện tính cản thận trong thực hành - Tính tỉ mỉ trung thực nghiêm túc trong báo cáo thực hành B. CHUẨN BỊ : - Lực kế - Khối kim loại hình trụ tròn - Thanh ngang tạo thành đòn bẩy - Báo cáo thực hành - Gậy dài và vật để kê C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Thời gian Hoạt động giáo viên Nội dung ghi Hoạt động học sinh Hoạt động 01 Hoạt động 02 Hoạt động 03 Hoạt động 04 Hoạt động 05 Hoạt động 06 – 07 Hoạt động 08 1. Oån định lớp 2. Kiểm tra bài cũ : - Khi dùng sử dụng mặt phẳng nghiêng để đưa vật lên cao thì lực kéo vật lên mặt phẳng nghiêng như thế nào so vơi lực kéo trực tiếp - Cho ví dụ minh họa về ứng dụng mặt phẳng nghiêng trong cuộc sống của ta 3. Bài mới : a. Đặt vấn đề : - Hãy nêu những cách đưa vật lên khỏi hố mà em biết - Ngoài các cách đó ra còn có cách nào khác để đưa vật lên cao - Vào bài b. Phát triển vấn đề : - Quan sát bằng kênh hình hãy cho biết cách để đưa vật lên - Hãy cho biết nếu kéo vật bằng cách trên thì liệu lực kéo này so với lực kéo vật trực tiếp như thế nào với nhau - Những khó khăn khác trong việc thực hiện kéo vật trực tiếp có được khác phục không - Hãy quan sát hình và mô tả dụng cụ người ta sử dụng trong hình - Dụng cụ sử dụng để nâng vật trong hình người ta gọi là đòn bẩy - Đòn bẩy có câùu tạo như thế nào - Mô tả cấu tạo của đòn bẩy - Giáo viên chỉ ra điểm tựa và các điểm tác dụng lực lên vật - Tiến hành làm C1 - Khi sử dụng đòn bẩy có giúp người ta làm việc dễ dàng hơn hay không ? - Quan sát hình 15.4/48 – SGK - Mô tả dụng cụ thí nghiệm trong hình - Dựa vào kênh hình hãy lắp ráp dụng cụ thực hành theo kênh hình - Nêu phương án thực hành khảo sát lực kéo vật theo phương thẳng đứng và lực nâng vật bằng đòn bẩy - Giáo viên hướng dẫn theo kênh hình - Học sinh thực hành theo hướng dẫn của giáo viên - Học sinh nhắc lại thao tác thực hành - Tiến hành thực hành hoàn thành báo cáo thực hành - So sánh lực kéo vật theo phương thẳng đứng và lực nâng vật bằng đòn bẩy - Tiến hành làm C3 - Tìm những thí dụ minh họa trong cuộc sống có sử dụng đòn bẩy trong cuộc sống lao động giúp con người làm việc nhẹ nhàng hơn - Học sinh rút ra kết luận từ C3 cho biết mối quan hệ giữa lực tác dụng lên vật và khoảng cách từ điểm tựa đến điểm tácc dụng lực như thế nào với nhau - Tiến hành làm C5 c. Củng cố : - Nêu cấu tạo của đòn bẩy - Chỉ ra điểm tựa và các vị trí tác dụng lực lên vật - Nêu thí dụ ứng dụng dòn bẩy trong cuộc sống lao động của con người 4. Dặn dò : - Học bài kết hợp vở ghi - BTVN : SBT - Chuẩn bị :Oân tập + Oân lại toàn bộ kiến thức từ đầu đến nay + Xem lại ứng dụng trong cuộc sống với các loại máy cơ đơn giản - Nắm các định nghĩa khái niệm về các đại lượng đã học Bài 15 ĐÒN BẨY I. Tìm hiểu về cấu tạo của đòn bẩy Mỗi một đòn bẩy đều có : - Điểm tựa O - Điểm tác dụng lực F1là O1 - Điểm tác dụng lực F2là O2 II. Đòn bẩy giúp con ngừoi làm việc dêõ dàng hơn như thế nào ? 1. Thí nghiệm : Hình 15.4 / 48 – SGK 2. Kết luận : Khi OO2 > OO1 thì F2 < F1 III. Vận dụng : - Gọi học sinh lên bảng kiểm tra bài - Gọi học sinh lên bảng kiểm tra bài cũ - Học sinh nêu phương án nâng vật lên - Học sinh quan sát kênh hình - Nêu những khó khăn đã khắc phục khi nâng vật lên trong các trường hợp đã làm - Học sinh mô tả dụng cụ thí nghiệm - Nêu cấu tạo của đòn bẩy - Tiến hành làm C1 - Tìm hiểu lợi ích của việc sử dụng đòn bẩy để nâng vật lên - Mô tả dụng cụ thí nghiệm - Lắp ráp dụng cụ thí nghiệm theo kênh hình - Nêu phương án khảo sát lực kéo bằng thí nghiệm - Học sinh tiến hành thí nghiệm - Hoàn thành báo cáo thực hành - So sánh lực kéo với trọng lượng của vật trong thực hành - Tiến hành làm C3 - Học sinh rút ra kết luận - Tiến hành làm C5 Tuần : 17 Ngày tháng năm 200 Tiết : 17 ÔN TẬP A. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Hệ thống hoá kiến thức đã học cho học sinh - Củng cố toàn bộ kiến thức vận dụng vào bài tập 2. Kỹ năng : - Vận dụng kiến thức vào bài tập - Tính logich hệ thống kiến thức 3. Thái độ : - Rèn luyện tính cẩn thận trong khi làm bài - Rèn luyện tính tập thể tư duy trong việc tri thức kỹ năng kỹ xảo B. CHUẨN BỊ : - Bài tập kiểm tra - Bảng hệ thống kiến thức đã học C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1. Oån định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : - Nêu cấu tạo của đòn bẩy ? - Chỉ ra điểm tựa, các lực tác dụng lên đòn bẩy trong các trường hợp hình 15.5 / 49 – SGK 3. Bài mới : * Hệ thống hóa kiến thức : ĐO ĐỘ DÀI ĐO THỂ TÍCH ĐO KHỐI LƯỢNG ĐO LỰC Chất lỏng Vật rắn không thấm nước Đơn vị mét ( m ) mét khối ( m3 ) lít (l ) kilogam (kg ) niutơn ( N ) Dụng cụ đo Thước Bình chia độ, ca đong, các vật dụng đã biết sẵn thể tích Bình chia độ, bình tràn và bình chứa Cân Robecvan Lực kế Cách đo -Ước lượng độ dài của vật cần đo và chọn thước thích hợp - Đặt thước và đặt mắt đúng quy cách - Đọc và ghi két quả đo theo đúng quy định - Ước lượng thể tích chất lỏng cần đo và chọn bình chia độ thích hợp - Đặt bình chia độ và đặt mắt đúng quy tắc - Đọc và ghi kết quả đo theo đúng quy định - Ước lượng thể tích vật cần đo thể tích và chọn dụng cụ đo thích hợp - Tiến hành đo thể tích theo quy tắc - Đọc và ghi kết quả đo theo đúng quy định - Ước lượng khối lượng vật cần đo và chọn cân thích hợp - Điều chỉnh cân thăng bằng - Tiến hành cân theo đúng quy tắc cân - Đọc và ghi kêùt quả theo đúng quy định - Ước lượng độ lớn của lực tác dụng lên vật và chọn lực kế thích hợp - Điều chỉnh lực kế - Tiến hành đo lực theo đúng quy tắc . - Đọc và ghi kết quả đo theo quy định - Lực là tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác . - Nếu chỉ có hai lực cùng tác dụng lên một vật mà vật vẫn đứng yên thì hai lực gọi là hai lực cân bằng. Hai lực cân bằng là hai lực cùng phương, ngược chiều và có độ mạnh như nhau. - Lực tác dụng lên một vật có thể làm biến đổi chuyển động của vật hoặc làm vật biến dạng. - Trọng lực là lực hút của Trái Đất. Trọng lực có phương thẳng đứng ( có phương của dây dọi ) và có chiều hướng về phía Trái Đất. Trọng lực tác dụng lên vật còn gọi là trọng lượng của vật. - Khi lò xo nén hoặc bị kéo dãn thì nó sẽ tác dụng lực đàn hồi lên các vật mà nó tiếp xúc ( hoặc gắn ) với hai đầu của nó. - Hệ thức giữa trọng lượng và khối lượng của cùng một vật : P = 10.m ( trong đó : P là trọng lượng tính bằng N, m là khối lượng tính bằng kg ) - Khối lượng riêng của một chất được xác định bằng khối lượng của một đơn vị thể tích chất đó D = m / V - Trọng lượng riêng của một chất được xác dịnh bằng trọng lượng của một đơn vị thể tích chất đó : d = P / V - Công thức tính trọng lượng riêng theo khối lượng riêng : d = 10.D - Kéo một vật theo phương thẳng đứng cần phải dùng lực có cường độ ít nhất bằng trọng lượng của vật. - Các máy cơ đơn giản thường dùng : mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc. Mặt phẳng nghiêng Đòn bẩy Cấu tạo Là tấm ván kê nghiêng từ cao xuống thấp Là thanh kim loại quay quanh điểm tựa O Lực kéo vật lên khi dùng máy cơ Mặt phẳng nghiêng có thể kéo một vật lên với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật Mặt phẳng càng nghiêng ít, thì lực kéo vật trên mặt phẳng nghiêng đó càng nhỏ Muốn lực nâng vật nhỏ hơn trọng lượng của vật thì phải làm cho khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của lực nâng lớn hơn khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của trọng lượng vật D. Dặn dò và hướng dẫn về nhà : - Học ghi nhớ SGK - Hoàn thành các bài tập trăùc nghiệm trong sách bài tập. - Oân tập tốt kiến thức Tuần : 18 Tiết : 18 Ngày Tháng Năm 200 THI HỌC KỲ I A. MỤC TIÊU : - Kiểm tra kiến thức lĩnh hội của học sinh tiếp thu - Rèn luyện tính cẩn thận cho học sinh trong làm bài B. Kiểm tra bài cũ : C. Đề thi : ( Có đề thi do PGD dính kèm theo )
Tài liệu đính kèm: