A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Biết được cách chọn dụng cụ đo phù hợp
- Biết cách đặt mắt để nhìn kết quả đo cho chính xác.
2. Kĩ năng: Biết đo độ dài trong một số tình huống thông thường theo quy tắc đo.
3. Thái độ: Rèn tính trung thực thông qua việc ghi kết quà đo
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Trực quan - vấn đáp – hoạt độnh nhóm.
C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên:
Thước dây, thước cuộn, thước mét, Bảng phụ C6; Tranh vẽ hình 2.1;2.2;2.3
2. Học sinh: Cho mỗi nhóm học sinh:
Ngày soạn: /08/2010 TIẾT 02 BÀI 1 : ĐO ĐỘ DÀI (TT) A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Biết được cách chọn dụng cụ đo phù hợp - Biết cách đặt mắt để nhìn kết quả đo cho chính xác. 2. Kĩ năng: Biết đo độ dài trong một số tình huống thông thường theo quy tắc đo. 3. Thái độ: Rèn tính trung thực thông qua việc ghi kết quà đo B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Trực quan - vấn đáp – hoạt độnh nhóm. C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên: Thước dây, thước cuộn, thước mét, Bảng phụ C6; Tranh vẽ hình 2.1;2.2;2.3 2. Học sinh: Cho mỗi nhóm học sinh: Một thước kẻ có ĐCNN đến mm. Một thước dây có ĐCNN đến mm. Một thước cuộn có ĐCNN đến 0,5 cm. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP I. Ổn định tổ chức: + Ổn định lớp: Chổ ngồi, vệ sinh + Kiểm tr sĩ số: II. Kiểm tra bài cũ: HS1: Đơn vị và dụng cụ đo độ dài? GHĐ và ĐCNN của thước là gì? HS2: Các bước đo đội dài của một vật? III. Bài mới 1. Đặt vấn đề: Tìm hiểu tiếp cách đo độ dài một vật Triển khai bài: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG 1: Thảo luận về cách đo độ dài GV: Trả lại bảng 1.1 (bài 1) cho các nhóm Yêu cầu HS: + Hoạt Động nhóm + Trả lời các câu hỏi từ C1 đến C5 HS: Nhận kết quả bảng 1.1 và thực hiện theo hướng dẫn. GV: Hướng dẫn các nhóm thảo luận HS: Thảo luận trả lời GV:Yêu cầu các nhóm trình bày HS nhận xét kết quả của nhóm bạn HS: Đại diện nhóm trả lời Nhận xét kết quả nhóm bạn GV: Nhận xét và chốt câu trả lời 1. Cách đo độ dài C1: Tùy HS C2: Tùy HS C3: Đặt sao cho vạch số 0 của thước bằng 1 đầu vật cần đo. C4: Nhìn vuông góc với đầu còn lại của vật xem tương ứng với vạch số bao nhiêu ghi trên thước. C5: Ta lấy kết quả của vạch nào gần nhất. HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn HS rút ra kết luận GV: Yêu cầu HS làm việc cá nhân hoàn thành C6 vào vở HS: Cá nhân làm C6 GV: Gọi 5HS lần lượt đọc các câu trả lời HS khác nhận xét và bổ sung HS: Đọc đáp án Nhận xét câu trả lời của bạn GV: Nhận xét và chốt * Rút ra kết luận: C6: a, . độ dài . b, . GHĐ ĐCNN . c, . dọc theo ngang bằng d, . vuông góc . e, . gần nhất HOẠT ĐỘNG 3: Vận dụng GV: Gọi HS trả lời C7 HS: Trả lời C7 GV: Gọi HS nhận xét, bổ sung HS: Nhận xét GV: Chốt GV: Gọi HS trả lời C7 HS: Trả lời C7 GV: Gọi HS nhận xét, bổ sung HS: Nhận xét GV: Chốt GV: Gọi HS trả lời C7 HS: Trả lời C7 GV: Gọi HS nhận xét, bổ sung HS: Nhận xét GV: Chốt II. Vận dụng C7: C C8: C C9: 7cm 7cm 7cm IV. Củng cố: 1. Đơn vị đo độ dài chính là gì ? 2. Khi dùng thước đo cần chú ý điều gì ? V. Dặn dò: Trả lời lại các câu hỏi từ C1 đến C7 SGK. Học phần ghi nhớ. Làm bài tập từ 1-2.1 đến 1-2.6 SBT. Đọc mục “ có thể em chưa biết ”. 5. Đọc trước bài “ đo độ dài tiếp theo”, Trả lời các câu C1 – C5 vào vở
Tài liệu đính kèm: