Giáo án Vật lí lớp 6 - Tiết 1 đến tiết 7

Giáo án Vật lí lớp 6 - Tiết 1 đến tiết 7

 I. Mục tiêu bài dạy:

-H/S biết xác định được giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất(ĐCNN) của dụng cụ đo.

-Rèn luyện được các kỹ năng sau đây:

+ Biết ước lượng gần đúng một số độ dài cần đo.

+ Đo độ dài trong một số tình huống thông thường.

+ Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo.

- Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm.

II. Chuẩn bị của GV và HS:

+Mỗi nhóm học sinh:- Một thước kẻ có ĐCNN đến mm.

 

doc 17 trang Người đăng levilevi Lượt xem 858Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lí lớp 6 - Tiết 1 đến tiết 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:
NS:
NG:	Tiết 1
Bài 1: đo độ dài đoạn thẳng
 I. Mục tiêu bài dạy:
-H/S biết xác định được giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất(ĐCNN) của dụng cụ đo.
-Rèn luyện được các kỹ năng sau đây:
+ Biết ước lượng gần đúng một số độ dài cần đo.
+ Đo độ dài trong một số tình huống thông thường.
+ Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo.
- Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm.
II. Chuẩn bị của GV và HS: 
+Mỗi nhóm học sinh:- Một thước kẻ có ĐCNN đến mm.
 - Một thước dây hoặc thước mét có ĐCNN đến 0,5 em
 - Chép sẵn ra giấy bảng 1.1 “ Kết quả đo độ dài”
+ Giáo viên: Thước thẳng , thước dây
III. Tiến trình dạy học:
1) ổn định:
2)Kiểm tra:
- Giới thiệu nôi dung chương trình bộ môn vật lý 6, và các yêu cầu của bộ môn.
3) Bài mới:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
Hoạt động1: Tổ chức tình huống học tập
GV: Cho HS quan sát tranh vẽ và trả lời câu hỏi đặt ra ở đầu bài, đồng thời định hướng nội dung học tập của bài học.
GV chốt lại : “ Cách đo của người em có thể không đúng”
?: Để khỏi tranh cãi hai chị em cần thống nhất với nhau điều gì ?
-HS quan sát tranh vẽ trong SGK và suy nghĩ trả lời
- HS chú ý theo dõi
Hoạt động2: Ôn lại và ước lượng đo độ dài của một số đơn vị đo độ dài
? Em hãy nêu một số đơn vị đo độ dài ở lớp dưới mà em đã được học ?
- Yêu cầu HS làm câu hỏi C1, C2, C3 C2 : Yêu cầu HS từng bàn quyết định đánh đấu độ dài ước lượng 1m trên mép bàn hạo và dùng thước kiểm tra xem ước lượng của nhóm so với độ dài thật khác nhau bao nhiêu.
C3 : Yêu cầu mỗi HS từng bàn ước lượng độ dài ngang tay của bản thân và tự kiểm tra xem ước lượng của mình so với độ dài kiểm tra khác nhau bao nhiêu.
- Giới thiệu thêm một số đơn vị độ dài của Anh, và dơn vị độ dài ‘năm ánh sáng’
inch(1inh) = 2,54cm) ;1Ft(foot)=30,48 (em)
-HS nêu các đơn vị độ dài đã được học ở lớp dưới
-Thực hiện câu hỏi C1(SGK)
- HS từng bàn làm theo yêu cầu của GV
(Tập ước lượng độ dàicủa 1m theo nhóm bàn)
-HS tập ước lượng cá nhân độ dài của một nang tay mình
- HS chú ý theo dõi
Hoạt động3: Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài:
-Yêu cầu HS làm việc cá nhân quan sát hình 1.1(SGK) và trả lời câu hỏi C4.
-Treo tranh vẽ to thước có độ dài 20cm và có ĐCNN 2mm. Yêu cầu từ 1 đến hai học sinh xác định GHĐ và ĐCNN của thước. Từ đó giói thiệu cách xác định GHĐ và ĐCNN của một thước đo.
- Cho học sinh thực hành tìn GHĐ và ĐCNN của thước: Yêu cầu HS làm câu hỏi C4, C5, C6 (SGK).
-Làm việc cá nhân, trả lời câu hỏi vàthực hành xác định GHĐ và ĐCNN của một số thước đo độ dài.
- Trình bày bài làm của mình theo sự điều khiển của giáo viên
Hoạt động 4: Đo độ dài:
- Dùng bảng kết quả đo độ dài đã vẽ to để hướng đẫn HS đo độ dài và ghi kết quả đo vào bảng 1.1
- Hướng dẫn HS cụ thể cách tính giá trị trung bình : (l1+l2+l3)/3 
- HS thực hành đo và ghi kết quả vào bảng
(Phân công công việc cho từng người trong nhóm để đo và ghi kết quả vào bảng)
3) Củng cố: 
GV hệ thống nội dung bài học.
Yêu cầu HS làm bài tập 1-2.2 ,1-2.3 SBT
V.Hướng dẫn học ở nhà:
- Đọc trước và chuẩn bị mục I bài 2 SGK “Đo độ dài”.
- Làm bài tập 1-2.4 đến 1-2.6 trong SBT.
Tuần:
NS:
NG:	Tiết 2
Bài 2: đo độ dài đoạn thẳng (Tiếp)
I. Mục tiêu bài dạy:
-Củng cố các mục tiêu ở tiết 1, cụ thể :
Biết đo độ dài trong một số tình huống thông thường, theo qui tắc đo, bao gồm:
+ ước lượng chiều dài cần đo.
+ Chọn thước đo thích hợp
+ Xác định được giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất(ĐCNN) của thước đo.
+ Đặt thước đo đúng.
+ Đặt mắt nhìn và đọc kết quả đo đúng.
+ Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo.
II. Chuẩn bị của GV và HS: 
+Mỗi nhóm học sinh: - Một thước kẻ có ĐCNN đến mm.
 - Một thước dây hoặc thước mét có ĐCNN đến 0,5 em
+ Giáo viên: 
 - Thước thẳng , thước dây. 
 - Hình vẽ to H2.1, H2.2, H2.3
IV. Tiến trình dạy học:
1) ổn định
2) Kiểm tra:
- Thế nào là GHĐ và ĐCNN của thước ?
- Làm bài tập 2.5 SBT.
2) Bài mới:
Hoạt động1: Thảo luận về cách đo độ dài
GV: Yêu cầu HS nhớ lại bài thực hành đo độ dài ở tiết trước, thảo luận theo nhóm để trả lời các câu hỏi từ C1 đến C5 (SGK)
?C1: Em hãy cho biết độ dài ước lượng và kết quả đo thực tế khác nhau bao nhiêu?
C2: Em đã chọn cụ đo nào tại sao?
C3: Em đặt thước đo như thế nào ?
HS chú ý theo dõi
- HS suy nghĩ trả lời
(Bài thực hành đo độ dài bàn học và độ dài cuốn vật lý lớp 6 ở tiết 1)
- HS suy nghĩ trả lời
(Đặt thước đo sao cho một đầu của vật trùng với vạch số không của thước)
C4: Em đặt mắt nhìn như thế nào để đọc kết quả đo?
C5: Nếu đầu cuối của vật không ngang bằng với vật chia thì đọc kết quả đo như thế nào ?
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân thực hiện câu hỏi C6, gọi 1 HS lên bảng thực hiện sau đó cho cả lớp nhận xét đánh giá bài của bạn trên bảng.
 (đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật)
(Đọc và ghi kết qủa đo theo vạch chia gần nhất)
C6: (1) độ dài
 (2) GHĐ
 (3) ĐCNN 
 (4) dọc theo
 (5) ngang bằng với
 (6) vuông góc
 (7) gần nhất
Hoạt động 2: Vận dụng.
- Yêu cầu HS làm câu hỏi C7, C8, C9 ( SGK)
C7, C8: (Cho học quan sát tranh vẽ sau đó gọi một vài HS đứng tại chỗ trả lời) 
C9 : ( cho HS quan sát tranh vẽ to treo trên bảng, sau đó gọi 1 HS lên bảng điền kết quả- cho HS dưới lớp nhận xét đnh giá)
-HS quan sát tranh vẽ và suy nghĩ trả lời...
C7: Hình c.
C8; Hình c.
- HS làm theo yêu của GV...
3) Củng cố: 
GV hệ thống nội dung bài học.
Cho học sinh đọc phần ghi nhớ SGK và " có thể em chưa biết"
4) Hướng đẫn học ở nhà:
 - Yêu cầu HS làm bài tập 2.7 đến 2.11 SBT,câu C10.
 - HS khá giỏi làm bài tập 2.12, 2.13
Tuần:
NS:
NG:	Tiết 3
Bài 3: đo thể tích chất lỏng
I. Mục tiêu bài dạy: Qua bài này HS cần:
- Kể tên được một số dụng cụ thường dùng để đo thể tích chất lỏng.
- Biết xác định thể tích chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp.
II. Phương pháp: 
- Giải quyết vấn đề kết hợp thuyết trình.
- Thực nghiệm.
III Chuẩn bị của GV và HS: 
- 1 xô đựng nước.
- Bình 1( đựng đầy nước chưa biết dung tích)
- Bình 2( đựng một ít nước)
- 1 Bình chia độ.
- 1 vài ca đong.
IV. Tiến trình dạy học:
2)Kiểm tra:
-Nêu các bước đo chiều dài của một vật?
3) Bài mới:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
Hoạt động1: Tổ chức tình huống học tập
GV : Dùng hai bình có hình dạng khác nhau và có dung tích gần bằng nhau để đặt vấn đề và giới thiệu bài học.
? Làm thế nào để biết trong bình nước còn chứa bao nhiêu nước?
Bài học hôm nay giúp ta trả lời câu hỏi vừa nêu.
-HS chú ý theo dõi
- HS suy nghĩ trả lời
Hoạt động 2: Ôn lại đơn vị đo thể tích. 
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân thực hiện câu hỏi C1 ( SGK)
- Cho 1 học sinh lên bảng thực hiện sau đó gọi một vài HS đứng tại chỗ nhận xét.
- Kết luận.
-HS suy nghĩ thực hiện...
C1: 
1m2 = 1000dm2 = 1000000em2
1m2 = 1000l = 1000000ml = 1000000cc
Hoạt động3: Tìm hiểu về các dụng cụ đo thể tích chất lỏng.
-Yêu cầu HS làm việc cá nhân đọc sách mục II.1(SGK) và trả lời các câu hỏi C2, C3, C4, C5.
- Hướng dẫn HS thảo luận và thống nhất các câu trả lời C4, C5, C6 (SGK).
1. Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích chất lỏng.
-Làm việc cá nhân, trả lời câu hỏi và thảo luận thống nhất các câu trả lời.
C2: Ca đong to có GHĐ là 1lít và ĐCNN là 0,5 lít.
Ca đong nhỏ có GHĐ và ĐCNN là 0,5 lít.
Can nhựa có GHĐ là 5lít và ĐCNN là 1 lít.
C3: Chai, can, ca...
C4:
GHĐ
ĐCNN
Bình a
Bình b
Bình c
100 ml
250 ml
300 ml
2 ml
50 ml
50 ml
C5: Các loại ca nhựa , chai, lốc ghi sẵn dung tích; can, bơm tiêm...
Hoạt động 4: Tìm hiểu cách đo thể tích.
-Yêu cầu HS làm việc cá nhân đọc sách mục II.2(SGK) và trả lời các câu hỏi C6, C7, C8.
- Hướng dẫn HS thảo luận và thống nhất các câu trả lời .
2. Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng.
- Điền từ vào chỗ trống tham gia thảo luận trả lời các câu hỏi theo sự hướng dẫn của GV.
C6: b) Đặt thẳng đứng.
C7: b) Đặt mắt nhìn ngang với mực chất lỏng ở giữa bình.
C8: a) 70 cm2
 b) 50 cm2
 a) 40 cm2
Hoạt động 5: Thực hành đo thể tích chất lỏng chứa trong bình.
- Dùng bình 1 và bình 2 để minh hoạ lại hai câu hỏi đã đặt ra ở đầu bài đồng thời nêu mục đích , nội dung thực hành.
- Dùng tranh vẽ to bảng 3.1" Kết quả đo thể tích chất lỏng để hướng dẫn HS thực hành theo từng nhóm.
3. Thực hành.
- Nhận dụng cụ thực hành.
- Tham gia trình bày cách làm của từng nhóm theo đề nghị của GV.
+ Đổ nước vào bình trước, rồi đổ ra ca đong hoặc bình chia độ.
+ Lấy ca đong hoặc bình chia độ đong nước rồi đổ vào bình chứa.
Hoạt động 6: Tổng kết bài học- Củng cố.
? Nêu cách đo thể tích chất lỏng ?
Cách đo thể tích chất lỏng:
+ ước lượng thể tích cần đo.
+ Chọn bình chia độ có GHĐ và DDCNN thích hợp.
+ Đặt bình chia độ thẳng đứng.
+ Đặt mắt nhìn ngang với mực chất lỏng ở trong bình.
+ Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất.
4) Hướng đẫn học ở nhà:
 - Yêu cầu HS làm bài tập 3.1 đến 3.7 SBT.
 - Đọc trước bài 3"Đo thể tích vật rắn không thấm nước".
 - Chẩn bị cho tiết sau vài hòn sỏi, đinh ốc, rây buộc.
Bài 4: đo thể tích vật rắn Không thấm nước
I. Mục tiêu bài dạy: Qua bài này HS cần:
- Biết sử dụng một số dụng cụ đo ( bình chia độ, bình tràn) để xác định thể tích vật rắn có hình dạng bất kỳ không thấm nước.
- Tuân thủ các quy tắc đo và trung thực với các số liệu mà mình đo được, hợp tác trong mọi công việc của nhóm.
II. Phương pháp: 
- Giải quyết vấn đề kết hợp thuyết trình.
- Thực nghiệm.
III Chuẩn bị của GV và mỗi nhóm HS: 
- 1 xô đựng nước.
- Bình tràn, 1 bình chứa, dây buộc.
- 1 Bình chia độ.
- 1 vài ca đong có ghi sẵn dung tích.
IV. Tiến trình dạy học:
1)Kiểm tra:
-Nêu các bước đo thể tích chất lỏng?
2) Bài mới:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
Hoạt động1: Tổ chức tình huống học tập
GV : Dùng cái đinh ốc và hòn đấ có thể tích gần bằng nhau để đặt vấn đề và giới thiệu bài học:
? Làm thế nào để biết chính xác thể tích cái đinh ốc và hòn đá?
Bài học hôm nay giúp ta trả lời câu hỏi vừa nêu.
-HS chú ý theo dõi
- HS suy nghĩ trả lời
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách đo thể tích của những vật không thâm nước. 
- Giới thiệu vật cần đo thể tích(hòn đá) trong 2 trường hợp hòn đá bỏ lọt bình và không bỏ lọt bình.
? Quan sát hình vẽ 4.2 và 4.3 SGK , mô tả cách đo thể tích của hòn đá trong 2 trường hợp ?
 - Chia lớp thành 2 nhóm : nhóm1 (thực hiện câu C1, nhóm 2 ( thực hiện câu C2)
- Hướng dẫn HS thảo luận theo nhóm mô tả cách đo thể tích của hòn đá tương ứng với hai hình vẽ, sau đó yêu cầu đại diện nhóm trình bày phương án của nhóm mình.
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân với câu C3, 1HS lên bảng thực hiện.
- Kết luận.
-HS chú ý theo dõi...
- Quan sát hình vẽ 4.2 và 4.3 SGK.
- Thảo luận theo nhóm mô tả cách đo theo hình vẽ.
I.Cách đo thể tích của vật rắn không thâm nước:
1. Dùng bình chia độ:
Thả chìm vật đó vào chất lỏng đựng 
trong bình chia độ.Thể tích của phần
chất lỏng dân lên bawngftheer tích của vật.
2.Dùng bình tràn:
Khi vật rắn không bỏ lọt bình chia độ thì thả vật đó vào trong bình tràn. Thể tích của phần chất lỏng tràn ra bằng thể tích của vật.
Hoạt động 3: Thực hành đo thể tích.
-Yêu cầu HS làm việc theo nhóm bàn thực hành đo thể tích của hòn sỏi trong nhóm mình.
- Hướng dẫn HS thực hành.
( Chú ý: Trong thòi gian học sinh thực hành, điều chỉnh các hoạt động của nhóm HS và có thể đánh giá kết quả thực hành của các nhóm)
- Phân công nhau thực hành theo sự hướng dẫn của GV.
- Ghi kết quả thực hành vào bảng 4.1 đã kẻ sẵn.
Hoạt động 4: Vận dụng.
- Yêu cầu HS thực hiện C4: Nếu thay ca cho bình tràn và bát to thay cho bình chứa để đo thể tích của vật như hình 4.4 thì phải chú ý điều gì ?
- Hướng dẫn HS thảo luận và thống nhất các câu trả lời .
C4: - Lau bát khô tyruwowcs khi dùng.
- Khi nhấc ca ra không làm đổ nước ra bát.
- Đổ hết nước vào bình chia độ.
Hoạt động 5: Tổng kết bài học- Củng cố.
- Tổng kết nội dung bài học. 
- Cho Hs đọc phần ghi nhớ SGK.
- Khắc sâu kiến thức bài học...
4) Hướng đẫn học ở nhà:
 - Yêu cầu HS làm bài tập 4.3 đến 4.4 SBT; thực hiện C5, C6, C7 SGK.
 - Đọc trước bài 4"Khối lượng - Đo khối lượng".
Tiết 5:
Bài 5: Khối lượng - đo khối lượng. 
I. Mục tiêu bài dạy: Qua bài này HS cần:
- Trả lời được các câu hỏi cụ thể như: Khi đặt một tíu đường lên một cái cân, cân chỉ 1kg , thì đó chỉ gì ?
- Nhận biết được quả cân 1kg.
- Trình bày được cách điều chỉnh số 0 của cân Rôbécvan và cách cân một vật nặng bằng cân Rôbécvan.
- Đo được khối lượng của một vật bằng cân.
- Chỉ ra được DDCNN và GHĐ của một cái cân.
II. Phương pháp: 
- Giải quyết vấn đề kết hợp thuyết trình.
- Thực nghiệm.
III Chuẩn bị của GV và HS: 
- 1 cái cân Rôbécvan và hộp quả cân.
- Vật để cân, tranh vẽ to các loại cân trong SGK.
IV. Tiến trình dạy học:
1)Kiểm tra:
-Nêu các bước đo thể tích của vật rắn không thấm nước trong 2 trường hợp vật rắn bỏ lọt vào bình chia độ và trường hợp vật rắn không bỏ lọt vào bình chia độ?
2) Bài mới:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
Hoạt động1: Tổ chức tình huống học tập
GV : Nêu câu hỏi trong SGK để đặt vấn đề và giới thiệu bài học:
? Đo khối lượng bằng dụng cụ gì?
Bài học hôm nay giúp ta trả lời câu hỏi vừa nêu.
-HS chú ý theo dõi
- HS suy nghĩ trả lời
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm khối lượng và đơn vị khối lượng. 
- Tổ chức và hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi từ C1 đến C6 SGK.
C1: Trên vỏ hộp sữa Ông Thọ có ghi :"Khối lượng tịnh 397g". Số đó chỉ gì ?
 C2: Trên vỏ tíu bột gặt OMO có ghi 500g. Số đó chỉ gì ?
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân với câu C3, C4, C5, C6, 1HS lên bảng thực hiện điền vào chỗ trống.
- Kết luận.
- Yêu cầu HS đọc phần I.2 SGK
? Đơn vị đo khối lượng của Việt Nam ?
1. Khối lượng:
-HS chú ý theo dõi và trả lời các câu hỏi...
C1: 397g chỉ lượng sữa chứa trong hộp.
C2: 500g chỉ lượng bột gặt trong túi.
C3(1) : 500g.
C4(2) : 397g
C5(3) : Khối lượng.
C3(4) : lượng.
2. Đơn vị đo khối lượng:
- Đơn vị đo khối lượng là kilôgam( kí hiệu: kg)
Hoạt động3: Đo khối lượng.
-Yêu cầu HS đọc SGK câu C7, C8 tìm hiểu cân Rôbécvan. 
( Cho 1 vài HS lên chỉ các bộ phận của cân Rôbécvan)
-Yêu cầu HS thực hiện câu C9 (gọi 1 hs lên bảng thực hiện, sau đó cho hs khác nhận xét đánh giá)
-Yêu cầu HS thực hiện câu C11 (gọi 1 vài h/s đứng tại chỗ trả lời, sau đó cho h/s khác nhận xét đánh giá)
1 Tìm hiểu cân Rôbécvan :
- Các bộ phận của cân: Đòn cân, đĩa cân, kim cân và hộp quả cân
2. Cách dùng cân Rôbécvan:
C9: (1)- điều chỉnh số 0.
 (2) - Vật đem cân.
 (3) - quả cân.
 (4)- thăng bằng.
 (5) - đúng giữa.
 (6) quả cân.
 (7) vật đem cân.
3. Các loại cân:
- HS tìm hiểu các loại cân theo tranh vẽ.
Hoạt động 4: Vận dụng.
- Yêu cầu HS thực hiện C12,C13 SGK
- Hướng dẫn HS thảo luận và thống nhất các câu trả lời .
- HS thực hiện C12,C13 SGK
Hoạt động 5: Tổng kết bài học- Củng cố.
- Tổng kết nội dung bài học. 
- Cho Hs đọc phần ghi nhớ SGK.
- Khắc sâu kiến thức bài học...
4) Hướng đẫn học ở nhà:
 - Yêu cầu HS làm bài tập 5.1 đến 5.5 SBT;
 - Đọc phần "có thể em chưa biết"và trước bài 6"Lực - Hai lực cân bằng".
Tiết 6:
Bài 6: lực - hai lực cân bằng
 Ngày dạy: ././
 Lớp dạy: ..
I. Mục tiêu bài dạy:
- Nêu được các thí dụ về lực đẩy, lực kéo... chỉ ra được phương và chiều của các lực đó
- Nêu được các thí dụ về hai lực cân bằng
- Nêu được các nhận xét sau khi quan satscacs thí nghiệm.
- Sử dụng đúng các thuận ngữ : Lực đẩy, lực kéo.
- Có ý thức tìm hiểu các hiện tượng vật lý.
II.Phương pháp:
Giải quyết vấn đề kết hợp thuyết trình.
Thực nghiệm.
III.Đồ dùng giảng dạy:
 + Mỗi nhóm học sinh:
 - Một chiếc xe lăn.
 - Một lò xo lá tròn.
 - Một lò xo mềm dài khoảng 10cm.
 - Một thanh nam châm thẳng.
 - Một quả gia trọng bằng sắt có móc treo.
 - Một giá có kẹp để giữ các lò xo và để treo quả gia trọng.
IV. Tiến trình dạy học:
1) Kiểm tra:
- Khối lượng của một vật là gì ? Đơn vị đo khối lượng của Việt Nam ? 
2) Bài mới:
Hoạt động1: Tổ chức tình huống học tập.
- Dựa vào hình vẽ ở phần mở bài, làm cho học sinh chú ý đến tác dụng của lực đẩy hoặc lực kéo.
? Trong hai người ai tác dụng lực đẩy, ai tác dụng lực kéo?
-HS chú ý theo dõi
- HS suy nghĩ trả lời
Hoạt động 2: Hình thành khái niệm lực.
- Hướng dẫn HS thực hiện ba thí nghiệm ở các hình 6.1, 6.2, 6.3 và trả lời các câu hỏi C1, C2, C3.
- Tổ chức cho HS điền từ vào chỗ trống trong câu C4 và tổ chức hợp thức hoá kết quả rút ra.
I.Lực:
1) Thí nghiệm:
-Thực hiện thí nghiệm H6.1
-Thực hiện thí nghiệm H6.2
-Thực hiện thí nghiệm H6.3
2) Rút ra kết luận:
Khi vật này đẩy hoặc kéo vật kia, ta nói vật này tác dụng lực lên vật kia.
Hoạt động3: Nhận xét về hai lực cân bằng.
- Cho HS đọc SGK phần II (để có khái niệm về phương và chiều của lực)
- Yêu cầu HS thực hiện lại thí nghiệm H6.1 và H6.2
- Hướng dẫn HS trả lời câu C5 SGK.
II.Phương và chiều của lực:
- Lực do lò xo ở hình 6.2 tác dụng lên xe lăn có phương dọc theo lò xo và có chiều hướng từ xe lăn đến cái cọc ( tức là hướng từ trái sang phải)
- Lực do lò xo ở hình 6.1 tác dụng lên xe lăn có phương gần song song với mặt bàn và có chiều đẩy ra.
* Kết luận: Mỗi lực có phương và chiều xác định.
- HS thảo luận trả lời câu C5.
Hoạt động 4: Nghiên cứu hai lực cân bằng.
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ 6.4 và nêu nhận xét trong câu C6, C7 SGK.
- Gọi một vài HS đứng tại chỗ trả lời, HS khác nhận xét.
- Kết luận.
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân thực hiện câu C8 SGK, gọi 1 HS lên bảng thực hiện sau đó gọi một vài HS khác nhận xét.
III Hai lực cân bằng:
C6: Nếu đội kéo co bên trái mạnh hơn, sợi dây sợi dây sẽ chuyển động về phía bên trái. Nếu đội kéo co bên phải mạnh hơn, sợi dây sợi dây sẽ chuyển động về phía bên phải. Hai đội mạnh như nhau sợi dây sẽ đứng yên.
C7. Lực của hai đội kéo co có:
- Phương sông song với mặt đất.
- Chiều từ phải sang trái( Đội bên trái).
- Chiều từ trái sang phải( Đội bên phải).
C8:
a) (1) cân bằng. (2) đứng yên.
b) (3) chiều
c) (4) phương (5) chiều.
Hoạt động 5: Vận dụng.
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân thực hiện câu C9, C10 SGK.
(Uốn nắn các câu trả lời của HS)
- HS suy nghĩ trả lòi câu C9, C10. 
Hoạt động 6: Củng cố.
- Nhắc lại nội dung bài học.
- Cho HS đọc phần ghi nhớ SGK. 
V. Hướng dẫn học ở nhà:
Học bài theo SGK và vở nghi;Làm bài tập SBT.
Đọc trước và chuẩn bị bài 7 SGK “Tìm hiểu kết quả tác ụng của lực”.
Tiết 7
Bài 7: tìm hiểu kết quả của tác dụng lực
 Ngày dạy: ././
 Lớp dạy: ..
I. Mục tiêu bài dạy:
- H/S hiểu được "Lực tác dụng lên một vật có thể làm biến đổi chuyển động của vật đó hoặc làm nó biến dạng".
- Có ý thức tìm hiểu các hiện tượng vật lý.
II. Phương pháp:
Giải quyết vấn đề kết hợp thuyết trình.
Đơn giản các kiến thức cần truyền thụ.
III. Đồ dùng giảng dạy:
Tranh vẽ về thí nghiệm H7.1; H.7.2 SGK Tr. 25.
Các mẫu vật: xe; lò xo lá tròn
IV. Tiến trình dạy học:
1) Giới thiệu bài học:
Ta đã biết thế nào là lực; thế nào là hai lực cân bằng.
- Vậy kết quả của sự tác dụng lực như thế nào? Đó là nội dung bài học hôm nay: “Tìm hiểu kết quả tác dụng của lực”
2) Bài mới:
Hoạt động1: Những hiện tượng cần chú ý quan sát khi có lực tác dụng.
C1: Tìm bốn thí dụ cụ thể minh hoạ những sự biến đổi chuyển động?
- Tìm thí dụ minh hoạ vật bị biến dạng khi có tác dụng lực
C2: Hãy trả lời câu hỏi nêu ở đầu bài:
Làm sao biết trong hai người ai dương cung; ai chưa dương cung ?
1. Những biến đổi của chuyển động:
- Vật đang chuyển động, bị dừng lại.
- Vật đang đứng yên, bắt đầu chuyển động.
- Vật chuyển động nhanh lên.
- Vật chuyển động chậm lại
- Vật đang chuyển động theo hướng này bỗng chuyển động theo hướng khác.
2. Sự biến dạng:
- Lò xo bị kéo dãn ra
Hoạt động 2: Những kết quả tác dụng của lực.
C4: Nhận xét về kết quả của lực mà tay ta tác dụng lên xe thông qua sợi dây?
(Lực kéo)
C5: Nhận xét về kết quả của lực mà lò xo tác dụng lên hòn bi khi va chạm?
(Lực đẩy)
- Điền vào chỗ trống câu hỏi C7 SGK Tr. 25
1) Thí nghiệm:
Thực hiện thí nghiệm H7.1
Thực hiện thí nghiệm H7.2
2) Rút ra kết luận:
Hoạt động 3: Vận dụng.
C9: Nêu 3 thí dụ về lực tác dụng lên một vật làm biến đổi chuyển động của vật?
C10: Nêu 3 thí dụ về lực tác dụng lên một vật làm vật biến dạng?
Hoạt động 4: Tổng kết bài học – củng cố.
- Lực tác dụng lên một vật có thể làm biến đổi chuyển động của vật đó hoặc làm nó biến dạng.
V. Hướng dẫn học ở nhà:
Hãy nêu một thí dụ về lực tác dụng lên một vật có thể gây ra đồng thời hai kết quả: biến đổi chuyển động và biến dạng?
Đọc trước và chuẩn bị bài 8 SGK “Trọng lực - Đơn vị lực”.
------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docgiaoant16.doc