MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Kiểm tra đánh giá mức độ nhận thức của hs về tác dụng của ròng rọc cố định và ròng rọc động.
- Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí.
- Nhận biết được các chất khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
- Vận dụng được kiến thức đã học để làm bài tập.
2. Kỹ năng: Kiểm tra kĩ năng trình bày bài tập
3. Thái độ: HS tích cực, nghiêm túc và tự giác trong giờ.
II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA
- Hình thức: Kết hợp TL + TNKQ
Ngày kiểm tra: 6A. .. 6B. .. Tiết 27 KIỂM TRA MỘT TIẾT Môn: Vật Lý 6 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Kiểm tra đánh giá mức độ nhận thức của hs về tác dụng của ròng rọc cố định và ròng rọc động. - Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí. - Nhận biết được các chất khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. - Vận dụng được kiến thức đã học để làm bài tập. 2. Kỹ năng: Kiểm tra kĩ năng trình bày bài tập 3. Thái độ: HS tích cực, nghiêm túc và tự giác trong giờ. II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA - Hình thức: Kết hợp TL + TNKQ - HS làm bài trên lớp III. MA TRẬN HAI CHIỀU Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng TNKQ TNTL TNKQ TNTL Cấp độ thấp Cấp độ cao TNKQ TNTL TNKQ TL 1. Ròng rọc 2 tiết Dùng ròng rọc cố định để đưa một vật lên cao chỉ có tác dụng thay đổi hướng của lực. Dùng ròng rọc động để đưa một vật lên cao, ta được lợi hai lần về lực nhưng thiệt về hai lần đường đi. Dùng ròng rọc động thì ròng rọc động có tác dụng thay đổi hướng của lực tác dụng vào vật và lực kéo vật có độ lớn nhỏ hơn hai lần trọng lượng của vật. Số câu hỏi 1 Câu 1 1 Câu 8 1 Câu 5 3 Số điểm 0,5đ 1,5đ 0,5đ 2,5đ 25% 2. Sự nở vì nhiệt của các chất 6 tiết - Chất khí nở ra khi nóng lên - Khi áp tay vào bình thuỷ tinh (hoặc hơ nóng), ta thấy giọt nước màu chuyển động ra phía ngoài. Điều đó chứng tỏ, không khí trong bình nở ra khi nóng lên. - Khi để nguội bình (hoặc làm lạnh), thì giọt nước màu chuyển động vào phía trong. Điều đó chứng tỏ, không khí trong bình co lại khi lạnh đi. Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. Số câu hỏi 1 Câu 3 1 Câu 7 1 Câu 2 1 Câu 6 4 Số điểm 0,5đ 3đ 0,5đ 0,5đ 4,5đ 45% 3. Nhiệt kế - nhiệt giai 2 tiết Nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của nhiệt kế dùng chất lỏng dựa trên sự dãn nở vì nhiệt của chất lỏng, cấu tạo gồm: bầu đựng chất lỏng, ống quản và thang chia độ. Dựa trên giá trị lớn nhất và giá trị giữa hai vạch liên tiếp ghi trên nhiệt kế để xác định được GHĐ và ĐCNN của mỗi loại nhiệt kế hay trên tranh ảnh. Số câu hỏi 1 Câu 4 1 Câu 9 2 Số điểm 0,5đ 2,5đ 3đ 30% TS câu hỏi 2 4 3 9 TS điểm 3,5 đ (35%) 3 đ (30%) 3,5 đ (35%) 10 (100%) IV. NỘI DUNG ĐỀ KIỂM TRA A. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm – Mỗi ý đúng được 0,5đ) *) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng Câu 1: Trong các câu sau, câu nào là không đúng? A. Ròng rọc cố định có tác dung làm thay đổi hướng của lực. B. Ròng rọc cố định có tác dụng làm thay đổi độ lớn của lực. C. Ròng rọc động có tác dụng làm thay đổi độ lớn của lực. D. Ròng rọc động có tác dụng làm thay đổi hướng của lực Câu 2: Trong các cách sắp xếp các chất lỏng nở vì nhiệt từ ít tới nhiều sau đây, cách nào đúng? A. Nước, dầu, rượu C. Nước, rượu, dầu B. Rượu, dầu, nước D. Dầu, rược, nước. Câu 3: Quả bóng bàn bị bẹp một chút được nhúng vào nước nóng thì phồng lên như cũ vì: A. không khí tràn vào bóng. B. vỏ bóng bàn nở ra do bị ướt. C. nước nóng tràn vào bóng. D. không khí trong quả bóng nóng, lên nở ra. Câu 4: Nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của nhiệt kế dùng chất lỏng dựa trên hiện tượng A. dãn nở vì nhiệt của chất khí. B. dãn nở vì nhiệt của chất rắn. C. dãn nở vì nhiệt của chất lỏng. D. dãn nở vì nhiệt của các chất. Câu 5: Dùng ròng rọc động để kéo một vật có khối lượng 30kg lên cao thì chỉ phải kéo một lực F có cường dộ là: A. F = 300N. B. F > 300N. C. F < 30N. D. F < 300N. Nhôm 0,120 cm Đồng 0,086 cm Sắt 0,060 cm Bảng 1 Câu 6: Bảng 1 biểu thị độ tăng chiều dài của một số thanh kim loại khác nhau có cùng chiều dài ban đầu 1m khi nhiệt độ tăng lên 50oC. Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ ít tới nhiều dưới đây, cách sắp xếp đúng là: A. Nhôm, đồng, sắt B. Sắt, đồng, nhôm C. Sắt, nhôm, đồng D. Đồng, nhôm, sắt B. Trắc nghiệm tự luận (7 điểm) Câu 7: (3đ) Một bình cầu thủy tinh chứa không khí được đậy kín bằng nút cao su, xuyên qua nút thủy tinh là một thanh thủy tinh hình chữ L (hình trụ hở hai đầu). Giữa ống thủy tinh nằm ngang có một giọt nước màu như hình vẽ. Hãy mô tả hiện tượng xảy ra khi hơ nóng và làm nguội bình cầu? Từ đó có nhận xét gì? Câu 8: (1,5đ) Em hãy nêu tên các loại ròng rọc thường dùng và cho biết ròng rọc có lợi gì trong cuộc sống? Câu 9: (2,5đ) Cho hình vẽ: Em hãy cho biết nhiệt kế đó là nhiệt kế gì? Nêu công dụng của nhiệt kê đó? Xác định GHĐ và ĐCNN của nhiệt kế đó? V. ĐÁP ÁN – THANG ĐIỂM A. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm – Mỗi ý đúng được 0,5đ) Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 Đáp án B A D C D B B. Trắc nghiệm tự luận (7 điểm) Câu 7: (3 điểm) - Khi áp tay vào bình thuỷ tinh (hoặc hơ nóng), ta thấy giọt nước màu chuyển động ra phía ngoài. Điều đó chứng tỏ, không khí trong bình nở ra khi nóng lên. - Khi để nguội bình (hoặc làm lạnh), thì giọt nước màu chuyển động vào phía trong. Điều đó chứng tỏ, không khí trong bình co lại khi lạnh đi. 1,5 điểm 1,5 điểm Câu 8: (1,5 điểm) - Có 2 loại ròng rọc: ròng rọc động và ròng rọc cố định - Ròng rọc cố định giúp làm thay đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp - Ròng rọc động có thể giúp làm lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật và làm thay đổi hướng của lực 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm Câu 9: (2,5 điểm) - Đó là nhiệt kế rượu. Dùng để đo nhiệt độ không khí - Có GHĐ là 500C hoặc 1200F - Có ĐCNN là 20C hoặc 20F 0,5 điểm 1 điểm 1 điểm *) Học sinh có phương án trả lời khác đáp án, nhưng đúng vẫn được điểm tối đa NHÀ TRƯỜNG DUYỆT TỔ CHUYÊN MÔN DUYỆT Ngày 17 tháng 3 năm 2011 GIÁO VIÊN RA ĐỀ La Văn Tài
Tài liệu đính kèm: