1. Lý giải để học sinh hiểu rỏ, phát biểu đúng được định nghĩa, viết đúng được các biểu thức của : Quãng đường đi, tốc độ trung bình, vận tốc, gia tốc trong chuyển động thẳng và trong chuyển động thẳng đều.
2. . Lý giải để học sinh hiểu rỏ, viết đúng được phương trình chuyển động và các công thức tính quãng đường của chuyển động thẳng đều và chuyển động thẳng biến đổi đều.
3. Lý giải để học sinh hiểu rỏ, phát biểu đúng được định nghĩa đồng thời xác định được trên hình vẽ : Véc tơ vận tốc, véc tơ gia tốc hướng tâm của chất điểm chuyển động tròn đều.
4. Giải được một số bài toán cơ bản về chuyển động của chất điểm.
Chủ đề 1 : ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM (4 tiết) MỤC TIÊU 1. Lý giải để học sinh hiểu rỏ, phát biểu đúng được định nghĩa, viết đúng được các biểu thức của : Quãng đường đi, tốc độ trung bình, vận tốc, gia tốc trong chuyển động thẳng và trong chuyển động thẳng đều. 2. . Lý giải để học sinh hiểu rỏ, viết đúng được phương trình chuyển động và các công thức tính quãng đường của chuyển động thẳng đều và chuyển động thẳng biến đổi đều. 3. Lý giải để học sinh hiểu rỏ, phát biểu đúng được định nghĩa đồng thời xác định được trên hình vẽ : Véc tơ vận tốc, véc tơ gia tốc hướng tâm của chất điểm chuyển động tròn đều. 4. Giải được một số bài toán cơ bản về chuyển động của chất điểm. Tiết 1 : CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU – VẬN TỐC TRUNG BÌNH CỦA CHUYỂN ĐỘNG THẲNG Hoạt động 1 (15 phút) : Kiểm tra bài cũ và tóm tắt kiến thức. + Vị trí M của chất điểm tại một thời điểm t trên quỹ đạo thẳng : x = + Quảng đường đi : s = = x – xo + Tốc độ trung bình : = + Chuyển động thẳng đều : Là chuyển động động thẳng có tốc độ trung bình như nhau trên mọi quãng đường đi + Vận tốc của chuyển động thẳng đều : Là đại lượng đại số kí hiệu v có giá trị tuyệt đối bằng tốc độ của chuyển động thẳng đều, có giá trị dương khi vật chuyển động theo chiều dương và có giá trị âm khi vật chuyển động ngược chiều dương mà ta chọn. + Phương trình của chuyển động thẳng đều : x = xo + s = xo + vt + Đồ thị toạ độ – thời gian của chuyển động thẳng đều : Là một đường thẳng có hệ số góc bằng v. Hoạt động 2 ( 30 phút) : Giải các bài tập. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài giải Yêu cầu học sinh viết công thức tính tốc độ trung bình trên cả hành trình. Hướng dẫn đê học sinh xác định t1 và t2. Yêu cầu học sinh thay số, tính. Yêu cầu học sinh viết công thức tính tốc độ trung bình trên cả hành trình. Hướng dẫn đê học sinh xác định t1, t2 và t3. Yêu cầu học sinh thay số, tính. Hướng dẫn để học sinh viết công thức tính đường đi và phương trình chuyển động của xe máy và ôtô theo trục toạ độ và gốc thời gian đã chọn. Hướng dẫn để học sinh vẽ đồ thị toạ độ – thời gian của ôtô và xe máy trên cùng một hệ trục toạ độ. Yêu cầu học sinh căn cứ vào đồ thị hoặc giải phương trình để tìm vị trí và thời điêm ôtô và xe máy gặp nhau. Viết công thức. Xác định t1, t2. Thay số tính tốc độ trung bình. Viết công thức. Xác định t1, t2 và t3. Thay số tính tốc độ trung bình. Viết công thức tính đường đi và phương trình chuyển động của xe máy và ôtô theo trục toạ độ và gốc thời gian đã chọn. Vẽ đồ thi toạ độ – thời gian của ôtô và xe máy. Xác định vị trí và thời điểm ôtô và xe máy gặp nhau. Bài 1 trang 7. Tốc độ trung bình trong cả hành trình : vtb = = = = 48 (km/h) Bài 2 tragng 7 Tốc độ trung bình trong cả hành trình : vtb = = = = 38,3 (km/h) Bài 2.15 a) Quãng đường đi được của xe máy : s1 = v1t = 40t Phương trình chuyển động của xe máy : x1 = xo1 + v1t = 40t Quãng đường đi của ôtô : s2 = v2(t – 2) = 80(t – 2) Phương trình chuyển động của ôtô : x2 = xo2 + v2(t – 2) = 20 + 80(t – 2) b) Đồ thị toạ độ – thời gian của xe máy và ôtô : c) Căn cứ vào đồ thị ta thấy hai xe gặp nhau tại vị trí có x = 140km và t = 3,5h tức là cách A 140km và vào lúc 9 giờ 30 phút IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY Tiết 2 : CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU Hoạt động 1 (15 phút) : Kiểm tra bài cũ và tóm tắt kiến thức. + Véc tơ vận tốc có gốc gắn với vật chuyển động, có phương nằm theo quỹ đạo, có chiều theo chiều chuyển động và có độ lớn tỉ lệ với độ lớn của v. + Véc tơ gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều : - Điểm đặt : Đặt trên vật chuyển động. - Phương : Cùng phương chuyển động (cùng phương với phương của véc tơ vận tốc) - Chiều : Cùng chiều chuyển động (cùng chiều với véc tơ vận tốc) nếu chuyển động nhanh dần đều. Ngược chiều chuyển động (ngược chiều với véc tơ vận tốc) nếu chuyển động chậm dần đều. - Độ lớn : Không thay đổi trong quá trình chuyển động. + Các công thức trong chuyển động thẳng biến đổi đều : v = vo + at ; s = vot + at2 ; v2 - vo2 = 2as ; x = xo + vot + at2 Chú ý : Chuyển động nhanh dần đều : a cùng dấu với v và vo. Chuyển động chậm dần đều a ngược dấu với v và vo. + Các công thức của sự rơi tự do : v = g,t ; h = gt2 ; v2 = 2gh Hoạt động 2 (30 phút) : Giải các bài tập. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài giải Hướng dẫn để học sinh tính vận tốc của vật. Hướng dẫn để học sinh tính thời gian vật đi quãng đường đó. Yêu cầu xác định thời gian rơi từ miệng giếng đến đáy giếng. Yêu cầu xác định thời gian âm truyền từ đáy giếng lên miệng giếng. Yêu cầu lập phương trình và giải phương trình để tính h. Gọi h là độ cao từ đó vật rơi xuống, t là thời gian rơi. Yêu cầu xác định h theo t. Yêu cầu xác định quảng đường rơi trong (t – 1) giây. Yêu cầu lập phương trình để tính t sau đó tính h, Tính vận tốc của vật, Tính thời gian chuyển động. Xác định thời gian rơi và thời gian âm truyền đến tai. Từ điều kiện bài ra lập phương trình và giải để tìm chiều sâu của giếng theo yêu cầu bài toán. Viết công thức tính h theo t. Viết công thức tính quảng đường rơi trước giây cuối. Lập phương trình để tính t từ đó tính ra h. Bài 6 trang 15 Vận tốc của vật : Ta có : v2 – vo2 = 2as v = = 12(m/s) Thời gian đi quãng đường đó : Ta có : v = vo + at t = = 4(s) Bài 11 trang 27 Thời gian hòn đá rơi từ miệng giếng đến đáy giếng : t1 = Thời gian để âm truyền từ đáy giếng lên miệng giếng : t2 = Theo bài ra ta có t = t1 + t2 Hay : 4 = + Giải ra ta có : h = 70,3m Bài 12 trang 27 Quãng đường rơi trong giây cuối : Dh = gt2 – g(t – 1)2 Hay : 15 = 5t2 – 5(t – 1)2 Giải ra ta có : t = 2s. Độ cao từ đó vật rơi xuống : h = gt2 = .10.22 = 20(m IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY Tiết 3 : CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU Hoạt động 1 (10 phút) : Kiểm tra bài cũ và tóm tắt kiến thức. + Nêu các đặc điểm của gia tốc hướng tâm trong chuyển động tròn đều. + Viết các công thức của chuyển động tròn đều : w = = 2pf ; v = = 2pfr = wr ; aht = Hoạt động 2 (10 phút) : Giải các câu hỏi trắc nghiệm : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn D. Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn C. Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn C. Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn D. Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn C. Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn A. Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn B. Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn D. Giải thích lựa chọn. Giải thích lựa chọn. Giải thích lựa chọn. Giải thích lựa chọn. Giải thích lựa chọn. Giải thích lựa chọn. Giải thích lựa chọn. Giải thích lựa chọn. Câu 5.2 : D Câu 5.3 : C Câu 5.4 : C Câu 5.5 : D Câu 5.6 : C Câu 5.7 : A Câu 5.8 : B Câu 5.9 : D Hoạt động 3 (25 phút) : Giải các bài tập : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Yêu cầu học sinh viết công thức và tính tốc độ gó và tốc độ dài của đầu cánh quạt. Yêu cầu đổi đơn vị vận tốc dài Yêu cầu tính vận tốc góc Yêu cầu tính vận tốc góc và vận tốc dài của kim phút. Yêu cầu tính vận tốc góc và vận tốc dài của kim giờ. Yêu cầu xác định chu vi của bánh xe. Yêu cầu xác định số vòng quay khi đi được 1km. Yêu cầu xác định chu kì tự quay quanh trục của Trái Đất. Yêu cầu tính w và v. Tính w và v Đổi đơn vị. Tính w. Tính vận tốc góc và vận tốc dài của kim phút. Ttính vận tốc góc và vận tốc dài của kim giờ. Xác định chu vi bánh xe. Xác định số vòng quay. Xác định T. Tính w và v Bài 11 trang 34 Tốc độ góc : w = 2pf = 41,87 (rad/s). Tốc độ dài : v = rw = 33,5 (m/s) Bài 12 trang 34 Tốc độ dài : v = 12km/h = 3,33m/s. Tốc độ góc : w = = 10,1 (rad/s. Bài 13 trang 34 Kim phút : wp = = 0,00174 (rad/s) vp = wrp = 0,00174.0,1 = 0,000174 (m/s) Kim giờ : wh = = 0,000145 (rad/s) vh = wrh = 0,000145.0,08 = 0,0000116 (m/s) Bài 14 trang 34 Số vòng quay của bánh xe khi đi được 1km : n = = 530 (vòng) Bài 15 trang 34 w = = 73.10-6 (rad/s) v = w.r = 73.10-6.64.105 = 465 (m/s) IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY Tiết 4 : TÍNH TƯƠNG ĐỐI CỦA CHUYỂN ĐỘNG Hoạt động 1 (10 phút) : Kiểm tra bài cũ và tóm tắt kiến thức. + Công thức cộng vận tốc : = + + Các trường hợp riêng : Khi và đều là những chuyển động tịnh tiến cùng phương thì có thể viết : v1,3 = v1,2 + v2,3 với là giá trị đại số của các vận tốc. Khi và vuông gốc với nhau thì độ lớn của v1,3 là : v1,3 = Hoạt động 2 (10 phút) : Giải các câu hỏi trắc nghiệm : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn D. Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn C. Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn B. Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn B. Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn B. Giải thích lựa chọn. Giải thích lựa chọn. Giải thích lựa chọn. Giải thích lựa chọn. Giải thích lựa chọn. Câu 6.2 : D Câu 6.3 : C Câu 6.4 : B Câu 6.5 : B Câu 6.6 : B Hoạt động 3 (20 phút) : Giải các bài tập. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài giải Yêu cầu học sinh tính thời gian bay từ A đến B khi không có gió. Yêu cầu học sinh tính vận tốc tương đối của máy bay khi có gió. Yêu cầu học sinh tính thời gian bay khi có gió. Yêu cầu học sinh tính vận tốc của ca nô so với bờ khi chạy xuôi dòng. Yêu cầu học sinh tính vận t ... nước. Xác định khối lượng của thể tích nước từ đó xác định số phân tử. Xác định khối lượng của 1mol. So sánh để biết đó là phân tử gam của chất nào. Tính khối lượng nguyên tử hyđrô trong hợp chất. Tính khối lượng của nguyên tử các bon trong hợp chất. Bài 28.6. Số phân tử có trong thể tích V là : N = = = 6,7.1024 (pt) Bài 28.7. Khối lượng của một mol khí này là : m = = 16.10-3(kg/mol) Phân tử gam này là của CH4. Khối lượng của nguyên tử hyđrô trong hợp chất : mH = = = 6,64.10-27(kg) Khối lượng của nguyên tử các bon trong hợp chất : mC = = = 2.10-26(kg) Hoạt động 3 (2 phút) : Giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Yêu cầu học sinh về nhà trả lời các câu hỏi từ 28.1 đến 28.5 sách bài tập. Ghi các câu hỏi để về nhà làm. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY Tiết 19 : CÁC QUÁ TRÌNH BIẾN ĐỔI TRẠNG THÁI CỦA MỘT KHỐI KHÍ Hoạt động 1 (15 phút) : Kiểm tra bài cũ và tóm tắt kiến thức. + Các thông số trạng thái : Thể tích V (m3, l = dm3, cm3) ; áp suất p (Pa = N/m, at, mmHg) ; nhiệt độ t hoặc T (oC, oK ; t(oC) + 273 = T(oK)). + Quá trình đẵng nhiệt : Trong quá trình biến đổi đẵng nhiệt của một khối lượng khí xác định, tích thể tích và áp suất là một hằng số : p1.V1 = p2.V2 = Trong hệ trục toạ độ OpV đường đẵng nhiệt có dạng đường hypebol. Nhiệt độ càng cao thì đường hypebol tương ứng càng ở phía trên. + Quá trình đẵng tích : Trong quá trình biến đổi đẵng tích của một khối khí xác định, áp suất tỉ lệ thuận với nhiệt độ của khối khí : = Trong hệ trục toạ độ OpV đường đẵng tích là đường song song với trục Op. Trong hệ trục toạ độ Opt đường đẵng tích là đường thẳng cắt trục Ot(oC) tại -273oC. Trong hệ trục toạ độ OpT đường đẵng tích là đường thẳng đi qua góc toạ độ. Hoạt động 2 (10 phút) : Giải các câu hỏi trắc nghiệm : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn B. Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn A. Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn C. Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn B. Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn B. Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn C. Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn C. Giải thích lựa chọn. Giải thích lựa chọn. Giải thích lựa chọn. Giải thích lựa chọn. Giải thích lựa chọn. Giải thích lựa chọn. Giải thích lựa chọn. Câu 29.2 : B Câu 29.3 : A Câu 29.4 : C Câu 29.5 : B Câu 30.2 : B Câu 30.3 : C Câu 30.4 : C Hoạt động 3 (15 phút) : Giải các bài tập. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài giải Yêu cầu học sinh xác định thể thích khối khí trong quả bóng và của 12 lần bơm ở áp suất ban đầu. Hướng dẫn để học sinh xác định áp suất khối khí trong quả bóng. Yêu cầu học sinh viết biểu thức định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ôt. Hướng dẫnn để học sinh suy ra và tính khối lượng riêng, tà đó tính khối lượng khí. Yêu cầu học sinh viết biểu thức định luật Sac-lơ. Yêu cầu học sinh suy ra và tính p2. Yêu cầu học sinh cho biết săm có bị nổ hay không ? Vì sao ? Xác định thể tích khối khí ban đầu. Viết biểu thức định luật. Suy ra và tính p2. Viết biểu thức định luật. Xác định Vo và V theo m và r, ro. Suy ra và tính r. Tính khối lượng khí. Viết biểu thức định luật. Suy ra và tính p2. Cho biết săm có bị nổ hay không ? Giải thích. Bài 3 trang 73. Thể tích khối khí lúc đầu : V1 = 12.0,125 + 2,5 = 4,0 (l) Theo định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ôt : p1.V1 = p2.V2 => p2 = = 1,6 (at) Bài 29.8. Ta có : poVo = pV Hay : po. = p. r = = 214,5 (kg/m3) m = r.V = 214,5.10-2 = 1,145 (kg) Bài 30.7. Ta có : p2 = = 2,15 (atm) p2 < 2,5 atm nên săm không nổ. Hoạt động 4 (5 phút) : Củng cố. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nêu cách giải bài tập liên quan đến định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ôt và định luật Sac- lơ. Ghi nhận cách giải bài tập. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY Tiết 20 : PHƯƠNG TRÌNH TRẠNG THÁI CỦA KHÍ LÍ TƯỞNG Hoạt động 1 (20 phút) : Kiểm tra bài cũ và tóm tắt kiến thức. + Phương trình trạng thái của khí lí tưởng : + Các đẵng quá trình : Đẵng nhiệt : T1 = T2 ® p1V1 = p2V2 ; Dạng đường đẵng nhiệt trên các hệ trục toạ độ : Đắng tích : V1 = V2 ® ; Dạng đường đẵng tích trên các hệ trục toạ độ : Đẵng áp : p1 = p2 ® ; Dạng đường đẵng áp trên các hệ trục toạ độ : Hoạt động 2 (10 phút) : Giải các câu hỏi trắc nghiệm : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn D. Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn B. Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn D. Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn B. Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn D. Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn C. Giải thích lựa chọn. Giải thích lựa chọn. Giải thích lựa chọn. Giải thích lựa chọn. Giải thích lựa chọn. Giải thích lựa chọn. Câu 5 trang 166 : D Câu 6 trang 166 : B Câu 31.2 : D Câu 31.3 : B Câu 31.4 : D Câu 31.5 : C Hoạt động 3 (15 phút) : Giải các bài tập. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài giải Hướng dẫn để học sinh tính hằng số của 1 mol khí lí tưởng. Yêu cầu hs nêu đk tiêu chuẫn. Lưu ý cho học sinh biết : 1atm » 105Pa (N/m2) Yêu cầu học sinh viết phương trình trạng thái. Yêu cầu học sinh suy ra để tính thể tích của lượng khí ở điều kiện tiêu chuẫn. Yêu cầu học sinh giải thích tại sao kết quả thu được chỉ là gần đúng. Viết phương trình trạng thái của khí lí tưởng có các thông số ứng với điều kiện tiêu chuẫn. Nêu điều kiện tiêu chuẫn. Thay số để tính ra hằng số. Viết phương trình trạng thái. Suy ra và thay số để tính Vo. Giải thích. Bài 5 trang 76. Hằng số của phương trình trạng thái cho 1 mol khí lí tưởng : Ta có : = 8,2 (đv SI) Bài 31.9. Thể tích của lượng khí trong bình ở điều kiện tiêu chuẫn : Ta có : Vo = = = 1889 (lít). Kết quả chỉ là gần đúng vì áp suất quá lớn nên khí không thể coi là khí lí tưởng. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY Tiết 21 : NGUYÊN LÍ I NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC Hoạt động 1 (15 phút) : Kiểm tra bài cũ và tóm tắt kiến thức. + Phương pháp nhiệt động lực học : Nhiệt động lực học nghiên cứu các quá trình biến đổi, trao đổi năng lượng của các hệ gồm một số rất lớn phân tử, nguyên tử dựa vào các nguyên lí tổng quát. + Nội năng : - Nội năng của một hệ nhiệt động là tổng các động năng và thế năng tương tác của các phân tử tạo thành hệ đó. - Nội năng của một khối khí lí tưởng bằng tổng động năng của các phân tử trong chuyển động nhiệt hỗn độn. - Nội năng của một khối khí lí tưởng tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối của khối khí đó. + Hệ quả : - Nội năng của một khối khí lí tưởng chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ của khối khí đó. - Trong các quá trình đẵng nhiệt, nội năng của khí lí tưởng không đổi. + Nguyên lí I nhiệt động lực học : Độ biến thiên nội năng của 1 vật bằng tổng công và nhiệt lượng mà vật nhận được. DU = A + Q. Vật nhận công A > 0 ; vật thực hiện công A 0 ; vật truyền nhiệt Q < 0. Hoạt động 2 (15 phút) : Giải các câu hỏi trắc nghiệm : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn C. Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn A. Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn D. Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn D. Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn A. Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn C. Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn D. Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn C. Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn D. Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn C. Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn A. Giải thích lựa chọn. Giải thích lựa chọn. Giải thích lựa chọn. Giải thích lựa chọn. Giải thích lựa chọn. Giải thích lựa chọn. Giải thích lựa chọn. Giải thích lựa chọn. Giải thích lựa chọn. Giải thích lựa chọn. Giải thích lựa chọn. Câu 32.2 : C Câu 32.3 : A Câu 32.4 : D Câu 33.2 : D Câu 33.3 : A Câu 33.4 : C Câu 33.5 : D Câu VI.2 : C Câu VI.3 : D Câu VI.4 : C Câu VI.5 : A Hoạt động 3 (15 phút) : Giải các bài tập. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài giải Yêu cầu học sinh cho biết giá trị của Q và A trong trường hợp này. Yêu cầu học sinh tính DU. Yêu cầu hs xác định A và Q. Yêu cầu học sinh tính DU. Hướng dẫn để học sinh tính độ biến thiên nội năng của hệ chất khí. Yêu cầu học sinh tính động năng của viên đạn. Hướng dẫn để học sinh lập luận cho thấy động năng này biến thành nội năng làm tăng nhệt độ của viên đạn. Yêu cầu học sinh suy ra, thay số để tính độ tăng nhiệt độ của viên đạn. Nêu giá trị của Q và A. Tính DU. Xác định A và Q. Tính DU. Xác định công của lực ma sát Lập luận để xác dịnh dấu của Q và A. Viết biếu thức nguyên lí I, thay số tính DU. Tính động năng viên đạn. Tính công của tường thực hiện. Tính độ biến thiên nội năng. Suy ra và tính Dt. Bài 33.7. a) Vì hệ cách nhiệt nên Q = 0 và hệ thực hiện công nên A < 0, do đó : DU = A = - 4000J. b) Độ biến thiên nội năng của hệ : DU = A + Q = - 4000 – 1500 + 10000 = 4500 (J) Bài 33.9. Độ lớn của công chất khí thực hiện được để thắng lực ma sát : A = Fl. Vì khí nhận nhiệt lượng và thực hiện công nên : DU = Q – Fl = 1,5 – 20.0,05 = 0,5 (J) Bài VI.7. Động năng của viên đạn : Wđ = mv2 = .2.10-3.2002 = 40 (J) Khi bị tường giữ lại, toàn bộ động năng đó biến thành nội năng làm viên đạn nóng lên, nên ta có : DU = Q = Wđ = mcDt => Dt = = 85,5(oC) V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Tài liệu đính kèm: