MỤC TIÊU:
– Nhận biết hiện tượng bay hơi, sự phụ thuộc của tốc độ bay hơi vào nhiệt độ, gió, và mặt thoáng. Tìm được thí dụ thực tế về những nội dung trên.
– Vạch được kế hoạch và thực hiện thí nghiệm kiểm chứng tác động của nhiệt độ, gió và mặt thoáng lên tốc độ bay hơi.
II - CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
– Cho mỗi học sinh: giá đỡ thí nghiệm, một kẹp vạn năng, hai đĩa nhôm nhỏ, cốc nước, đèn cồn.
Tiết 30 -Bài 25: SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ I - MỤC TIÊU: Nhận biết hiện tượng bay hơi, sự phụ thuộc của tốc độ bay hơi vào nhiệt độ, gió, và mặt thoáng. Tìm được thí dụ thực tế về những nội dung trên. Vạch được kế hoạch và thực hiện thí nghiệm kiểm chứng tác động của nhiệt độ, gió và mặt thoáng lên tốc độ bay hơi. II - CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: – Cho mỗi học sinh: giá đỡ thí nghiệm, một kẹp vạn năng, hai đĩa nhôm nhỏ, cốc nước, đèn cồn. III - TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1: Kiểm tra - Tổ chức tình huống học tập(10’) Gv gọi học sinh lên kiểm tra HS1: Thế nào là sự nóng chảy và sự đông đặc?Chúng có đặc điểm gì? Sửa bài tập 24.25.6 theo hình 24.25.1. Trả lời câu hỏi. Tổ chức tình huống học tập: Nước tồn tại ở ba thể khác nhau: thể lỏng, thể rắn, và thể hơi. Không chỉ nước mà mỗi chất đều có thể tồn tại ở ba thể khác nhau. Một học sinh lên bảng trả lời Cả lớp theo dõi và nhận xét. Hoạt động 2: Tìm hiểu sự bay hơi (12 phút) Quan sát hiện tượng bay hơi và rút ra nhận xét về tốc độ bay hơi. Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát các hình 26.2, 26.3, 26.4 để nhận xét. C1: Quần áo vẽ ở hình A2 khô nhanh hơn vẽ ở hình A1. Chứng tỏ tốc độ bay hơi phụ thuộc yếu tố nào? C2: Quần áo hình B1 khô nhanh hơn B2. C3: Quần áo hình C2 khô nhanh hơn C1. C4: Chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống. I. Sự bay hơi: 1. Nhớ lại những điều đã học ở lớp 4 về sự bay hơi: Mỗi học sinh hãy tìm và ghi lại vào tập một thí dụ về nước bay hơi. 2. Sự bay hơi nhanh hay chậm phụ thuộc vào những yếu tố nào? Học sinh quan sát hiện tượng các tranh vẽ trong SGK. C1: Nhiệt độ. C2: Gió. C3: Mặt thoáng. 3. Rút ra kết luận: C4: – Nhiệt độ càng cao (hoặc thấp) thì tốc độ bay hơi càng lớn (nhỏ). – Gió càng mạnh (hoặc yếu) thì tốc độ bay hơi càng lớn (hoặc nhỏ). – Diện tích mặt thoáng của chất lỏng càng lớn (hoặc nhỏ) thì tốc độ bay hơi càng lớn (hoặc nhỏ). Hoạt động 3: Thí nghiệm kiểm chứng. (15 phút) Cho học sinh thí nghiệm quan sát tốc độ bay hơi của nước. C5: Tại sao phải dùng đĩa có diện tích lòng đĩa như nhau? C6: Tại sao phải đặt hai đĩa cùng một phòng không có gió? C7: Tại sao phải hơ nóng một đĩa? C8: Cho biết kết quả thí nghiệm. Giáo viên gợi ý học sinh thí nghiệm kiểm tra tốc độ bay hơi phụ thuộc vào: gió, mặt thoáng ở nhà. 4. Thí nghiệm kiểm chứng: C5: Diện tích mặt thoáng hai đĩa bằng như nhau. C6: Để loại trừ tác động của gió. C7: Để kiểm tra tác động của nhiệt độ. C8: Nước ở đĩa bị hơ nóng bay hơi nhanh hơn nước ở đĩa đối chứng. Hoạt động 4: Vận dụng- Củng cố - Dặn dò (8’) C9: Tại sao khi trồng chuối hay trồng mía người ta phải phạt bớt lá? C10: Người ta cho nước biển chảy vào ruộng muối. Thời tiết thế nào thì thu hoạch muối nhanh. Tại sao? Củng cố bài: Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào yếu tố nào? Dặn dò: +Bài tập về nhà: 26.27.1 và 26.27.2. +Xem trước nội dung bài tiếp theo +Chuẩn bị mỗi nhóm học sinh một ít nước đá chuẩn bị cho tiết sau C9: Để giảm bớt sự bay hơi làm cây ít bị mất nước. C10: Nắng và có gió. HS: Nhiệt độ, gió, mặt thoáng. Ghi bài học về nhà
Tài liệu đính kèm: