I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết và đổi thành thạo các số đo độ dài từ đơn vị đo độ dài này sang đơn vị đo độ dài khác.
- Biết được các loại thước đo độ dài và biết xác định giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo đó.
- Biết lựa chọn thước đo thích hợp trong các phép đo độ dài trong thực hành và bài toán thực tế.
2. Kĩ năng
- Ước lượng độ dài cần đo, chọn dụng cụ đo phù hợp.
- Thực hành thành thạo đo độ dài một vật.
HỌC KÌ I Ngày soạn: 20/8/2011 Tuần 1: Tiết 1- Bài 1+2 ĐO ĐỘ DÀI I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết và đổi thành thạo các số đo độ dài từ đơn vị đo độ dài này sang đơn vị đo độ dài khác. - Biết được các loại thước đo độ dài và biết xác định giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo đó. - Biết lựa chọn thước đo thích hợp trong các phép đo độ dài trong thực hành và bài toán thực tế. 2. Kĩ năng - Ước lượng độ dài cần đo, chọn dụng cụ đo phù hợp. - Thực hành thành thạo đo độ dài một vật. 3. Thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm. II. CHUẨN BỊ: 1. Cho mỗi nhóm học sinh: Thước kẽ có ĐCNN 1mm. Thước dây hoặc thước mét ĐCNN 0,5cm. Chép ra giấy bản H1.1 “Bảng kết quả đo độ dài”. 2. Cho cả lớp: - Tranh vẽ to một thước kẽ có: GHĐ 20cm, ĐCNN 2mm. - Tranh vẽ to bản H1.1 “Bảng kết quả đo độ dài”. III. PHƯƠNG PHÁP - Thuyết giảng, trực quan, thực hành đồng loạt, hoạt động nhóm. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định lớp (1phút). 2. Kiểm tra bài cũ: + GV cho HS nhắc lại các đơn vị thông dụng để đo chiều dài đã học ở tiểu học 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG BÀI HỌC HOẠT ĐỘNG 1: Đặt vấn đề như SGK(hai chị em phải thống nhất với nhau điều gì ?.) Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi này. HOẠT ĐỘNG 2: Ôn lại đơn vị đo độ dài. + HS tự ôn lại một số đơn vị đo độ dài như mục I, sgk. HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài. (HS làm việc cá nhân) - Cho học sinh quan sát hình 1.1 trang 7.SGK và trả lời câu hỏi C4. - Treo tranh vẽ của thước đo, giới thiệu và cho HS tìm hiểu GHĐ và ĐCNN của thước. - Cho HS xác định GHĐ và ĐCNN của thước kẻ của mình, để trả lời C5. - HD học sinh trả lời C6, C7. HOẠT ĐỘNG 4: Đo độ dài. - Dùng bảng kết quả đo độ dài treo trên bảng để hướng dẫn học sinh đo và ghi kết quả vào bảng 1.1 (SGK). - Hướng dẫn HS cách tính giá trị trung bình; phân nhóm học sinh, giao dụng cụ đo cho từng nhóm học sinh và hướng dẫn HS tiến hành theo các bước như sgk. (HS làm việc theo nhóm 2 em) HOẠT ĐỘNG 5: Cách đo độ dài + Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi từ C1-C5, qua thực hiện phép đo ở mục II để hoàn thành C6; + HS làm việc theo nhóm 2 em và ghi ý kiến để phát biểu, đồng thời hoàn thành C6 trong vở. HOẠT ĐỘNG 3: Vận dụng + HS trả lời các câu hỏi C7-C9; + Hướng dẫn về nhà C10 - Gang tay của hai chị em không giống nhau. - Độ dài gang tay trong mỗi lần đo không giống nhau I. ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI: + Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước việt nam là mét (kí hiệu: m). + Đơn vị đo độ dài thường dùng nhỏ hơn mét là: - Đềximét (dm) 1m = 10dm. - Centimet (cm) 1m = 100cm. - Milimet (mm) 1m = 1000mm. + Đơn vị đo độ dài thường dùng lớn hơn mét là: Kilomet (km) 1km = 1000m. II. ĐO ĐỘ DÀI: 1. Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài: C4: - Thợ mộc: Thước dây, thước cuộn. - Học sinh: Thước kẽ. - Người bán vải: Thước thẳng (m). - Thợ may: Thước dây. * Giới hạn đo của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước đo. Độ chia nhỏ nhất của thước đo là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước. C5: Cá nhân học sinh tự làm và ghi vào vở kết quả . C6: + Đo chiều rộng sách vật lý 6: Thước có GHĐ 20cm; ĐCNN 1mm. + Đo chiều dài sách vật lý: Thước có GHĐ 30cm; ĐCNN 1mm. + Đo chiều dài bàn học: Thước có GHĐ 2m; ĐCNN 1cm. C7: Thợ may dùng thước thẳng (1m) để đo chiều dài tấm vải và dùng thước dây để đo cơ thể khách hàng. 2. Đo độ dài: a.Chuẩn bị: b.Tiến hành: - Ước lượng độ dài cần đo; - Chọn dụng cụ đo; - Đo độ dài, ghi kết quả đo; - Tính giá trị trung bình kết quả các lần đo. III. CÁCH ĐO ĐỘ DÀI: C6: a. (1) độ dài b. (2) GHĐ , (3) ĐCNN c. (4) dọc theo, (5) ngang bằng d. (6) vuông góc e. (7) gần nhất IV. VẬN DỤNG C7: Câu c. C8: Câu c. C9: Câu a, b, c đều bằng 7 cm. 4. Củng cố và hướng dẫn về nhà: - Cho học sinh nhắc lại các bước tiến hành phép đo độ dài. - Học sinh thuộc ghi nhớ và cách đo độ dài. - Xem trước mục 1 ở bài 2 để chuẩn bị cho tiết học sau. Làm bài 1 và 2 sách bài tập. V. RÚT KINH NGHIÊM: Ngày soạn: 27/8/2011 Tuần 2: Tiết 2 - Bài 3 ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết và đổi thành thạo các số đo thể tích từ đơn vị đo thể tích này sang đơn vị đo thể tích khác. - Biết được các loại dụng cụ đo thể tích và biết xác định giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo đó. - Biết lựa chọn dụng cụ đo thích hợp trong các phép đo thể tích trong thực hành và bài toán thực tế. 2. Kĩ năng: - Xác định được GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo thể tích. - Đo được chính xác thể tích một lượng chất lỏng. 3. Thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm. II. CHUẨN BỊ: - Xô đựng nước; - Bình 1 (đầy nước); - Bình 2 (một ít nước). - Bình chia độ; - Một vài loại ca đong có thể tích khác nhau. III. PHƯƠNG PHÁP - Thuyết giảng, trực quan, thực hành đồng loạt, hoạt động nhóm. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: + Nêu cách đo độ dài? Giải thích vì sao phải thực hiện đúng các yêu cầu trong cách đo đã nêu ở bài học? 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG BÀI HỌC HOẠT ĐỘNG 1: Đặt vấn đề(sgk) HOẠT ĐỘNG 2: Đơn vị đo thể tích HS tự ôn lại đơn vị đo thể tích theo mục I, sgk HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích chất lỏng. + GV hướng dẫn HS làm việc theo cặp và trả lời các câu hỏi C2-C4. + GV hướng dẫn để HS hoàn chỉnh C5 HOẠT ĐỘNG 4: Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng. + GV cho HS quan sát hình 3.5và hướng dẫn để trả lời các C6-C8; + Sau khi hoàn thành các C6-C8, GV hướng dẫn HS hoàn chỉnh C9 và khẳng định đây là cách đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ. HOẠT ĐỘNG 5: Thực hành + GVcho các nhóm đo thể tích chất lỏng chứa trong bình và ghi kết quả vào bảng 3.1 (SGK) I. Đơn vị đo thể tích: Đơn vị đo thể tích thường dùng là mét khối (m3) và lít (l) 1lít = 1dm3; 1ml =1cm3 (1cc) II. Đo thể tích chất lỏng: 1. Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích: + C2: Ca đong to: GHĐ 1l và ĐCNN 0,5l. Ca đong nhỏ: GHĐ và ĐCNN: 0,5 l. Can nhựa: GHĐ 0,5 l và ĐCNN: 1l + C3: Dùng chai hoặc lọ đã biết sẵn dung tích như: chai 1 lít; xô: 10 lít. Loại bình GHĐ ĐCNN Bình a Bình b Bình c 100 ml 250 ml 300 ml 2 ml 50 ml 50 ml + C4: + C5: Những dụng cụ đo thể tích chất lỏng gồm chai, lọ, ca đong, bình chia độ, ... 2. Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng: C6: Đặt bình chia độ thẳng đứng. C7: Đặt mắt nhìn ngang mực chất lỏng. C8: a) 70 cm3 b) 50 cm3 c) 40 cm3 C9: a. (1) thể tích b. (2) GHĐ , (3) ĐCNN c. (4) thẳng đứng d. (5)ngang e. (6) gần nhất 3. Thực hành: 4. Củng cố và hướng dẫn về nhà: - Học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ. - Học thuộc câu trả lời C9. - Xem trước nội dung bài 4 và mang theo vài hòn sỏi, đinh ốc, dây buộc. - BT về nhà: 3.5; 3.6 và 3.7 trong sách bài tập V. RÚT KINH NGHIÊM: ---------------------------------- Ngày soạn: 05/9/2011 Tuần 3: Tiết 3- Bài 4 ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết sử dụng các dụng cụ đo (bình chia độ, bình tràn, bình chứa) để xác định thể tích vật rắn có hình dạng bất kỳ không thấm nước, không tan trong nước. - Biết sử dụng an toàn các dụng cụ thí nghiệm thuỷ tinh dễ vỡ. 2. Kỹ năng: - Nắm vững và thực hiện thành thạo cách đo thể tích vật rắn. 3. Thái độ: - Tính cẩn thận, khách quan, khoa học trong tiến hành các phép đo đại lượng Vật lý. - Hình thành tinh thần hợp tác làm việc theo nhóm và biết thể hiện năng lực cá nhân trong nhóm. II. CHUẨN BỊ: Mỗi nhóm học sinh: - Hòn đá, đinh ốc. - Bình chia độ, ca, bình tràn, khay chứa nước. - Mỗi nhóm kẻ sẵn bảng 4.1: “Kết quả đo thể tích vật rắn”. III. PHƯƠNG PHÁP - Thuyết giảng, ghi bảng, trực quan, thực hành đồng loạt, hoạt động nhóm IV. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: - Trả lời C9/13(sgk) - Kiểm tra việc chuẩn bị bảng 4.1, một số vật rắn đã cho chuẩn bị ở tiết trước. 3.Giảng bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG BÀI HỌC HOẠT ĐỘNG 1: Đặt vấn đề như sgk +GV: Cho HS tìm hiểu cách đo thể tích của những vật rắn không thấm nước như trình bày của sgk. +HS: Nêu cách đo thể tích vật rắn khi vật - Bỏ vật lọt bình chia độ. - Không bỏ lọt bình chia độ. HOẠT ĐỘNG 2: Cách đo thể tích của vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ +GV: Treo tranh minh họa H4.2 và H4.3 trên bảng và hướng dẫn cách thực hiện. +HS: Tiến hành đo thể tích của hòn đá bỏ lọt bình chia độ, theo nhóm. +HS: Trả lời câu hỏi: Thể tích của hòn đá? HOẠT ĐỘNG 3: Cách đo thể tích của vật rắn không thấm nước dùng bình tràn +GV: Cho HS trả lời câu hỏi, nếu vật không bỏ lọt bình chia độ thì phải đo thể tích bằng cách nào và cách tiến hành. +HS: Học sinh tiến hành đo thể tích của hòn đá bằng phương pháp bình tràn, theo nhóm HS. +GV: H.dẫn để HS hoàn chỉnh kết luận (sgk). HOẠT ĐỘNG 4: Thực hành +GV: Giao dụng cụ và hướng dẫn thực hành theo nhóm. + HS: Thực hành nhóm, hoàn thành bảng 4.1 theo kết quả thực hành. HOẠT ĐỘNG 5: Vận dụng +GV: Hướng dẫn học sinh làm các C4-C6.(C5, C6 làm ở nhà và ghi lại kết quả trong vở bài tập) I. Cách đo thể tích của vật rắn không thấm nước: 1 .Dùng bình chia độ: Trường hợp vật bỏ lọt bình chia độ C1:- Đo thể tích nước ban đầu V1 =150 cm3 - Thả chìm hòn đá vào bình chia độ, thể tích dâng lên V2 = 200cm3 - Thể tích hòn đá: V = V1 – V2 = 200cm3 –150cm3 = 50cm3 2. Dùng bình tràn: Trường hợp vật không bỏ lọt bình chia độ C2: Đổ nước đầy bình tràn, thả chìm hòn đá vào bình tràn, hứng nước tràn ra vào bình chứa. Đo thể tích nước tràn ra bằng bình chia độ. Thể tích nước đo được chính là thể tích hòn đá. C3: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: a) (1) Thả chìm; (2) dâng lên b) (3) thả ; (4) tràn ra 3. Thực hành: Đo thể tích vật rắn. - Ước lượng thể tích vật rắn (cm3) - Đo thể tích vật và ghi kết quả vào bảng 4.1 (SGK) II.Vận dụng: C4: - Lau khô bát to trước khi sử dụng. - Khi nhấc ca ra, không làm đổ hoặc sánh nước ra bát. - Khi đổ nước trong bát vào bình chia độ, tránh làm nước đổ ra ngoài. 4. Củng cố và hướng dẫn về nhà: + Học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ. + Học thuộc phần ghi nhớ; thực hiện đầy đủ yêu cầu của C5 và ghi kết quả trong vở bài tập. + Làm các bài tập trong sách bài tập. + Xem bài Khối lượng – Đo khối lượng; mỗi nhóm mang theo một vài loại cân đang sử dụng, có ở nhà ( mang cân cỡ nhỏ) V. RÚT KINH NGHIÊM: ---------------------------------- Ngày soạn: 10/9/2011 Tuần 4: Tiết 4- Bài 5 KHỐI LƯỢNG – ĐO KHỐI LƯỢNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nhận biết được ý nghĩa vật lý của khối lượng. - Biết đ ... các bài tập trong sách bài tập. + Xem bài Lực – Hai lực cân bằng; mỗi nhóm mang theo một cái lò xo dài khoảng 10cm, một thanh nam châm và một bu-lông nhỏ. V. RÚT KINH NGHIÊM: ------------------------------------------- Ngày soạn: 26/9/2011 Tuần 5: Tiết 5- Bài 6 LỰC – HAI LỰC CÂN BẰNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Bước đầu nắm được khái niệm lực, hai lực cân bằng và nêu được ví dụ lực, hai lực cân bằng. - Sử dụng được đúng các thuật ngữ: Lực đẩy, lực kéo, phương, chiều, hai lực cân bằng. 2. Kỹ năng: - Nêu được ví dụ cụ thể về lực và chỉ ra được phương, chiều của nó. - Nêu được thí dụ thực tế về hai lực cân bằng và xác định được hai lực cân bằng. 3. Thái độ: - Yêu thích tìm hiểu các vấn đề thực tế có liên qua đến kiến thức về lực, hai lực cân bằng. - Có thái độ hợp tác tốt trong làm việc tập thể. II. CHUẨN BỊ: Mỗi nhóm học sinh: Một chiếc xe lăn bằng một lò xo lá tròn, một lò xo mềm dài khoảng 10cm, một thanh nam châm thẳng, một quả nặng bằng sắt có móc treo, một cái giá có kẹp để. III. PHƯƠNG PHÁP: - Thuyết giảng, ghi bảng, thí nghiệm tìm hiểu kiến thức mới, thảo luân nhóm. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu các đơn vị đo khối lương thường gặp? Trả lời C9/sgk. 3. Giảng bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG BÀI HỌC HOẠT ĐỘNG 1: Tổ chức tình huống học tập: (sgk) HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành khái niệm ban đầu về lực +GV: Hướng dẫn và cho học sinh làm thí nghiệm. (GV cần lưu ý HS khi làm TN ở C1 và C2, cần quan tâm đến cảm giác về sự kéo, đẩy của lò xo) +HS: Làm TN, thảo luận nhóm để thống nhất trả lời các C1-C3 và ghi vào phiếu học tập của nhóm. +GV: Cho HS nêu các nhận xét rút ra được từ TN và hướng dẫn để HS hoàn chỉnh C4. +HS: Làm việc cá nhân để hoàn chỉnh C4 trên bảng. +GV: Khái quát các nội dung trong C4 và đưa ra kết luận như sgk. HOẠT ĐỘNG 3: Phương, chiều của lực. +HS làm lại các TN để nhận ra sự khác nhau giữa lực của xe tác dụng lên lò xo và ngược lại (xu hướng làm xe dịch chuyển khi chịu tác dụng của lò xo). +GV: Qua nhận xét của HS, nêu ra 2 yếu tố quan trọng của lực. Và chỉ ra phương, chiều của các lực trong TN. Hoạt động 4: Tìm hiểu về hai lực cân bằng +GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu và chỉ ra các lực nào và các lực có phương, chiều như thế nào, đã tác dụng lên sợi dây khi kéo co +HS: Trả lời các câu hỏi nêu ở C6 và C7 thông qua thực tế đã thấy hoặc tham gia kéo co. +GV: Nhận xét câu trả lời của HS, cho HS hoàn chỉnh a), b) của C8. +HS: Hoàn chỉnh C8a), b). +GV: Khái quát và nêu ra khái niệm về hai lực cân bằng như sgk. HOẠT ĐỘNG 5: Vận dụng. +HS: Trả lời C9 và C10. +GV: Qua ví dụ của HS về hai lực cân bằng, phân tích cho HS rõ hơn về các yếu tố của lực trong hai lực cân bằng mà các em đã nêu. I. Lực: 1. Thí nghiệm: C1: Lò xo bị ép đã đẩy trở lại chiếc xe . C2: Lò xo bị kéo giãn cũng đã tác dụng lên xe một lực kéo theo chiều ngược lại. C3: Nam châm đã hút quả nặng lại gần nó. C4: a) (1) lực đẩy ; (2) lực ép b) (3) lực kéo ; (4) lục kéo c) (5) lực hút. 2. Rút ra kết luận: Tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác gọi là lực. II. Phương và chiều của lực: Mỗi lực có phương và chiều xác định. III. Hai lực cân bằng: C8: a) (1) Cân bằng ; (2) Đứng yên b) (3)Chiều. Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau, có cùng phương nhưng ngược chiều. IV. Vận dụng: C9: a) Gió tác dụng vào cánh buồm là một lực đẩy. b) Đầu tàu tác dụng lên toa tàu là một lực kéo. C10: (HS tự ghi) 4. Củng cố và hướng dẫn về nhà: + Nêu khái niệm về lực, hai lực cân bằng, cho ví dụ. + Làm các bài tập sách BT; ôn tập dần để chuẩn bị kiểm tra 1 tiết vào tiết 8. + Về nhà làm lại TN hình 6.1-6.2, nhận xét kết quả khi thả xe khỏi tay trong khi đang ép lò xo lá hay kéo dãn lò xo xoắn và tìm câu trả lời vì sao có kết quả đó. V. RÚT KINH NGHIÊM: ------------------------------------------- Ngày soạn: 02/10/2011 Tuần 6: Tiết 6- Bài 7 TÌM HIỂU KẾT QUẢ TÁC DỤNG CỦA LỰC I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Bước đầu nắm được khái niệm về biến đổi chuyển động và biến dạng. - Nắm được kết quả của tác dụng lực. 2. Kỹ năng: - Nêu được thí dụ về tác dụng và chỉ ra kết quả của tác dụng lực lên một vật cụ thể trong thực tế. - Vận dụng giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến tác dụng lực. 3.Thái độ: Qua hiểu và vận dụng giải thích được một số hiện tượng liên quan đến tác dụng lực, học sinh có ham muốn tìm hiểu các hiện tượng liên quan đến sự chuyển động, thái độ nghiêm túc trong tiến hành thí nghiệm Vật lý, trong sinh hoạt II. CHUẨN BỊ: Cho mỗi nhóm học sinh: Một xe lăn, một máng nghiêng, một lò xo, một lò xo lá tròn, một hòn bi, một sợi dây. III. PHƯƠNG PHÁP - Thuyết giảng, ghi bảng, nêu vấn đề, thí nghiệm nghiên cứu, thảo luân nhóm. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: + Lực là gì? Cho ví dụ và nêu rõ phương, chiều. + Thế nào là hai lực cân bằng? Cho ví dụ. 3. Giảng bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG BÀI HỌC HOẠT ĐỘNG 1: Tổ chức tình huống học tập. (Như sgk) HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu những hiện tượng xảy ra trên vật, khi chịu tác dụng lực. +GV: Giới thiệu cho học sinh khái niệm về sự biến đổi chuyển động và sự biến dạng như sgk. +HS: Thảo luận nhóm để trả lời C1 và C2. HOẠT ĐỘNG 3: Nghiên cứu những kết quả tác dụng của lực. +GV: Cho học sinh thực hiện 4 thí nghiệm theo như các C3, C4, C5 và C6 theo nhóm. +HS: Làm và ghi lại nhận xét sau mỗi hiện tượng xảy ra với các vật chịu tác dụng, trong mỗi TN. +GV: Cho các nhóm nêu các nhận xét, đánh giá nhận xét mà HS nêu ra, qua đó hướng dẫn HS rút ra kết luận (hoàn chỉnh C7) + HS: Hoàn chỉnh C8 (cá nhân) +GV: Nêu kết luận về kết quả tác dụng lực HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng +GV: Hướng dẫn học sinh trả lời các câu hỏi C9; C10; C11. I. Những hiện tượng cần chú ý quan sát khi có lực tác dụng: 1. Những sự biến đổi của chuyển động: - Vật đang chuyển động bị dừng lại. - Vật đang đứng yên, bắt đầu chuyển động. - Vật chuyển động nhanh lên. - Vật chuyển động chậm lại. - Vật đang chuyển động theo hướng này bỗng chuyển động theo hướng khác. 2. Những sự biến dạng: Sự thay đổi hình dạng của vật gọi là biến dạng. C2: Người đang giương cung đã tác dụng một lực vào dây cung nên làm cho dây cung và cánh cung biến dạng. II. Những kết quả tác dụng của lực: 1. Thí nghiệm: + Lực làm biến đổi chuyển động: C3: Lực đẩy của lò xo làm xe đang đứng yên chuyển sang chuyển động. C4: Lực kéo của sợi dây làm xe đang chạy chuyển sang đứng yên. C5: Lực đẩy của lò xo làm xe đang chuyển động ở hướng này chuyển sang hướng khác. + Lực làm biến dạng: C6: Lực mà hai tay ta ép vào 2 đầu lò xo đã làm lò xo méo đi. 2. Kết luận: C7: a) (1) biến đổi chuyển động b) (2) biến đổi chuyển động c) (3) biến đổi chuyển động d) (4) biến dạng C8: (1)biến đổi chuyển động của; (2) biến dạng Lực tác dụng lên một vật có thể làm biến đổi chuyển động hoặc làm biến dạng vật hoặc vừa làm biến đổi chuyển động vừa làm biến dạng vật. III. Vận dụng: (HS về nhà làm trả lời hoàn chỉnh trong vở bài tập) 4. Củng cố và hướng dẫn về nhà: - HS đọc “ có thể em chưa biết” và nêu một ví dụ tương tự. - Làm các bài tập sbt. - Ôn tập dần để chuẩn bị kiểm tra 1 tiết vào tiết 8. - Xem bài 8; tìm đọc câu chuyện về nhà Bác học Niu-tơn. V. RÚT KINH NGHIÊM: ------------------------------------------- Ngày soạn: 09/10/2011 Tuần 7: Tiết 7- Bài 8 TRỌNG LỰC – ĐƠN VỊ LỰC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết ý nghĩa trọng lực hay trọng lượng của một vật. - Nêu được phương và chiều của trọng lực. 2. Kỹ năng: - Trả lời được đơn vị đo cường độ lực. - Sử dụng dây dọi để xác định phương thẳng đứng. 3.Thái độ: II. CHUẨN BỊ: Cho mỗi nhóm học sinh: Một giá treo, một lò xo, một quả nặng 100g có móc treo, một dây dọi, một khay nước, một chiếc êke. III. PHƯƠNG PHÁP: - Thuyết giảng, ghi bảng, nêu vấn đề, thí nghiệm nghiên cứu, thảo luân nhóm. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra phần ghi nhớ bài tìm hiểu tác dụng lực. 3. Giảng bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG BÀI HỌC HOẠT ĐỘNG 1: Tổ chức tình huống học tập. HOẠT ĐỘNG 2: Phát hiện sự tồn tại của trọng lực. +GV: Hướng dẫn và cho học sinh làm thí nghiệm và phân tích kết quả TN để trả lời C1,C2. +HS: Làm TN, thảo luận nhóm để thống nhất trả lời các C1-C2 và ghi vào phiếu học tập của nhóm. +GV: Cho HS nêu các nhận xét rút ra được từ TN và hướng dẫn để HS hoàn chỉnh C3. +HS: Làm việc cá nhân để hoàn chỉnh C3. +GV: Khái quát các nội dung trong C3 và đưa ra kết luận như sgk. HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu phương và chiều của trọng lực +GV: Giới thiệu cho HS về phương và chiều của trọng lực và hướng dẫn HS hoàn chỉnh C4. +HS: Làm việc cá nhân để hoàn chỉnh C4 trong vở. +GV: Nêu kết luận về phương, chiều của trọng lực HOẠT ĐỘNG 4: Tìm hiểu về đơn vị lực. +GV: Giới thiệu đơn vị lực và giới thiệu bước đầu mối quan hệ tương đương giữa kg và N (như sgk). HOẠT ĐỘNG 5: Vận dụng. Cho học sinh làm việc cá nhân C6 và rút ra kết luận. I. Trọng lực là gì? 1. Thí nghiệm: C1: a) - Khi bị kéo dãn ra lò xo tác dụng vào quả nặng một lực theo phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên. - Lò xo bị biến dạng (dãn dài xuống dưới) chứng tỏ có lực tác dụng vào nó theo phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống và quả nặng đứng yên vì các lực tác dụng vào nó cân bằng. b) Viên phấn rơi xuống đất. C2: Viên phấn bị biến đổi chuyển động (đang đứng yên lại rơi xuống đất) chứng tỏ có một lực tác dụng vào nó theo phương thẳng đứng, chiều trên xuống dưới. C3: - (1) cân bằng ; (2) Trái đất - (3) biến đổi ; (4) lực hút ; (5) Trái đất. 2. Rút ra kết luận: a) Trái đất tác dụng lực hút lên mọi vật lực này gọi là trọng lực. b) Trong đời sống hàng ngày, người ta còn gọi trọng lực tác dụng lên một vật là trọng lượng của vật. II. Phương và chiều của trọng lực: 1. Phương và chiều của trọng lực: C4: a) (1) cân bằng; (2) dây dọi; (3) thẳng đứng. b) (4) từ trên xuống dưới. 2. Kết luận: C5: Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều từ trên xuống dưới. III. Đơn vị lực: - Đơn vị lực là niu-tơn, ký hiệu N. - Trọng lượng của quả cân 100g được tính tròn là 1N. Trọng lượng của quả cân 1kg là 10N. IV. Vận dụng: 4. Củng cố và hướng dẫn về nhà: - HS đọc “ có thể em chưa biết” và nêu một ví dụ tương tự. - Làm các bài tập sbt. - Hướng dẫn một số nội dung để kiểm tra 1 tiết. - Ôn tập từ bài 1 đến bài 7 để kiểm tra 1 tiết vào tiết sau. V. RÚT KINH NGHIÊM: -------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: