Giáo án Vật lí lớp 6 - Tiết số 1 đến 17

Giáo án Vật lí lớp 6 - Tiết số 1 đến 17

-Bằng TN, Hs nhận thấy: Muốn nhận biết được ánh sáng thì ánh sáng đó phải truyền vào mắt ta; ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta.

 -Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng. Nêu được thí dụ về nguồn sáng và vật sáng.

 -Làm và quan sát các TN để rút ra điều kiện nhận biết ánh sáng và vật sáng.

 -Biết nghiêm túc quan sát hiện tượng khi chỉ nhìn thấy vật mà không cầm được.

 II. Chuẩn bị của Gv và Hs:

 Mỗi nhóm: Hộp kín bên trong có bóng đèn và pin.

 III. Tổ chức dạy học

 

doc 7 trang Người đăng levilevi Lượt xem 718Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lí lớp 6 - Tiết số 1 đến 17", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Ngày 2 tháng 9 năm 2006	
	Chương I: Quang học
	Tiết 1: Bài 1: Nhận biết ánh sáng – nguồn sáng và vật sáng
 I. Mục tiêu:
 -Bằng TN, Hs nhận thấy: Muốn nhận biết được ánh sáng thì ánh sáng đó phải truyền vào mắt ta; ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta.
 -Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng. Nêu được thí dụ về nguồn sáng và vật sáng.
 -Làm và quan sát các TN để rút ra điều kiện nhận biết ánh sáng và vật sáng.
 -Biết nghiêm túc quan sát hiện tượng khi chỉ nhìn thấy vật mà không cầm được.
 II. Chuẩn bị của Gv và Hs:
 Mỗi nhóm: Hộp kín bên trong có bóng đèn và pin.
 III. Tổ chức dạy học
 1. Bài cũ:
 Gv giới thiệu nội dung chương trình môn vật lí 7.
 Yêu cầu Hs đọc phần thu thập thông tin của chương.
 Gv nêu trọng tâm của chương.
 Hs đọc tình huống của bài.
 Gv: Để biết được bạn nào sai, tiết học hôm nay ta sẽ tìm hiểu xem khi nào nhận biết được ánh sáng ?
 2. Bài mới:
Cho Hs đọc các trường hợp trong SGK.
? Trong trường hợp nào mắt ta nhận biết được ánh sáng ?
Hs nghiên cứu để trả lời C1.
? Hoàn thành phần kết luận ?
Gv: Ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta. Vậy nhìn thấy vật có cần cần ánh sáng từ vật đến mắt không ? Nếu có thì ánh sáng phải đi từ đâu ?
Hs đọc C2 và làm theo lệnh C2.
? Nêu nguyên nhân nhìn thấy tờ giấy trong hộp kín ?
? Nhớ lại, ánh sáng không đến mắt ta thì ta có nhìn thấy ánh sáng không?
Làm TN 1.3: có nhìn thấy bóng đèn sáng ?
? TN 1.2a và 1.3: ta nhìn thấy tờ giấy trắng và dây tóc bóng đèn phát sáng. Vật chúng có đặc điểm gì giống và khác nhau ?
Gv: Dây tóc bóng đèn và mảnh giấy trắng đều phát ra ánh sáng gọi là vật sáng.
Hs hoàn thành phần kếtluận.
3. Củng cố:
Yêu cầu Hs vận dụng kiến thức đã học trả lời câu C4, C5.
? Tại sao lại nhìn thấy cả vệt sáng ?
Qua bài học, yêu cầu Hs rút ra kiến thức thu thập được.
Hs đọc phần có thể em chưa biết.
I. Nhận biết ánh sáng
Quan sát và thí nghiệm
C1: Trường hợp 2 và 3 có trường hợp giống nhau là: có ánh sáng và mở mắt nên ánh sáng lọt vàp mắt.
Kết luận: Mắt ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta.
II. Nhận thấy một vật
Thí nghiệm: hình 1.2a ; 1.2b SGK
C2: 
Đèn sáng: Có nhìn thấy (H 1.2a)
Đèn tắt: Không nhìn thấy (H 1.2b)
Có đèn để tạo ra ánh sáng đ nhìn thấy vật, chứng tỏ:
ánh sáng chiếu lên giấy trắng đ ánh sáng từ giấy trắng đến mắt thì nhìn thấy giấy trắng.
Kết luận: Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta.
III. Nguồn sáng và vật sáng
C3: 
Vật tự phát ra ánh sáng: dây tóc bóng đèn.
Vật hắt lại ánh sáng do vật khác chiếc tới là mảnh giấy trắng.
Kết luận:
 Dây tóc bóng đèn tự nó phát ra ánh sáng gọi là nguồn sáng.
Dây tóc bóng đèn phát ra ánh sáng và mảnh giấy hắt lại ánh sáng từ vật khác chiếu vào nó gọi chung là vật sáng.
IV. Vận dụng:
C4: 
Bạn Thanh đúng
C5: Khói gồm các hạt li ti, các hạt này được chiếu sáng trở thành vật sángđ ánh sáng từ các hạt đó truyền đến mắt ta.
Các hạt xắp xếp gần như liềnnhau nằm trên đường truyền của ánh sáng → thành vệt sáng mắt nhìn thấy.
Ghi nhớ: SGK
 4. Hướng dẫn về nhà:
 Trả lời lại câu C1, C2, C3.
 Học thuộc phần ghi nhớ.
 Làm bài tập 1.1 đến 1.5 ( Tr 3 – SBT )
	Tiết 2: Bài 2: Sự truyền ánh sáng
 Ngày soạn: 22/8/2009
Ngày giảng: 25/8/2009
 I. Mục tiêu: 
1,kiến thức:
 -Biết làm TN để xác định được đường truyền của ánh sáng.
 -Phát biểu được định luật truyền thẳng ánh sáng.
 -Biết vận dụng định luật truyền thẳng ánh sáng vào xác định đường thẳng trong thực tế.
 -Nhận biết được đặc điểm của 3 loại chùm ánh sáng.
2, Kĩ năng:
 -Bước đầu biết tìm ra định luật truyền thẳng ánh sáng bằng thực nghiệm.
 -Biết dùng TN để kiểm chứng lại một số hiện tượng về ánh sáng.
3, Thái độ:
 -Biết vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
 II. Chuẩn bị của Gv và Hs:
 Mỗi nhóm:
1 ống nhựa cong, 1 ống nhựa thẳng đường kính 3mm, dàI 200mm.
1 nguồn sáng dùng pin.
3 màn chắn có đục lỗ như nhau.
3 đinh ghim mạ mũ nhựa to.
 III.Tổ chức dạy học:
 Bài cũ:
 Hs1: ? Khi nào ta nhận biết được ánh sáng ? Khi nào ta nhìn thấy vật ?
 ? Giải thích hiện tượng khi nhìn thấy vệt sáng trong khói hương ( hoặc đám bụi ban đêm )
 Hs2: Chữa bài tập số 1.1 và 1.2 ( SBT )
 Bài mới:
Hs đọc phần mở bàI SGK.
? Em có suy nghĩ gì về thắc mắc của Hải?
? Em dự đoán ánh sáng đi theo đường cong hay đường gấp khúc ?
? Hãy nêu phương án kiểm tra ?
Hs làm TN như hình 2.2 SGK.
? ánh sáng chỉ truyền theo đường nào ?
Gv: Môi trường không khí, nước, tấm kính trong  là các môi trường trong suốt.
Gv: Mọi vị trí trong môi trường đó có tính chất như nhau đ đồng tính đ từ đó ta có ĐL truyền thẳng ánh sáng.
Hs nghiên cứu định luật trong SGK và phát biểu định luật.
Hs đọc thông tin trong SGK.
? Quy ước tia sáng như thế nào ?
Hướng dẫn Hs làm TN h 2.4 SGK.
Gv: chú ý khe hở phải để song song với màn.
? Quy ước vẽ chùm sáng như thế nào ? ( chỉ cần vẽ 2 tia sáng ngoài cùng )
Hs làm C3.
Yêu cầu Hs trả lời câu C4.
? Hãy đọc yêu cầu câu C5 ?
Nếu Hs trả lời đúng thì Gv yêu cầu Hs thực hiện.
I. Đường truyền của ánh sáng.
Thí nghiệm:
 Bố trí TN như hình 2.1 SGK
C1: 
-ống thẳng: Nhìn thấy dây tóc bóng đèn đang phát sáng đ ánh sáng từ dây tóc bóng đèn qua ống thẳng tới mắt.
-ống cong: Không nhìn thấy dây tóc bóng đèn đ ánh sáng từ dây tóc bóng đèn không truyền theo đường cong.
C2: Hs nêu phương án và làm TN như H2.2 SGk.
+ Bật đèn
+ Để 3 màn chắn 1,2,3 sao cho nhìn qua 3 lỗ A, B, C vẫn thấy đèn sáng.
+ Kiểm tra 3 lỗ A,B ,C có thẳng hàng không?
HS ghi vở 3 lỗ A, B, C thảng hàng ánh sáng truyền theo đường thẳng
- Để lệch 1 trong 3 bản, quan sát đèn
HS quan sát không thấy đèn
Kết luận:
Đường truyền ánh sáng trong không khí là đường thẳng.
Định luật truyền thẳng của ánh sáng: SGK.
II. Tia sáng và chùm sáng
Biểu diễn đường truyền của ánh sáng.
Quy ước: 
 Biểu diễn đường truyền của ánh sáng bằng đường thẳng có mũi tên chỉ hướng gọi là tia sáng.
Các chùm tia sáng: có 3 loại chùm sáng
Chùm sáng song song: gồm các tia sáng khong giao nhau .
Chùm sáng hội tụ gồm các tia sáng giao nhau.
Chùm sáng phân kì là các tia sáng leo rộng.
III. Vận dụng:
C4:
ánh sáng từ đèn phát ra đã truyền đến mắt ta theo đường thẳng,tiến hành làm TN như
h 2.1 và h 2.2 SGK.
C5:
Đặt mắt sao cho chỉ nhìn thấy kim gần mắt nhất mà không nhìn thấy 2 kim còn lại.
- Vì kim 1 là vật chắn sang của kim 2, kim 2 là vật chắn sáng của kim 3. Mà ánh sáng truyền theo đường thẳng nên ánh sáng từ kim 2 và 3 bị chắn ko tới mắt
 3. Củng cố:
 	? Phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng ?
	 ? Biểu diễn đường truyền của ánh sáng ?
	 ? Khi ngắm phân đội em xếp thẳng hàng, em phải làm thế nào ? Giải thích ?
 4. Hướng dẫn về nhà:
 	Học bài, làm bài tập : 2.1 đến 2.4 ( tr.4 – SBT )
Tiết 17 – KIểM TRA HọC Kỳ I. (Đề của phòng)
Đề BàI:
Đề lẻ:
Hãy chỉ ra vật nào dới đây là vật sáng?
Ngọn nến đang cháy.
Mặt trăng.
Mặt gơng sáng chói dới trời nắng.
Cả 3 vật trên.
Chọn câu đúng trong các câu sau:
Vật sáng là những vật tự phát ra AS.
Vật sáng là những vật hắt lại AS chiếu vào nó.
Vật sáng là những vật có AS từ nó đi ra.
Tất cả 3 câu trên.
Chọn câu sai trong các câu sau:
Chùm sáng hội tụ không phải là chùm sáng song 2..
Chùm sáng phân kỳ là chùm sáng loe dần ra.
Chùm sáng hội tụ là chùm sáng không phân kỳ
Chùm sáng song2 không phải là chùm sáng phân kỳ hoặc hội tụ.
Chọn câu sai trong các câu sau: Địa phơng có nhật thực toàn phần khi?
Địa phơng đó bị mặt trăng cản hoàn toàn AS từ mặt trời truyền tới.
Địa phơng đó hoàn toàn không nhìn thấy mặt trời do bị mặt trăng che khuất.
Địa phơng đó hoàn toàn không nhìn thấy mặt trăng.
Địa phơng đó nằm trong vùng bóng tối của mặt trăng và ở đó hoàn toàn không nhìn thấy mặt trời.
Một tia sáng nằm ngay chiếu vào 1 gơng phẳng thẳng đứng (H1). Chọn câu đúng trong các câu sau:
Góc tới bằng góc phản xạ. 
Góc tới bằng 90o. I
Góc phản xạ bằng 900. S
Cả 3 câu trên đều đúng.
Một tia sáng nằm ngang chiếu vào 1 gơng phẳng thẳng đứng (H1). Muốn tia px hớng thẳng đứng lên trên thì phải quay gơng quanh điểm I.
Một góc 450 theo chiều kim đồng hồ.
Một góc 450 ngợc chiều kim đồng hồ.
Sao cho mặt gơng nằm ngang.
Không có cách nào cả.
Nhận xét nào dới đây về tác dụng của 1 gơng phẳng là sai?
Tạo ra ảnh ảo của 1 vật đặt đặt trớc gơng.
Tạo ra ảnh ảo có hớng song2 cùng chiều với vật đặt trớc gơng.
Tạo ra ảnh ảo có kích thớc bằng vật đăùt trớc gơng.
Tạo ra ảnh ảo chỉ nhìn thấy bằng mắt.
Hãy chọn câu trả lời đúng: Aỷnh của một vật tạo bởi gơng cầu lồi là:
Aỷnh ảo, lớn hơn vật, hứng đợc trên màn chắn.
Aỷnh ảo, nhỏ hơn vật hứng đợc trên màn chắn.
Aỷnh ảo, lớn hơn vật không hứng đợc trên màn chắn.
Aỷnh ảo, nhỏ hơn vật không hứng đợc trên màn chắn.
Khi gõ búa cao su nhỏ vào 1 cốc nớc không đầy để trên bàn ta nghe đợc âm thanh. Vật phát ra âm thanh đó là:
Cốc nớc.
Phần không khí trong cốc phía trên mặt nớc.
Không khí xung quanh cốc nớc.
Cả 3 câu trên.
Các vật dao động phát ra âm thanh sau đây vật nào tần số nhỏ nhất?
Vật dao động có f = 100 Hz.
Vật thực hiện 100 dao động trong 2 giây.
Vật thực hiện 1000 dao động trong 1 phút.
Trong 1 giây vật thực hiện đợc 70 dao động.
Khi gõ vào mặt trống, nhận xét nào sau đây là đúng:
Gõ càng nhẹ thì âm phát ra càng trầm.
Gõ càng mạnh thì âm phát ra càng trầm.
Gõ càng mạnh thì âm phát ra càng to.
Gõ càng nhiều thì âm phát ra càng to.
Vận tốc truyền âm trong các môi trờng tăng theo thứ tự nào sau đây?
Không khí, nớc, thép.
Không khí, thép, nớc.
Thép, nớc, không khí.
Thép, không khí, nớc.
Hãy vẽ tiếp đờng đi của tia sáng SI trên hình 2 nhận xét hớng của tia sáng cuối cùng?
 600 
 	I
Trên hình 3, một ngời đứng ở vị trí S đánh 1 tiếng trống. 
Do sự phản xạ âm của 2 bức tờng A và B mà ngời đó
nghe thấy hai tiếng vang, tiếng vang này sớm hơn tiếng 	A	S .	B
vang kia 1,5s. Biết khoảng cách AB = L = 800m và vkk = 340m/s. 
Xác định k/c từ S đến 2 bức tờng.
	H 3

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN(10).doc