- Nắm được khái niệm: Chất điểm, chuyển động cơ và quỹ đạo của chuyển động
- Nêu được ví dụ về: chất điểm, chuyển động, vật mốc, mốc thời gian
- Phân biệt được hệ tọa độ và hệ quy chiếu, thời điểm và thời gian
- Trình bày được cách xác định vị trí của một điểm trên một đường cong và trên một mặt phẳng
II.CHUẨN BỊ
1/ Giáo viên: Xem lại phần đã học ở lớp 8 để biết học sinh đã học những gì. Và chuẩn bị một số ví dụ thực tế về việc xác định vị trí của một điểm
2/ Học sinh: Đọc và soạn bài trước
III.LÊN LỚP
1/ Ổn định lớp
2/ Bài mới
GIÁO ÁN VẬT LÝ 10 CƠ BẢN CHƯƠNG I ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM TIẾT 1 F1 CHUYỂN ĐỘNG CƠ I.MỤC TIÊU - Nắm được khái niệm: Chất điểm, chuyển động cơ và quỹ đạo của chuyển động - Nêu được ví dụ về: chất điểm, chuyển động, vật mốc, mốc thời gian - Phân biệt được hệ tọa độ và hệ quy chiếu, thời điểm và thời gian - Trình bày được cách xác định vị trí của một điểm trên một đường cong và trên một mặt phẳng II.CHUẨN BỊ 1/ Giáo viên: Xem lại phần đã học ở lớp 8 để biết học sinh đã học những gì. Và chuẩn bị một số ví dụ thực tế về việc xác định vị trí của một điểm 2/ Học sinh: Đọc và soạn bài trước III.LÊN LỚP 1/ Ổn định lớp 2/ Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản I.Chuyển động cơ. Chất điểm - Yêu cầu học sinh đọc sách và cho biết khái niệm chuyển động cơ? - Khi nào một vật chuyển động được coi là chất điểm? Cho ví dụ? - Trả lời C1 ? - Có thể coi TĐ là một chất điểm được không? - Hãy tìm hiểu khái niệm quỹ đạo? - Trả lời - Khi kích thước rất nhỏ so với khoảng cách hay quãng đường đi - Ví dụ: Ô tô đi từ Đức Linh đến TPHCM, một quả bong đang lăn trên bàn, - C1: Trái Đất quay quanh mặt trời với đường kính: 30.107 Km, tương ứng với hình tròn đường kính 15cm => Đường kính TĐ: cm - Đường kính Mặt Trời: cm - Ta có: rất nhỏ so với khoảng cách. Do đó là một chất điểm - Trong chuyển động mỗi thời chất điểm ở 1 vị trí xác định. Tập hợp tất cả các vị trí đó tạo ra một đường gọi là quỹ đạo 1/ Chuyển động cơ: Chuyển động cơ của một vật là sự thay đổi vị trí của vật đó so với các vật khác theo thời gian 2/ Chất điểm: Một vật được coi là một chất điểm nếu kích thước của nó rất nhỏ so với độ dài đường đi ( hoặc khoảng cách ) 3/ Quỹ đạo: Là tập hợp tất cả các vị trí của một chất điểm chuyển động tạo ra một đường nhất định II.Cách xác định vị trí của vật trong không gian 1/ - Tác dụng của vật làm mốc? - Làm thế nào để xác định vị trí của một vật nếu biết quỹ đạo chuyển động? - Cột cây số tại TT Đức Tài ghi: TPHCM 132Km có ý nghĩa gì? - Trả lời C2 ? - Xác định vị trí M? 2/ - Vị trí M trên tấm gỗ như hình bên được xác định như thế nào? - Trả lời C3? 1/ - Vật làm mốc dùng xác định vị trí ở một thời điểm nào đó của chất điểm trên quỹ đạo - Từng học sinh đọc SGK và trả lời - Cho biết: Cách TPHCM 132Km, lấy một cột cây số ở TPHCM làm mốc - Đối với tàu đang chạy trên song thì vật làm mốc có thể là vật nào đứng yên trên bờ hoặc ở dưới nước - Chọn O làm mốc, chiều từ O đến M là chiều dương. Nếu đi theo chiều ngược lại là chiều âm 2/ - Xác định vị trí M ta làm như sau: Chọn hệ trục tọa độ Oxy Vị trí M xác định: x = ; y = - Trả lời 1/ Vật làm mốc và thước đo: Nếu biết quỹ đạo của vật thì chỉ cần vật làm mốc và chiều dương trên quỹ đạo đó. Dùng thước đo chiều dài đoạn đường từ vật làm mốc đến vật thì ta xác định được vị trí vật 2/ Hệ tọa độ: Để xác định vị trí của một vật ta cần chọn một vật làm mốc, một hệ trục tọa độ gắn với vật làm mốc đó để xác định tọa độ của vật III.Cách xác định thời gian trong chuyển động Chuyến xe đó khởi hành từ A lúc 8h, bây giời đã đi được 30 phút thì đến B. Hãy chỉ rõ mốc thời gian và thời gian chuyển động? Vậy muốn xác định thời gian trong chuyển động thì thế nào? - Hãy chỉ rõ thời điểm và thời gian của chuyển động trên? - Trả lời C4 ? - Mốc thời gian ( hay gốc thời gian) là 8h và thời gian chuyển động là 30 phút - Thời điểm là 8h và thời gian là 30 phút - Trả lời 1/ Mốc thời gian và đồng hồ Để xác định thời gian trong chuyển động ta cần chọn một mốc thời gian và dung một đồng hồ để đo thời gian 2/ Thời điểm và thời gian: IV.Hệ quy chiếu: - Các yếu tố cần có trong một hệ quy chiếu? - Phân biết hệ tọa độ và hệ quy chiếu? Tại sao phải dùng hệ quy chiếu - Từng học sinh tìm hiểu SGK và trả lời - Hệ tọa độ chỉ cho ta xác định vị trí vật - Hệ quy chiếu cho ta xác định vị trí và thời gian chuyển động Hệ quy chiếu bao gồm vật làm mốc, hệ tọa độ, mốc thời gian và đồng hồ IV.CỦNG CỐ: Yêu cầu học sinh nhắc lại nọi dung chính của bài học và trả lời các câu hỏi: 1 7 SGK V.HƯỚNG DẪN VÀ DẶN DÒ: - Về nhà học bài và làm các bài tập: 1.1 1.9 SBT - Soạn trước bài: Chuyển động thẳng đều VI.RÚT KINH NGHIỆM: TIẾT 2 F2 CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU I.MỤC TIÊU - Nêu được định nghĩa chuyển động tròn đều - Vận dụng được công thức tính quãng đường đi được và phương trình chuyển động để giải các bài tập - Giải được các dạng toán của chuyển động thẳng đều khác nhau - Vẽ được đồ thị - thời gian của chuyển động thẳng đều. Biết cách thu thấp thông tin từ đồ thị - Nhận biết được một chuyển động thẳng đều trong thực tế nếu gặp II.CHUẨN BỊ 1/Giáo viên: Vẽ trên giấy phóng to đồ thị tọa độ hình 2.2SGK và chuẩn bị một số bài tập về chuyển động thẳng đều có đồ thị tọa độ khác nhau 2/ Học sinh: Ôn lại các kiến thức về hệ tọa độ và hệ quy chiếu III.LÊN LỚP 1/Ổn định lớp 2/ Kiểm tra bài cũ 3/ Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản I.Chuyển động thẳng đều Giả sử một chất điểm chuyển động trên một trục Ox. - Tại thời điểm t1 vật đi qua điểm M1 có tọa độ x1 - Tại thời điểm t2 vật đi qua điểm M2 có tọa độ x2 1/ Hãy xác định thời gian và quãng đường chuyển động của vật? - Tính tốc độ trung bình của chuyển động? và phân biệt với vận tốc trung bình? Vậy khi nào thì tốc độ trung bình trùng với vận tốc trung bình? - Trả lời C1 ? - Ý nghĩa của tốc độ trung bình? 2/ - Nhận xét kết quả tính từ bảng 1.1 ? - Thế nào là chuyển động thẳng đều? - Chuyển động có tốc độ không đổi nhưng có phương chuyển động thay đổi thì có coi là chuyển động thẳng đều không? - GV: đưa ra khái niệm chuyển động thẳng đều - Ví dụ về chuyển động thẳng đều? 3/ - Quãng đường đi được của chuyển động thẳng đều tính như thế nào? - Nếu v là const thì s tỉ lệ thế nào với t ? - Từng học sinh đọc SGK 1/ - Thời gian: t = t2 – t1 - Quãng đường: s = x2 – x1 - Tốc độ trung bình = - Vận tốc trung bình = Khi vật chuyển động trên một trục và cùng chiều dương của trục - Từng học sinh tính và lên bảng - Tốc độ trung bình cho ta biết mức độ nhanh chậm của chuyển động 2/ - Tốc độ trong các thời gian bằng nhau - Trả lời: - Không thể coi là chuyển động thẳng đều vì quỹ đạo của nó không phải là đường thẳng 3/ Từng học sinh đọc SGK và suy nghĩ tra 3lo72i Giả sử một chất điểm chuyển động trên một trục Ox. - Tại thời điểm t1 vật đi qua điểm M1 có tọa độ x1 - Tại thời điểm t2 vật đi qua điểm M2 có tọa độ x2 Thì: - Thời gian chuyển động của vật trên quãng đường M1M2 là: t = t2 – t1 - Quãng đường đi được: s = x2 – x1 Quaõng ñöôøng ñi ñöôïc Khoaûng thôøi gian ñi Toác ñoä trung bình = 1/ Tốc độ trung bình: (m/s) Tốc độ trung bình cho biết mức độ nhanh chậm của chuyển động 2/ Chuyển động thẳng đều: Là chuyển động có quỹ đạo là đường thẳng và có tốc độ trung bình như nhau trên mọi quãng đường 3/ Quãng đường đi được trong chuyển động thẳng đều: Trong chuyển động thẳng đều, quãng đường đi được s tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động t II.Phương trình chuyển động và đồ thị tọa độ - thời gian của chuyển động thẳng đều: 1/ Tọa độ M được xác định thế nào? 2/ Phương trình: x = x0 + vt có dạng tương tự hàm toán học nào? Vậy đồ thị của nó có dạng thế nào? Cách vẽ? *Ví dụ: Vẽ đồ thị tọa độ của chuyển động: x = 5 + 10t (km,h) - Lập bảng giá trị - Vẽ hệ trục tọa độ - Biểu diễn tọa độ các điểm và nối lại ta được đồ thị - Đồ thị vận tốc của chuyển động thẳng đều? Từng học sinh suy nghĩ và trả lời - Lập bảng: t(h) 0 1 2 x(km) 5 15 35 - Vẽ hệ trục tọa độ - Biểu điễn các giá trị lên hệ trục và nối lại 1/ Phương trình chuyển động thẳng đều: Chất điểm M xuất phát từ điểm A có tọa độ x0 chuyển động thẳng đều trên trục Ox. Tọa độ của M sau thời gian t là: : Tọa độ ban đầu 2/ Đồ thị tọa độ thời gian của chuyển động thẳng đều: Đồ thị tọa độ của chuyển động thẳng đều có dạng là một đường thẳng IV.CỦNG CỐ: Trả lời các câu hỏi SGK: 1 5 V.HƯỚNG DẪN VÀ DẶN DÒ - Về nhà học bài và làm các bài tập: 6 10 Trang 15 SGK và 2.1 2.15 SBT - Soạn bài: Chuyển động thẳng biến đổi đều VI.RÚT KINH NGHIỆM: . TIẾT 3 F3 CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU I.MỤC TIÊU - Nắm được khái niệm vận tốc tức thời: độ lớn vận tốc tức thời, vecto vận tốc tức thời. ý nghĩa các đại lượng - Nêu được định nghĩa chuyển động thẳng biến đổi đều, nhanh dần đều - Viết được công thức tính và nêu được đặc điểm về phương chiều và độ lớn của gia tốc chuyển động nhanh dần đều - Viết được phương trình vận tốc của chuyển động nhanh dần đều. Nêu được ý nghĩa vật lý của các đại lượng trong phương trình - Hiểu rõ mối tương quan về dấu và chiều của vận tốc và gia tốc trong chuyển động nhanh dần đều II.CHUẨN BỊ 1/ Giáo viên: Chuẩn bị dụng cụ để làm thí nghiệm chứng minh về chuyển động nhanh dần đều: Máng nghiêng dài 1m, hòn bi nhỏ, đồng hồ bấm giây 2/ Học sinh: Ôn lại kiến thức về chuyển động thẳng đều III.LÊN LỚP 1/ Ổn định lớp 2/ Kiểm tra bài cũ 3/ Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản I.Vận tốc tức thời. chuyển động thẳng biến đổi đều 1/Một vật đang chuyển động thẳng không đều, muốn biết tại một điểm M nào đó xe đang chuyển động nhanh hay chậm thì ta phải làm gì? - Tại sao ta phải xét quãng đường vật đi trong khoảng thời gian rất ngắn ? - Trong khoảng thời gian rất ngắn đó vận tốc thay đổi thế nào? Có thể dùng công thức nào để tính? - Vận tốc tức thời tính bằng công thức nào? Ý nghĩa vật lý của vận tốc tức thời? - Vận tốc tức thời có phụ thuộc vào việc chọn chiều dương của hệ tọa độ không? - Trả lời C1? 2/ Tại sao nói vận tốc là một đại lượng vectơ? - Trả lời C2 ? 3/ Thế nào là chuyển động thẳng biến đổi đều? - Quỹ đạo của chuyển động? - Tốc độ của vật thay đổi thế nào trong quá trình chuyển động? - Có thể phân chuyển động thẳng biến đổi đều thành các dạng chuyển động nào? - Học sinh đọc SGK và suy nghĩ - Vì trong khoảng thời gian rất ngắn đó vận tốc thay đổi không đáng kể, có thể dùng công thức tính vận tốc của chuyển động thẳng đều - Vận tốc tức thời cho ta biết tại đó vật chuyển động nhanh hay chậm - có - Trả lời: 2/ Học sinh đọc SGK và suy nghĩ trả lời - Vận tốc tức thời ô tô con là 40km/h và ô tô tải là 30km/h. đi theo hướng Tây - Đông 3/ HS tự suy nghĩ trả lời - Quỹ đạo là đường thẳng - Tốc độ tăng hoặc giảm đều - Nhanh dần đều và chậm dần đều 1/ Độ lớn của vận tốc tức thời: Độ lớn của vận tốc tức thời của xe tại M cho ta biết tại M xe chuyển động nhanh hay chậm độ dời của đoạn đường trong thời gian ... - Vận dụng được công thức của lực ma sát trượt để giải các bài tập - Giải thích vai trò của lực ma sát nghỉ đối với việc đi lại của con người và phương tiên II.CHUẨN BỊ 1/ Giáo viên: Một khối hình hộp chữ nhật, một số quả cân và một lực kế, một số ổ bi 2/ Học sinh III.LÊN LỚP 1/ Ổn định lớp 2/ Kiểm tra bài cũ 3/ Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung bài ghi I. Lực ma sát trượt: Xuất hiện ở mặt tiếp xúc của vật đang trượt trên một bề mặt. 1/ Có thể đo lực ma sát trượt bằng cách nào? - Kéo đều vật trên mặt phẳng ngang. Theo định luật I Newton thì các lực tác dụng vào vật cân bằng nhau - Hướng của lực ma sát như thế nào? - Kéo vật chuyển động thẳng đều với tốc độ nhanh hơn, đọc số chỉ của lực kế? - Cũng vật đó ta chọn bề mặt có diện tích nhỏ hơn và kéo thì kết quả thế nào? - Đặt trên vật một quả cân thì độ lớn của lực ma sát thế nào? - Kéo vật trên các mặt phẳng nhẵn, nhám khác nhau thì kết quả thế nào? - Hệ số ma sát trượt? đơn vị? - Công thức tính? I Học sinh thực hiện và đọc kết quả. - Hệ số ma sát không có đơn vị. 1/ TN: đo lực ma sát. 2/ Đặc điểm của lực ma sát trượt: - Có hướng ngược với hướng của vận tốc - Độ lớn của lực ma sát trượt: + Không phụ thuộc vào diện tích tiếp xúc và tốc độ của vật + Tỉ lệ với độ lớn của áp lực + Phụ thuộc vào vật liệu và tình trạng của hai mặt tiếp xúc 3/ Hệ số ma sát trượt: - N: độ lớn của áp lực - : hệ số ma sát trượt * Đặc điểm của hệ số ma sát: - Hệ số ma sát trượt phụ thuộc vào vật liệu và tình trạng của hai mặt tiếp xúc - không có đơn vị và 4/ Công thức của lực ma sát trượt. II.Lực ma sát lăn: - Một vật nặng kéo trượt và khi gắn các bánh xe rồi kéo trường hợp nào kéo dễ hơn? => Lực ma sát lăn rất nhỏ so với ma sát trượt. Ma sát lăn rất nhỏ so với ma sát trượt. - Ma sát lăn xuất hiện ở chổ tiếp xúc của vật với bề mặt mà vật lăn trên đó - Ma sát lăn rất nhỏ so với ma sát trượt III.Lực ma sát nghỉ: GV: Nêu ví dụ và phân tích cho học sinh biết phương chiều và độ lớn của lực ma sát nghỉ. - Ma sát có lợi hay có hại ? Ví dụ. 1/ Lực ma sát nghỉ: Xuất hiện ở mặt tiếp xúc của vật đứng yên trên bề mặt khi nó bị một lực tác dụng song song với mặt tiếp xúc. 2/ Đặc điểm của lực ma sát nghỉ: - Hướng ngược với hướng của lực tác dụng song song với mặt tiếp xúc - Độ lớn: ( F: độ lớn của lực tác dụng) - Khi F tăng thì Fmsn tăng theo. Đến khi Fmsn = FM thì vật bắt đầu trượt. FM là giá trị cực đại của ma sát nghỉ - Lực ma sát nghỉ cực đại lớn hơn lực ma sát trượt 3/ Vai trò của ma sát nghỉ: Lực ma sát nghỉ đó vai trò là lực phát động. IV. CỦNG CỐ. V.HƯỚNG DẪN VÀ DẶN DÒ VI.RÚT KINH NGHIỆM ....... .. TIẾT 22 F13 LỰC HƯỚNG TÂM I. MỤC TIÊU - Phát biểu được định nghĩa và viết được biểu thức tính lực hướng tâm. - Nhận biết được chuyển động li tâm, nêu được một vài ví dụ về chuyển động li tâm là có lợi hoặc có hại. - Giải thích được vai trò của lực hướng tâm trogn chuyển động tròn của các vật. - Chỉ ra được lực hướng tâm trong một số trường hợp cụ thể (đơn giản). - Giải thích được chuyển động văng ra khỏi quỹ đạo tròn của một số vật II. CHUẨN BỊ 1/ Giáo viên: Hình vẽ mô tả lực hướng tâm 2/ Học sinh: Ôn lại kiến thức trong bài chuyển động tròn đều III.LÊN LỚP 1/ Ổn định lớp 2/ Kiểm tra bài cũ. 3/ Bài mới. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản - Thế nào là chuyển động tròn đều? Gia tốc trong chuyển động tròn đều có đặc điểm như thế nào? - Từ định luật II Niu-tơn, ta thấy một vật trong chuyển động tròn đều phải có một hợp lực tác dụng lên vật và hướng vào tâm vòng tròn. - Vậy hợp lực đó có tên gọi là gì? Được tính bằng công thức nào? Để trả lời được các câu hỏi trên chúng ta cùng nghiên cứu bài mới. - Gv cầm một đầu dâu có buộc quả nặng quay nhanh trong mặt phẳng nằm ngang. - Cái gì đã giữ cho quả năng chuyển động tròn? - Nếu coi quả nặng chuyển động tròn đều thì gia tốc của nó có chiều và độ lớn như thế nào? - Gọi hs lên bảng vẽ - Vậy lực hướng tâm có chiều ntn? - Theo ĐL II thì phải có lực tác dụng lên vật để gây ra gia tốc cho vật. Vậy công thức tính độ lớn của lực hướng tâm ntn? - Từ đó phát biểu định nghĩa lực hướng tâm? - Vậy trong chuyển động của quản nặng mà chúng ta vừa quan sát, lực gì đóng vai trò lực hướng tâm? + Vệ tinh nhân tạo quay quanh trái đất. + Bao diêm đặt trên bàn quay (có thể làm TN cho hs quan sát) + Một quả nặng buộc vào đầu dây. - Trong mỗi hiện tượng trên lực nào là lực hướng tâm? Vẽ hình biểu diễn. - Chú ý: Lực hướng tâm là hợp lực của trọng lực và lực căng của dây. Lực hướng tâm không do một vật cụ thể tác vào vật theo phương nằm ngang, mà là kết quả của sự tổng hợp 2 lực và. - Không được hiểu lực hướng tâm là một loại lực cơ học mới, mà phải hiểu đó chính là một lực cơ học đã học (hoặc hợp lực của chúng) có tác dụng giữ cho vật chuyển động tròn. - Tại sao đường ôtô, xe lửa ở những đoạn uống cong phải làm nghiêng về phía tâm cong? - Trở lại TN một vật đặt trên bàn quay. Hãy dự đoán xem nếu bàn quay mạnh (nhanh) thì hiện tượng xảy ra như thế nào? - Làm TN kiểm chứng, vì sao vật bị văng ra xa? - Với lớn để giữ được vật trên quỹ đạo tròn thì lực hướng tâm phải đủ lớn. Nếu không đủ lớn để đóng vai trò của lực hướng tâm thì vật sẽ văng đi, đó là chuyển động li tâm. - Trường hợp vật năng buộc chặt vào đầu một sợi dây, cầm đầu kia quay, sau đó buôn đi thì hiện tượng xảy ra như thế nào? - Nêu thêm một vài ứng dụng như: Máy bơm li tâm, máy giặt, - Hs chú ý trả lời câu hỏi của gv. - Quan sát gv là TN - Trả lời (sợi dây) - Hs trả lời - Vẽ tiếp vectơ lực hướng tâm. - Độ lớn của lực hướng tâm: - Định nghĩa: Lực (hay hợp lực của các lực) tác dụng vào một vật chuyển động tròn đều và gây ra cho vật gia tốc hướng tâm gọi là lực hướng tâm. - Trả lời (lực căng dây) TĐ - Suy nghĩ trả lời câu hỏi của gv. Hoạt động 4: Tìm hiểu về chuyển động li tâm. - Dự đoán: Vật sẽ bị văng ra xa - Quan sát TN rồi trả lời, do lực ma sát không đủ để giữ bao diêm lại - Tự ghi lại giải thích của gv nếu cần. - Vật sẽ bị văng ra xa, theo phương tiếp tuyến - Hs cho thêm một số ví dụ về ứng dụng của chuyển động li tâm. I. Lực hướng tâm 1/ Định nghĩa Lực (hay hợp của các lực) tác dụng vào một vật chuyển động tròn đều và gây ra cho vật gia tốc hướng tâm gọi là lực hướng tâm. 2/ Công thức 3. Ví dụ II. Chuyển động li tâm IV.CỦNG CỐ V.HƯỚNG DẪN VÀ DẶN DÒ VI.RÚT KINH NGHIỆM TIẾT 23 BÀI TẬP I. MỤC TIÊU - Củng cố, khắc sâu lại kiến về lực hấp dẫn – định luật vạn vật hấp dẫn; lực đàn hồi; lực ma sát; lực hướng tâm. - Biết vận dụng kiến thức để giải các bài tập trong chương trình II.CHUẨN BỊ 1/ Giáo viên 2/ Học sinh III.LÊN LỚP 1/ Ổn định lớp 2/ Kiểm tra bài cũ 3/ Bài mới. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - Hãy phát biểu và viết biểu thức của định luật vạn vật hấp dẫn? - Phát biểu định luật Húc? - Nêu những đặc điểm của lực ma sát trượt & ma sát nghỉ? - Viết công thức tính lực ma sát trượt? - Định nghĩa lực hướng tâm & viết công thức? - Cho một vật có khối lượng m = 1,5kg được đạt trên một bàn dài năm ngang. Tác dụng lên vật một lực song song với mặt bàn. a. Tính gia tốc và vận tốc chuyển động của vật sau 2s kể từ khi tác dụng lực, trong 2 trường hợp. F = 2,5N; F = 4,5N biết hệ số ma sát giữa vật và mặt bàn là lấy g = 10m/s2 - Các em hãy đọc kỷ đề bài, tóm tắt. - Để giải được bài toán này chúng ta áp dụng phương pháp động lực học. + Phân tích tất cả các lực tác dụng lên vật. + Áp dụng định luật II Niu-tơn. + Chiếu lên phương chuyển động và phương vuông góc với phương chuyển động. + Từ đó tìm các đại lượng cần tìm. - Đối với bài này chúng ta cần tính được lực ma sát trước để so sánh với lực kéo, để từ đó áp dụng trường hợp nào hợp lý hoặc cả 2 trường hợp. - Các em làm bài 5 trang 83 SGK - Đây là loại bài toán về lực hướng tâm. - Các em tóm tắt đề bài và tìm phương án giải. - Chúng ta áp dụng biểu thức của lực hướng tâm. - Chú ý phải chọn chiều (+) sao gia tốc luôn dương. - Ôn tập, hệ thống lại kiến thức. - Vận dụng để giải một số bài tập. - Tóm tắt m = 1,5kg t = 2s g = 10m/s2 y a = ?; v = ? O (+) x Giải - Các lực tác dụng lên vật gồm có: . - Chọn chiều (+) là chiều chuyển động của vật - Áp dụng định luật II Niu-tơn cho vật ta được: (1) - Chiếu (1) lên phương Ox: (2) - Chiếu (1) lên phương Oy: - Mà - Ta thấy Fms = 3N vậy trường hợp 1 loại vì lực kéo F < Fms - Áp dụng trường hợp 2 - Từ (2) suy ra: - Vận tốc chuyển động của vật sau 2s là: Tóm tắt r = 50m m = 1200kg v = 36 km/h = 10m/s N = ? (+) - Các lực tác dụng lên xe như hình vẽ - Lực hướng tâm trong trường hợp này là: - Chiếu lên chiều (+) đã chọn: suy ra: Vậy làm cầu vồng lên có lợi hơn vì áp lực tác dụng lên cầu nhỏ hơn trọng lượng của vật. Tóm tắt m = 1,5kg t = 2s g = 10m/s2 y a = ?; v = ? O (+) x Giải - Các lực tác dụng lên vật gồm có: . - Chọn chiều (+) là chiều chuyển động của vật - Áp dụng định luật II Niu-tơn cho vật ta được: (1) - Chiếu (1) lên phương Ox: (2) - Chiếu (1) lên phương Oy: - Mà - Ta thấy Fms = 3N vậy trường hợp 1 loại vì lực kéo F < Fms - Áp dụng trường hợp 2 - Từ (2) suy ra: - Vận tốc chuyển động của vật sau 2s là: Tóm tắt r = 50m m = 1200kg v = 36 km/h = 10m/s N = ? (+) Giải - Các lực tác dụng lên xe như hình vẽ - Lực hướng tâm trong trường hợp này là: - Chiếu lên chiều (+) đã chọn: suy ra: Vậy làm cầu vồng lên có lợi hơn vì áp lực tác dụng lên cầu nhỏ hơn trọng lượng của vật. IV.CỦNG CỐ V.HƯỚNG DẪN VÀ DẶN DÒ VI.RÚT KINH NGHIỆM
Tài liệu đính kèm: