A) Mục tiêu:
1 – Củng cố các mục tiêu ở tiết 1, cụ thể là :
Biết đo độ dài trong một số tình huống thông thường theo quy tắc đo, bao gồm :
+) Ước lượng chiều dài cần đo .
+) Chọn thước đo thích hợp.
+) Xác định giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của thước đo.
+) đặt thước đo đúng.
+) Đặt mắt để nhìn và đọc kết quả đo đúng.
+) Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo.
2 – Rèn tính trung thực thông qua việc ghi kết quả đo.
B) Chuẩn bị
GV : Tranh vẽ sẵn H2.1; H2.2 ; H2.3 (SGK – 10), thước đo độ dài
HS : Thước , ôn tập các kiến thức đã học
C) HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Kiểm tra kiến thức cũ:
?/: Nêu đơn vị đo độ dài ? GHĐ và ĐCNN của mỗi thước là gì ? lấy ví dụ minh hoạ ?
Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
Hoạt động 2: Cách đo độ dài
GV đặt vấn đề và cho HS thảo luận để trả lời các câu hỏi từ C1 đến C5 :
?/: Rút ra kết luận gì ?
GV nhận xét và hướng dẫn cho HS làm C6 :
GV nhận xét và chốt lại
HS thảo luận rồi lần lượt trả lời
HS trả lời
HS thảo luận rồi trả lời
I) Cách đo độ dài
C1:
C2: Dùng thước dây để đo chiều dài của bàn học, vì khi đó chỉ phải đo 1 hoặc 2 lần .
Dùng thước kẻ để đo chiều dày SGK Vật lý 6, vì thước kẻ có ĐCNN là 1mm nên kết quả chính xác hơn.
C3: Đặt thước đo dọc theo chiều dài cần đo, vạch số 0 ngang với một đầu của vật .
C4: Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật
C5: Nếu đầu cuối không trùng với vạch của thước thì đọc và ghi kết quả theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật .
*) Rút ra kết luận
C6: Điền vào chỗ trống :
(1) :độ dài ; (2) : giới hạn đo.
(3) : độ chia nhỏ nhất ; (4): dọc theo
(5) : ngang bằng với vật;
(6) vuông góc ; (7) : gần nhất.
Ngày soạn : 10/08/2008 Ngày giảng : 6A:T ( /08/2008) Bài soạn tiết 1: Đo độ dài A) Mục tiêu: 1- Biết xác định giới hạn đo, độ chia nhỏ nhất của dụng cụ đo. 2- Rèn luyện được các kỹ năng sau đây : - Biết ước lượng gần đúng một số độ dài cần đo. - Đo độ dài trong một số tình huống thông thường. - Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo. 3- Rèn luyện tính cẩn thận , ý thức hợp tác làm việc trong nhóm . B) Chuẩn bị GV : Thước kẻ có độ chia nhỏ nhất đến mm, thước dây có độ chia nhỏ nhất đến 0,5mm, bảng phụ kẻ sẵn bảng 1.1 . HS : Thước kẻ, kẻ sẵn bảng 1.1. C) Hoạt động dạy học Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1 : Đặt vấn đề + Tìm hiểu đơn vị đo độ dài GV giới thiệu sơ qua chương trình Vật lý 6 rồi ĐVĐ cho bài mới GV nhận xét và cho HS ôn lại một số đơn vị đo độ dài đã học ?/: Độ dài thường được đo bằng đơn vị nào ? GV nhận xét và cho HS làm C1 GV nhận xét và cho HS ước lượng độ dài qua thực hiện C2, C3 GV nhận xét và giới thiệu thêm đơn vị đo độ dài của nước Anh GV nhận xét và chốt lại HS quan sát và trả lời HS cùng thực hiện HS trả lời HS h/đ nhóm để thực hiện rồi bảng trình bày HS cùng thực hiện HS nhận xét HS theo dõi I) Đơn vị đo độ dài 1) Ôn lại một số đơn vị đo độ dài Đơn vị đo độ dài của Việt Nam là mét Ký hiệu là m Ngoài ra còn dùng đơn vị là : dm, cm, mm, km . C1: Điền số thích hợp vào chỗ trống: 1m = 10 dm ; 1m = 100 cm 1cm = 10 mm ; 1km = 1000 m 2) Ước lượng độ dài C2: Ước lượng độ dài 1m trên cạnh bàn và kiểm tra lại bằng thước đo. C3: Ước lượng độ dài của gang tay rồi dùng thước để kiểm tra Đơn vị đo độ dài của nước Anh là inch(inh) và ft (foot) : 1 inch = 2,54 cm ; 1 ft = 30,48 cm Hoạt động 2 : Đo độ dài GV ĐVĐ và cho HS tìm hiểu một số dụng cụ đo chiều dài thường gặp trong thực tế ?/: Khi đo, cần chọn các dụng cụ như thế nào ? Gv nhận xét và giới thiệu theo SGK 7 GV cho HS làm C5 GV nhận xét và hướng dẫn cho HS làm C6 (Mỗi thước chỉ được chọn 1 lần để đo) ?/: Nêu các lý do chọn thước khi làm C6 ? GV nhận xét và hướng dẫn cho HS làm C7 GV nhận xét và hướng dẫn cho HS đo chiều dài ?/: Ta cần chuẩn bị các dụng cụ nào ? GV nhận xét và hướng dẫn cho HS thực hiện GV nhận xét và chốt lại HS quan sát và lần lượt trả lời C4 HS trả lời HS theo dõi SGK – 7 HS lần lượt trả lời HS thảo luận và lần lượt trả lời HS trả lời HS thực hiện nhóm rồi nộp các kết quả theo mẫu ở bảng 1.1 HS trả lời HS cùng thực hiện II) Đo độ dài 1) Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài C4: a) Thước cuộn b) Thước kẻ c) Thước mét *) Giới hạn đo (GHĐ) của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước. *) Độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của thước là độ dài giữa 2 vạch chia liên tiếp trên thước . C5 : Chỉ ra GHĐ và ĐCNN trên thước của em : C6: a) Đo bằng thước 2 b) Đo bằng thước 3 c) Đo bằng thước 1 C7: Thợ may thường dùng thước thẳng để đo chiều dài của mảnh vải, dùng thước dây để đo số đo cơ thể của khách hàng . 2) Đo độ dài Đo chiều dài của bàn học và bề dày cuốn sách Vật lý 6 a) Chuẩn bị : - Thước dây, thước kẻ học sinh - Kẻ bảng 1.1 (SGK – 8) b) Tiến hành đo ( SGK - 8) Hoạt động 3: Củng cố và hướng dẫn về nhà : - GV củng cố lại các nội dung chính đã thực hiện - Chuẩn bị cho bài sau : Ôn tập các kiến thức đã học, chuẩn bị thước đo chiều dài - Làm các bài tập theo SBT Rút kinh nghiệm Ký duyệt Tuần 1 : Bảng 1.1 (SGK - 8) Độ dài vật cần đo Độ dài ước lượng Chọn dụng cụ đo độ dài Kết quả đo (cm) Tên thước GHĐ ĐCNN Lần 1 Lần 2 Lần 3 Bàn học . cm Bề dày SGK Vật lý 6 mm Ngày soạn :16/08/2008 Ngày giảng :6A:T ( /08/2008) Bài soạn tiết 2: Đo độ dài (tiếp theo) A) Mục tiêu: 1 – Củng cố các mục tiêu ở tiết 1, cụ thể là : Biết đo độ dài trong một số tình huống thông thường theo quy tắc đo, bao gồm : +) Ước lượng chiều dài cần đo . +) Chọn thước đo thích hợp. +) Xác định giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của thước đo. +) đặt thước đo đúng. +) Đặt mắt để nhìn và đọc kết quả đo đúng. +) Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo. 2 – Rèn tính trung thực thông qua việc ghi kết quả đo. B) Chuẩn bị GV : Tranh vẽ sẵn H2.1; H2.2 ; H2.3 (SGK – 10), thước đo độ dài HS : Thước , ôn tập các kiến thức đã học C) Hoạt động dạy học Hoạt động 1: Kiểm tra kiến thức cũ: ?/: Nêu đơn vị đo độ dài ? GHĐ và ĐCNN của mỗi thước là gì ? lấy ví dụ minh hoạ ? Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 2: Cách đo độ dài GV đặt vấn đề và cho HS thảo luận để trả lời các câu hỏi từ C1 đến C5 : ?/: Rút ra kết luận gì ? GV nhận xét và hướng dẫn cho HS làm C6 : GV nhận xét và chốt lại HS thảo luận rồi lần lượt trả lời HS trả lời HS thảo luận rồi trả lời I) Cách đo độ dài C1: C2: Dùng thước dây để đo chiều dài của bàn học, vì khi đó chỉ phải đo 1 hoặc 2 lần . Dùng thước kẻ để đo chiều dày SGK Vật lý 6, vì thước kẻ có ĐCNN là 1mm nên kết quả chính xác hơn. C3: Đặt thước đo dọc theo chiều dài cần đo, vạch số 0 ngang với một đầu của vật . C4: Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật C5: Nếu đầu cuối không trùng với vạch của thước thì đọc và ghi kết quả theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật . *) Rút ra kết luận C6: Điền vào chỗ trống : (1) :độ dài ; (2) : giới hạn đo. (3) : độ chia nhỏ nhất ; (4): dọc theo (5) : ngang bằng với vật; (6) vuông góc ; (7) : gần nhất. Hoạt động 3: Vận dụng GV treo bảng phụ và hướng dẫn cho HS làm C7 ; C8 ; C9 ; C10 . GV nhận xét và chốt lại HS quan sát, thảo luận rồi lần lượt trả lời. II) Vận dụng C7: Hình C đặt thước đúng . C8 : Hình C đặt mắt đúng khi đọc kết quả đo chiều dài. C9 : (1) ,(2) , (3) : 7cm . C10: Kiểm tra độ dài gang tay và độ dài sải tay. Hoạt động 4 : Củng cố và hướng dẫn về nhà : - GV củng cố lại các nội dung chính đã thực hiện - Đọc mục ‘‘ Có thể em chưa biết ” . - Chuẩn bị cho bài sau : 1 chậu nước, bình đựng, chai 1 lít, ca đong Rút kinh nghiệm Ký duyệt Tuần 2: Ngày soạn :20/08/2008 Ngày giảng : 6A : T ( / /08) Bài soạn tiết 3: Đo thể tích chất lỏng A) Mục tiêu . 1) Kể tên được một số dụng cụ thường dùng để đo thể tích chất lỏng . 2) Biết xác định thể tích của chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp . B) Chuẩn bị : GV : Bình chia độ , ca đong . HS : 1 chậu nước, bình đựng, chai 1 lít, ca đong . C) Hoạt động dạy học Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Đặt vấn đề + Ôn lại đơn vị đo thể tích ?/: Hãy nêu các đơn vị đo thể tích mà em biết ? GV nhận xét và giới thiệu đơn vị đo thể tích GV nhận xét và cho HS làm C1 : GV nhận xét và chốt lại HS lần lượt trả lời HS thực hiện rồi điền vào chỗ trống I) Đơn vị đo thể tích. Đơn vị đo thể tích thường dùng là mét khối (m3) và lít (l) 1 lít = 1 dm3 ; 1 ml = 1cm3 ( 1cc) C1: Điền vào chỗ trống : 1m3 = 1000 dm3 = 1000 000 cm3 1m3 = 1000 lít = 1000 000 ml = 1000 000 cc Hoạt động 2 : Đo thể tích chất lỏng GV yêu cầu HS quan sát hình theo SGK và làm các câu hỏi C2; C3 ; C4; C5 . GV nhận xét và hướng dẫn cách đo thể tích GV cho HS làm các câu hỏi C6, C7, C8 , C9 ?/: Rút ra kết luận gì về cách đo thể tích chất lỏng? GV nhận xét và hướng dẫn HS cách đo thể tích GV nhận xét và chốt lại HS quan sát, thảo luận rồi lần lượt trả lời : HS nhận xét HS thực hiện theo nhóm rồi lần lượt trả lời : HS trả lời HS nhận xét HS nhận xét II) Đo thể tích chất lỏng. 1) Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích. C2: Ca đong to có GHĐ 1 lít và ĐCNN là 0,5 lít Ca đong nhỏ có GHĐ và ĐCNN là 0,5 lít . Can nhựa có GHĐ là 5 lít và có ĐCNN là 1 lít . C3 : Có thể dùng chai đã biết sẵn dung tích . C4 : GHĐ ĐCNN Bình a 100 ml 2 ml Bình b 250 ml 50 ml Bình c 300 ml 50 ml C5 : Chai, lọ, ca đong có ghi sẵn dung tích,bình chia độ bơm tiêm 2) Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng . C6 : b) Đặt thẳng đứng C7: b) Đặt mắt nhìn ngang với mực chất lỏng ở giữa bình . C8: a) 70 cm3 b) 50 cm3 c) 40 cm3 *) Rút ra kết luận . C9 : (1) :thể tích ; (2) : GHĐ (3) : ĐCNN ; (4) : thẳng đứng ; (5) : ngang (6) : gần nhất 3) Thực hành . Đo thể tích nước chứa trong 2 bình a) Chuẩn bị : (SGK – 14) b) Tiến hành đo: - Ước lượng thể tích nước. - Kiểm tra bắng cách đo thể tích Hoạt động 3 : Củng cố và hướng dẫn về nhà: - GV củng cố lại các nội dung chính đã thực hiện . - BTVN : Làm các bài tập trong SBT - Chuẩn bị cho bài sau : Hòn đá nhỏ, Kẻ sẵn bảng 4.1 (SGK – 16) Rút kinh nghiệm Ký duyệt Tuần 3 : Vật cần đo thể tích Dụng cụ đo Thể tích ước lượng (lít ) Thể tích đo được (cm3 ) GHĐ ĐCNN Nước trong bình 1 Nước trong bình 2 Ngày soạn : 04/9/2008 Ngày giảng :6A:T ( /9/08) Bài soạn tiết 4: Đo thể tích vật rắn không thấm nước A) Mục tiêu : 1- Biết sử dụng các dụng cụ đo ( bình chia độ, bình tràn ) để xác định thể tích của vật rắn có hình dạng bất kỳ không thấm nước . 2- Tuân thủ các quy tắc đo và trung thực với các số liệu mà mình đo được, hợp tác trong mọi công việc của nhóm . B) Chuẩn bị : GV : Bình chia độ, bình tràn, bình chứa, kẻ sẵn bảng 4.1 trên bảng phụ. HS : Vật rắn không thấm nước, chai, lọ, kẻ sẵn bảng 4.1 vào vở, chậu nước . C) Hoạt động dạy học Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ + Đặt vấn đề ?/:Để đo thể tích chất lỏng, ta làm như thế nào? ?/: Thể tích của vật rắn được đo như thế nào ? (VD: hòn đá, đinh ốc ) GV nhận xét, đặt vấn đề rồi vào bài mới HS trả lời HS lần lượt trả lời Hoạt động 2 : Tìm cách đo thể tích của vật rắn không thấm nước . GV đặt vấn đề và hướng dẫn cho HS làm C1 GV nhận xét, đặt vấn đề và hướng dẫn cho HS làm C2 ?/: Muốn đo thể tích của vật rắn không thấm nước, ta làm như thế nào ? GV nhận xét và hướng dẫn cho HS làm C3 GV nhận xét và chốt lại HS cùng thực hiện HS nhận xét HS cùng thực hiện HS lần lượt trả lời HS cùng thực hiện rồi trả lời HS nhận xét I) Cách đo thể tích vật rắn không thấm nước và chìm trong nước . 1) Dùng bình chia độ . C1 : Mô tả cách đo : - Đo thể tích nước ban đầu có trong bình chia độ ( V1 = 150 cm3 ) - Thả hòn đá vào bình, đo thể tích nước dâng lên ( V2 = 200 cm3 ). - Thể tích hòn đá được tính là : V = V2 – V1 = 200 cm3 – 150 cm3 = 50 cm3 2) Dùng bình tràn . C2 : Mô tả cách đo : - Đổ nước đầy bình tràn . - Thả hòn đá vào bình, đồng thời hứng nước tràn ra vào bình chứa. - Đo thể tích nước tràn ra bằng bình chia độ. Đó là thể tích của hòn đá . *) Rút ra kết luận C3 : (1) – thả chìm ; (2) – dâng lên (3) – thả ; (4) – tràn ra Hoạt động 3 : Thực hành đo thể tích . GV đặt vấn đề và hướng dẫn cho HS thực hành ?/: Cần phải có nh ... GV đặt vấn đề và cho HS làm C9 , C10 , C11 GV nhận xét và chốt lại HS thảo luận rồi lần lượt trả lời HS nhận xét III) Vận dụng C9 : C10: C11 : Hoạt động 5 : Hướng dẫn về nhà : - GV củng cố lại các nội dung chính đã thực hiện . - BTVN : BT7.1 à BT7.5 ( SBT – 11 , 12) - Chuẩn bị cho bài sau : Ký duyệt Tuần 7 Ngày soạn : 28/9/2008. Ngày giảng : 6A T ( /10/08) Bài soạn tiết 8 : Trọng lực - Đơn vị lực A) Mục tiêu -Trả lời được câu hỏi trọng lực hay trọng lượng của một vật là gì? - Nêu được phương và chiều của trọng lực. - Trả lời được câu hỏi đơn vị đo cường độ lực là gì? - Sử dụng được dây dọi để xác định được phương thẳng đứng. B) Chuẩn bị GV : Giá treo, lò xo, quả nặng 100g có móc treo, dây dọi, khay nước, êke . HS : Ôn tập kiến thức đã học , êke, dây dọi, hòn đá nhỏ . C) Hoạt động dạy học Hoạt động 1 : Kiểm tra kiến thứcc cũ ?/: Vật bị biến đổi như thế nào khi có lực tác dụng vào nó ? Lờy các ví dụ minh hoạ . Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 2 : Đặt vấn đề + Phát hiện sự tồn tại của trọng lực . GV đặt vấn đề và cho HS quan sát TN rồi yêu cầu trả lời C1 GV nhận xét và cho HS quan sát TN rồi yêu cầu trả lời C2 GV nhận xét và cho HS làm C3 GV nhận xét và giới thiệu theo SGK – 28 GV nhận xét và chốt lại HS quan sát và lần lượt trả lời HS quan sát và lần lượt trả lời HS thảo luận rồi trả lời HS nhận xét HS theo dõi I) Trọng lực là gì ? 1) Thí nghiệm . a) Treo quả nặng vào lò xo, ta thấy lò xo bị dãn ra . C1 : Lò xo có tác dụng vào quả nặng một lực, lực đó có phương dọc theo lò xo và chiều từ dưới lên trên. Quả nặng vẫn đứng yên vì có một lực khác đã tác dụng vào, lực này có phương trùng với phương của lực mà lò xo sinh ra và có chiều từ trên xuống dưới ( hai lực này cân bằng). b) Cầm một viên phấn tren cao rồi đột nhiên buông tay ra. C2 : Viên phấn rơi xuống . Chứng tỏ có một lực tác dụng lên viên phấn. Lực đó có phương trùng với phương chuyển động của viên phấn và chiều từ trên xuống dưới. C3 : Điền vào chỗ trống : (1) – cân bằng ; (2) – Trái Đất (3) – biến đổi ; (4) – lực hút (5) – Trái Đất 2) Kết luận ( SGK – 28) a) Trái Đất tác dụng lực hút lên mọi vật . Lực này gọi là trọng lực . b) Cường độ (độ lớn) của trọng lực tác dụng lên một vật gọi là trọng lượng của vật đó . Hoạt động 3 : Tìm hiểu về phương và chiều của trọng lực . GV đặt vấn đề và cho HS nghiên cứu thông tin theo SGK để trả lời C4 GV nhẫnét và cho HS làm C5 GV nhận xét và chốt lại HS nghiên cứu thông tin trong SGK rồi lần lượt trả lời C4 . HS nhận xét HS thảo luận rồi trả lời HS nhận xét II) Phương và chiều của trọng lực . 1) Phương và chiều của trọng lực . Phương của dây dọi là phương thẳng đứng . C4 : Điền từ thích hợp vào chỗ trống . a) (1) – cân bằng ; (2) – dây dọi (3) – thẳng đứng ; b) (4) – từ trên xuống dưới . 2) Kết luận : C5 : Điền từ thích hợp vào chỗ trống (1) – thẳng đứng (2) – từ trên xuống dưới . Hoạt động 4 : Tìm hiểu đơn vị lực . GV đặt vấn đề và giới thiệu theo SGK – 29 ?/: Viết 1kg = 10 N thì đúng hay sai ? Vì sao ? GV nhận xét và chốt lại HS cùng thực hiện HS lần lượt trả lời III) Đơn vị lực Đơn vị của lực là niutơn , ký hiệu là N Trọng lượng của quả cân 100g được tính là 1 niutơn . Trọng lượng của quả cân 1kg được tính là 10 N Hoạt động 5 : Vận dụng củng cố . GV cho HS làm C6 GV nhận xét và chốt lại HS cùng thực hiện IV) Vận dụng . C6 : Ta dùng êke dựng đường vuông góc với phương nằm ngang . Hoạt động 6 : Hướng dẫn về nhà : - GV củng cố lại các nội dung chính đã thực hiện . - Đọc mục “ Có thể em chưa biết ” theo SGK – 29. - BTVN : BT8.1 à BT8.4 (SBT – 13,14) - Chuẩn bị cho bài sau : Kiểm tra 45 phút . Ký duyệt Tuần 8 : Ngày soạn : 03/10/2008. Ngày giảng : 6A : T ( /10/08) Bài soạn tiết 9 : Kiểm tra 45 phút . A) Mục tiêu - Kiểm tra một số kiến thức cơ bản về độ dài, thể tích, lực, trọng lực và khối lượng sau khi học xong 8 tiết đầu tiên của chương I . - Kiểm tra kỹ năng vận dụng kiến thức vào việc trình bày bài . - Có thái độ trình bày và vận dụng chính xác các kiến thức đã học . B) Chuẩn bị GV : Bảng phụ ghi sẵn đề kiểm tra . HS : Ôn tập các kiến thức đã học . C) Đề bài Câu 1: (2đ) Hãy nêu tên các dụng cụ dùng để đo : A. Độ dài. B. Thể tích chất lỏng. C. Khối lượng. Câu 2: (1đ) Lực hút của trái đất lên vật gọi là gì? Câu 3: (1đ) Trên vỏ túi đường có ghi 1kg, số đó là gì? Câu 4: (4đ) Hãy tìm từ thích hợp để điền vào các chỗ trống. 1. Đơn vị đo độ dài là:...........................Ký hiệu là.............. 2. Đơn vị đo thể tích là:.........................Ký hiệu là.............. 3. Đơn vị đo khối lượng là:....................Ký hiệu là.............. 4. Đơn vị đo lực là:................................Ký hiệu là.............. Câu 5: (2đ) Một HS đá vào quả bóng có những hiện tượng gì xảy ra đối với quả bóng? hãy chọn câu trả lời đúng nhất. A. Quả bóng bị biến dạng. B. Chuyển động của quả bóng bị biến đổi. C. Quả bóng bị biến dạng đồng thời chuyển động của nó bị biến đổi. D. Không có sự biến đổi nào xảy ra. D) Đáp án và thang điểm Câu 1: 2đ A. Thước (0,6 đ) ; B. Bình chia độ, bình tràn (0,8 đ) ; C. Cân (0,6 đ) Câu 2: 1đ Trọng lực hay trọng lượng (1đ) Câu 3: 1đ Khối lượng của đường trong túi. Câu 4: 4đ 1. mét (m) 1đ 2. mét khối (m3) 1đ 3. Kilôgam (kg) 1đ 4. Niutơn (N) 1đ Câu 5: 2đ Câu C Rút kinh nghiệm : Ký duyệt Tuần 9: Ngày soạn : 11/10/2008 Ngày giảng : 6A : T ( / /08) Bài soạn tiết 10 : Lực đàn hồi A) Mục tiêu - Nhận biết được thế nào là biến dạng đàn hồi của một lò xo? - Trả lời được câu hỏi về đặc điểm của lực đàn hồi. - Dựa vào kết quả TN rút ra được nhận xét về sự phụ thuộc của lực đàn hồi vào biến dạn của lò xo. B) Chuẩn bị GV : Giá treo, lò xo, thước chia độ, hộp quả nặng ( 4 quả), bảng phụ kẻ sẵn Bảng 9.1 HS : Kẻ sẵn bảng 9.1 theo SGK – 30 . C) Hoạt động dạy học Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1 : Hình thành khái niệm độ biến dạng và biến dạng đàn hồi . GV đặt vấn đề và cho HS làm thí nghiệm . GV nhận xét và cho HS làm C1 GV nhận xét và giới thiệu theo SGK – 31 GV cho HS làm C2 GV nhận xét và chốt lại HS cùng thực hiện HS thảo luận rồi trả lời HS theo dõi HS thực hiện theo nhóm rồi điền bảng HS nhận xét I) Biến dạng đàn hồi, độ biến dạng. 1) Biến dạng của một lò xo . *) Thí nghiệm : ( SGK – 30) Tìm hiểu sự biến dạng của lò xo . *) Rút ra kết luận C1: Điền từ thích hợp vào chỗ trống : (1) – dãn ra (2) – tăng lên (3) – bằng Đó là sự biến dạng đàn hồi . 2) Độ biến dạng của lò xo . Hiệu được gọi là độ biến dạng của lò xo . C2 : Tính độ biến dạng của lò xo ở bảng 9.1 ( SGK – 30) Hoạt động 2 : Hình thành khái niệm và tìm hiểu về lực đàn hồi . GV đặt vấn đề và giới thiệu K/n theo SGK GV nhận xét và cho HS làm C3 , C4 : GV nhận xét và chốt lại HS theo dõi HS thực hiện rồi trả lời HS nhận xét II) Lực đàn hồi và đặc điểm của nó . 1) Lực đàn hồi . *) Khái niệm ( SGK – 31) C3 : Lực đàn hồi mà lò xo tác dụng cân bằng với trọng lượng của quả nặng . 2) Đặc điểm của lực đàn hồi . C4 : Chọn câu C : Độ biến dạng tăng thì lực đàn hồi tăng . Hoạt động 3 : Vận dụng củng cố . GV cho HS làm C5 , C6 GV nhận xét và chốt lại HS thảo luận rồi trả lời HS nhận xét III) Vận dụng . C5 : Điền từ thích hợp vào chỗ trống : a): (1) – tăng gấp đôi . b): (2) – tăng gấp ba . C6 : Sợi dây cao su và chiếc lò xo cùng có tính chất đàn hồi . Hoạt động 4 : Hướng dẫn về nhà : - GV củng cố lại các nội dung chính đã thực hiện . - Đọc mục “ Có thể em chưa biết ” theo SGK – 32 - Làm các bài tập trong SBT . - Chuẩn bị cho bài sau : Rút kinh nghiệm : Ký duyệt Tuần 10: Ngày soạn : 19/10/2008 Ngày giảng : 6A : T ( /10/08) Bài soạn tiết 11: Lực kế – Phép đo lực Trọng lượng và khối lượng A) Mục tiêu : - Nhận biết được cấu tạo của một lực kế GHĐ và ĐCNN của một lực kế. - Sử dụng được công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng của cùng một vật để tính trọng lượng của vật, biết khối lượng của nó. - Sử dụng được lực kế để đo lực. B) Chuẩn bị GV : Lực kế lò xo. HS : Sợi dây mảnh . C) Hoạt động dạy học Hoạt động 1 : Kiểm tra kiến thức cũ : ?/: Lực đàn hồi là gì ? Nêu đặc điểm của lực đàn hồi ? Lấy ví dụ minh hoạ . Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 2 : Tìm hiểu lực kế . GV đặt vấn đề và cho HS quan sát lực kế rồi giới thiệu theo SGK –33 GV nhận xét và cho HS trả lời C1 , C2 GV nhận xét và chốt lại HS quan sát HS thảo luận rồi lần lượt trả lời HS nhận xét I) Tìm hiểu lực kế 1) Lực kế là gì ? - Lực kế là dụng cụ dùng để đo lực - Lực kế thường dùng là lực kế lò xo . - Có lực kế đo lực kéo, lực kế đo lực đẩy, lực kế đo cả lực kéo và lực đẩy . 2) Mô tả một lực kế lò xo đơn giản . C1 : Điền vào chỗ trống : (1) – lò xo ; (2) – kim chỉ thị (3) – bảng chia độ C2 : Tìm ĐCNN và GHĐ của lực kế . Hoạt động 3 : Tìm hiểu cách đo lực bằng lực kế GV đặt vấn đề và cho HS làm C3 GV cho HS làm C4 , C5 GV nhận xét và chốt lại HS thảo luận rồi lần lượt trả lời HS thảo luận theo nhóm để thực hiện HS nhận xét II) Đo một lực bằng lực kế 1) Cách đo lực C3 : Điền vào chỗ trống : (1) – vạch 0 ; (2) – lực cần đo (3) – phương 2) Thực hành đo lực . C4 : Đo trọng lượng cuốn SGK Vật lý 6 . C5 : Khi đo, phải cầm lực kế sao cho lò xo của lực kế nằm ở tư thế thẳng đứng, vì lực cần đo là trọng lực, có phương thẳng đứng. Hoạt động 4 : Xây dựng công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng . GV đặt vấn đề và cho HS làm C6 ?/: Rút ra nhận xét gì ? GV nhận xét và giới thiệu theo SGK GV cho HS tìm thêm các ví dụ thực tế GV nhận xét và chốt lại HS thực hiện theo nhóm và trả lời HS trả lời HS lần lượt trả lời HS nhận xét III) Công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng . C6 : (1) – 1 (2) – 200 (3) – 10N Vậy P = 10 . m Trong đó, P là trọng lượng ( đo bằng N) m là khối lượng ( đo bằng kg) Hoạt động 5 : Vận dụng củng cố . GV đặt vấn đề và cho HS làm C7 , C8 , C9 GV nhận xét và chốt lại HS thực hiện theo nhóm rồi trả lời HS nhận xét IV) Vận dụng C7 : Vì P ~ m nên không chia theo đơn vị N mà chia theo đơn vị kg. Thực chất, “cân bỏ túi ” chính là một lực kế lò xo . C8 : Tự làm lực kế . C9 : Ta có : m = 3,2 tấn = 3200 kg Thì có P = 32 000 N Hoạt động 6 : Hướng dẫn về nhà : - GV củng cố lại các nội dung chính đã thực hiện . - Đọc các mục còn lại theo SGK – 35 - Làm các BT theo SBT . - Chuẩn bị cho bài sau : Ký duyệt Tuần 11
Tài liệu đính kèm: