A. Mục tiêu
1.Kiến thức:
- Bước đầu nắm được định nghĩa truyền thuyết dân gian
- Hiểu được nội dung, ý nghĩa của hai truyền thuyết " Con Rồng cháu Tiên ".
- Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng, kì ảo của hai truyện.
2.Kỹ năng: Đọc và hiểu văn bản,Kể được truyện
B.Chuẩn bị
- Giáo viên: soạn bài, tranh minh hoạ được cấp
- Học sinh: đọc bài và soạn bài, trả lời các câu hỏi ở cuối mỗi bài
C. Tổ chức H Đ dạy học
1. Ổn định lớp .
2,K tra bàì cũ: ko
3.Bài mới
H Đ1 Truyền thuyết là một thể loại tiêu biểu, rất phát triển ở Việt Nam, được nhân dân bao đời yêu thích. Truyện Con Rồng Cháu Tiên là một truyện truyền thuyết tiêu biểu, mở đầu cho chuỗi truyền thuyết về thời đại các vua Hùng cũng như truyền thuyết Việt Nam nói chung. Nội dung, ý nghĩa của truyện Con Rồng cháu Tiên là gì ? Để thể hiện nội dung, ý nghĩa ấy truyện đã dùng những hình thức nghệ thuật độc đáo nào? Vì sao nhân dân ta, qua bao đời, rất tự hào và yêu thích câu truyện này? tiết học hôm nay sẽ giúp trả lời những câu hỏi ấy.
Ngày soạn:..Ngàydạy:.. Tuần 1- Tiết 1 -Bài 1 Văn bản Con rồng cháu tiên ( Truyền thuyết) A. Mục tiêu 1.Kiến thức: - Bước đầu nắm được định nghĩa truyền thuyết dân gian - Hiểu được nội dung, ý nghĩa của hai truyền thuyết " Con Rồng cháu Tiên ". - Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng, kì ảo của hai truyện. 2.Kỹ năng: Đọc và hiểu văn bản,Kể được truyện B.Chuẩn bị - Giáo viên: soạn bài, tranh minh hoạ được cấp - Học sinh: đọc bài và soạn bài, trả lời các câu hỏi ở cuối mỗi bài C. Tổ chức H Đ dạy học 1. ổn định lớp. 2,K tra bàì cũ: ko 3.Bài mới H Đ1 Truyền thuyết là một thể loại tiêu biểu, rất phát triển ở Việt Nam, được nhân dân bao đời yêu thích. Truyện Con Rồng Cháu Tiên là một truyện truyền thuyết tiêu biểu, mở đầu cho chuỗi truyền thuyết về thời đại các vua Hùng cũng như truyền thuyết Việt Nam nói chung. Nội dung, ý nghĩa của truyện Con Rồng cháu Tiên là gì ? Để thể hiện nội dung, ý nghĩa ấy truyện đã dùng những hình thức nghệ thuật độc đáo nào? Vì sao nhân dân ta, qua bao đời, rất tự hào và yêu thích câu truyện này? tiết học hôm nay sẽ giúp trả lời những câu hỏi ấy. H Đ2 Hoạt động của thầy - trò Nội dung Hướng dẫn tìm hiểu chung. Học sinh đọc chú thích trongSgk và cho biết: - Truyện truyền thuyết là gì ? * GV bổ sung: Thực ra tất cả các thể loại, tác phẩm đều có cơ sở lịch sử. Truyền thuyết Việt Nam có mối quan hệ chặt chẽ với thần thoại nhưng những yếu tố thần thoại ấy đã được lịch sử hoá. Thể thần thoại cổ đã được biến đổi thành những truyện kể về lịch sử nhằm suy tôn tổ tiên đã có công dựng nước và ca ngợi những sự tích thời dựng nước. -Truyện con Rồng cháu Tiên thuộc loại truyện gì ? Vì sao ? GV: đọc mẫu 1 đoạn, 2 h/s đọc tiếp GV: nhận xét, sửa lỗi( nếu có) Phát âm đúng, giọng đọc đúng - Chú ý: giọng, lời nói của LLQuân khẳng khái, rõ ràng, lời của Âu Cơ: dịu dàng, thắc mắc * Chú thích:1,2,3,5,7 GV cho h/s tìm hiểu kỹ các chú thích 1,2,3,4- đây là các từ có nguồn gốc từ Hán Việt. Vậy cách hiểu từ HánViệt ntn? Tại sao nó lại có trong TiếngViệt, các tiết TV sẽ giúp ta hiểu rõ hơn. - Em hãy cho biết truyện này có thể chia thành mấy đoạn? nội dung mỗi đoạn? +Đoạn 1: từ đầuLong Trang Nguồn gốc và hình dạng của Long Quân và Âu Cơ. + Đoạn 2: tiếp theo đến lên đường. Việc kết duyên của Âu Cơ và Long Quân + Đoạn 3. Còn lại=> ý nghĩa của truyện -Nêu nhận xét về bố cục của truyện? - H/dẫn hiểu nội dung ý nghĩa truyện . - Kể tóm tắt đoạn 1 - Em biết gì về nguồn gốc, hình dạng của Lạc long Quân và Âu Cơ? -Em có nhận xét gì về những chi tiết miêu tả nguồn gốc và hình dạng của Long Quân và Âu Cơ? - Cảm nhận của em về sự kỳ lạ, lớn lao, đẹp đẽ của Long Quân và Âu Cơ? * GV chuyển ý: đôi trai tài gái sắc gặp nhau, yêu nhau, kết duyên với nhau. Vậy việc kết duyên và chuyện sinh nở của Âu Cơ có gì lạ-> phần 2 - Em có nhận xét gì về các chi tiết này? -Em hiểu thế nào là chi tiết tưởng tượng kỳ ảo trong truyện truyền thuyết? Vai trò của nó trong truyện? * GV: Những chi tiết này trong đời sống không thể xảy ra. Đây chỉ là những chi tiết mà người xưa tưởng tượng ra nhằm nói lên điều gì đó mà họ mong muốn vì tưởng tượng nên thường kỳ ảo à làm cho chuyện trở nên huyền diệu, lung linh, ly kỳ, hấp dẫn, nhưng lại hàm chứa ý nghĩa sâu sắc. - Vậy theo em chuyện sinh nở của Âu Cơ có ý nghĩa gì.( HS trả lời GV mở rộng ) Toàn thể nhân dân ta đều sinh ra trong một bọc, cùng chung một nòi giống tổ tiên. Từ đó mà 2 tiếng đồng bào thiêng liêng ruột thịt đã vang lên tha thiết giữa lúc Bác Hồ đọc tuyên ngôn độc lập 2.9.1945 khai sinh ra nước Việt Nam dân chủ cộng hòa “Tôi nói đồng bào nghe rõ không?” - Người đã nhắc lại 2 tiếng đồng bào, từ câu chuyện Bố Rồng, mẹ Tiên trong ngày mở nước xưa.Nhưng dù cho có kỳ lạ, hoang đường như thế nào cũng phải xuất phát từ hiện thực => Những chi tiết ấy cho ta thấy trí tưởng tượng phong phú của người xưa, sự thăng hoa của cảm xúc. GV treo tranh: -Em hãy quan sát tranh , theo dõi đoạn 3 và cho biết chuyện gì đã xảy ra với gia đình Long Quân và Âu Cơ ? -Long Quân và Âu Cơ đã chia con như thế nào ? Và chia như vậy để làm gì ( HS thảo luận ) Liên hệ: ? Chúng ta đã làm được những gì để thực hiện ý nguyện này của Long Quân và Âu Cơ? (Hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ).HĐ 3 -Truyện cho ta biết thêm điều gì về xã hội , phong tục tập quán của người Việt cổ xưa? + Cũng bởi sự tích này mà về sau, người Việt Nam ta - Con cháu vua Hùng khi nhắc đến nguồn gốc của mình, thường xưng là con Rồng, cháu Tiên. - Khi biết mình là dòng dõi tiên rồng thì em có suy nghĩ gì ? - Em hãy nêu ý nghĩa lịch sử của chuyện là gì? Em có nhận xét gì về cách xây dựng truyện ? +? Truyện có những nhân vật nào? +? Có sự việc gì? +? Diễn biến ra sao? - Học sinh đọc lại ghi nhớ - HS thảo luận theo 2 nhóm các câu hỏi sau: - Chi tiết hoang đường kì ảo là gì ? Hãy chỉ ra các yếu tố hoang đường kì ảo trong truyện ? - Vì sao nói truyện Con Rồng cháu Tiên là truyện truyền thuyết? Hãy cho biết những chi tiết trong truyện có liên quan đến lịch sử I . giới thiệu chung 1.Thể loạiTruyện truyền thuyết: - Là truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ. -Thường có yếu tố tưởng tượng, kì ảo. - Thể hiện thái độ, cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử 2. Truyện " Con Rồng cháu Tiên " : - Thể loại : Truyền thuyết, vì : + Là truyện dân gian, nhân vật , sự kiện có liên quan đến quá khứ (lịch sử) + Có yếu tố tưởng tượng, kỳ ảo + Thể hiện thái độ, cách đánh giá của nhân dân. *. Bố cục: 3 đoạn trình bày theo trình tự sự việc và không gian,thời gian II. Phân tích 1.Nguồn gốc, hình dạng của Lạc Long Quân và Âu Cơ *Nguồn gốc : đều là thần - Long Quân :nòi rồng, con thần Long Nữ - Âu Cơ: nòi tiên, thuộc họ thần Nông *Hình dạng: - Long Quân có sức khoẻ vô địch, có nhiều phép lạ - Âu Cơ xinh đẹp tuyệt trần -> Chi tiết tưởng tượng kì lạ, đẹp đẽ, lớn lao *LQ mang vẻ đẹp kì vĩ, dũng mãnh, nhân hậu *Âu Cơ mang vẻ đẹp dịu dàng, trong sáng, thơ mộng -> Đó chính là vẻ đẹp anh hùng mà tình nghĩa của dân tộc VN. 2) Việc kết duyên và chuyện sinh nở của Long Quân và Âu Cơ * Rồng ở biển cả, Tiên ở núi cao gặp nhau à yêu nhau à kết duyên. * Âu Cơ có mang sinh ra cái bọc trăm trứng, nở thành 100 con trai. Đàn con không cần bú mớm tự lớn như thổi, mặt mũi khôi ngô, khỏe mạnh như thần. à Hoang đường, kỳ ảo (là chi tiết không có thật, được tác giả dân gian sáng tạo nhằm mục đích nhất định). - Giải thích cội nguồn của dân tộc Việt Nam: => Để từ đó mọi người Việt Nam đều tự hào về nòi giống, hiện diện về tổ tiên mình khi ý thức được rằng mình là con Rồng cháu Tiên. * Chia con: - 50 xuống biển - 50 lên rừng Cai quản 4 phương, gặp khó khăn thì giúp đỡ nhau. à Thể hiện ý nguyện đoàn kết, thống nhất của nhân dân ta ở mọi miền đất nước. Người Việt Nam ta dù ở miền xuôi hay miền ngược, nước ngoài đều cùng chung một cội nguồn, đều là con của Long Quân và Âu Cơ. (Đồng bào: cùng 1 bọc trứng sinh ra), vì vậy phải luôn thương yêu, đoàn kết. III- Tổng kết 1. Nội dung ý nghĩa của truyện * Cơ sở lịch sử: - Người con cả của Long Quân và Âu Cơ lên làm Vua gọi là Hùng Vương. - Đặt tên nước là Văn Lang, đóng đô ở Phong Châu, làm nên thời đại Hùng Vương trong lịch sử dựng nước của dân tộc Việt Nam. - Tự hào về dòng dõi của mình Nguyện cố gắng học tập tốt để xứng đáng với cội nguồn. * ý nghĩa: Chuyện giải thích nguồn gốc các dân tộc sống trên đất nước Việt Nam. Giáo dục lòng tự hào dân tộc, truyền thống yêu nước, đoàn kết dân tộc. 2.Nghệ thuật: Truyện thường có nhân vật, sự việc, diễn biến à Đó chính là văn bản tự sự (văn kể) (Sự việc diễn ra bao giờ cũng có nhân vật, có mở chuyện - diễn biến - kết chuyện, sự việc nào xảy ra trước kể trước, sự việc nào sảy ra sau kể sau à trật tự thông thường). Để tìm hiểu kỹ hơn về văn tự sự tiết học tập làm văn các em sẽ rõ hơn. *. Ghi nhớ: SGK IV. Luyện tập H Đ 4 Củng cố- Dặn dò *Củng cố: Nội dung bài nhằm giải thích nguồn gốc của Người Việt,ca ngợi và tự hòa vể nguồn gốc. * Dặn dò - Hướng dẫn học ở nhà, Làm bài tập 1, 2, 3 sách ngữ văn (BT) ở nhà Ngày soạn:.Ngày dạy:. . Tiết 2 - Tuần 1- –Bài 1 Văn bản: Bánh chưng, bánh Giầy (Hướng dẫn học thêm) A. Mục tiêu 1.Kiến thức: - Bước đầu nắm được định nghĩa truyền thuyết - Hiểu được nội dung, ý nghĩa của hai truyền thuyết " Con Rồng cháu Tiên "và "Bánh chưng ,bánh giầy ". - Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng, kì ảo của hai truyện. 2.Kỹ năng: Đọc và hiểu văn bản,Kể được truyện B.Chuẩn bị - Giáo viên : Đọc sách giáo khoa ngữ văn 6, sách giáo viên ngữ văn 6 ,Tranh minh hoạ . - Học sinh: Đọc, chuẩn bị bài ở nhà. C. Tổ chức H Đ dạy học 1.ổn định lớp 2.Ktra bài cũ : Câu 1. Thế nào là truyện truyền thuyết ? Câu 2. Kể các chi tiết tưởng tượng kỳ ảo trong truyện “Con Rồng cháu Tiên” Và cho biết em thích chi tiết nào nhất, vì sao ? 3. Bài mới: HĐ 1 : Giới thiệu bài: Truyền thuyết Bánh trưng, bánh giầy là truyền thuyết giải thích phong tục làm bánh trưng, bánh giầy trong ngày tết, đề cao sự thờ kính trời, đất và tổ tiên của nhân dân, đồng thời ca ngợi tài năng, phẩm chất của cha ông ta trong việc tìm tòi, xây dựng nền văn hóa đậm đà màu sắc, phong vị dân tộc. HĐ2 : Hoạt động của thầy - trò Nội dung Hướng dẫn HS Đọc - tìm hiểu chung văn bản - Cho học sinh đọc theo đoạn ( 3 đoạn) - Giáo viên nhận xét góp ý cách đọc - Giáo viên giúp các em hiểu kỹ hơn về các chú thích 1, 2, 3, 4, 7, 8, 9, 12, 13. - GV Hướng dẫn HS đọc- hiểu nội dung, ý nghĩa của truyện. - GV cho HS thảo luận hệ thống câu hỏi phần đọc hiểu văn bản: - Hoàn cảnh, ý định, cách thức vua Hùng chọn người nối ngôi ? - Em có nhận xét gì về cách thức chọn người nối ngôi của vua Hùng? -Vì sao trong các con vua, chỉ có Lang Liêu được thần giúp đỡ ? Theo em nhân vật thần ở đây là chỉ ai ? vì sao? - Em có nhận xét gì về chi tiết “thần” được sử dụng ở đoạn này? GV treo tranh - Bức tranh miêu tả điều gì? - Sau khi được thần báo mộng Lang Liêu đã làm gì và kết quả của việc làm đó ra sao à phần 3 - Vì sao hai thứ bánh của Lang Liêu được vua cha chọn để tế trời đất, Tiên vương, Lang Liêu được nối ngôi vua? - Hãy giải thích lý do hai thứ bánh được vua Hùng chọn làm lễ vật ?-Qua việc Lang Liêu làm 2 thứ bánh bánh để cúng tiên vương và đã được vua truyền ngôi cho. -Vậy theo em Lang Liêu được truyền ngôi như vậy có xứng đáng không.? -Theo em Lang Liêu có được những phẩm chất nào mà đáng để cho em học tập?. - ý nghĩa của truyền thuyết “Bánh trưng, bánh giầy” ? HĐ ... cảnh viết đơn không truyết phục trong trường hợp này phụhuynh phải viết thay cho HS. Hoạt động2Hướng dẫn luyện tập trên lớp GV đưa tình huống viết đơn, HS viết vào giấy A0. GV nhận xét và sửa lỗi. Ngày tháng năm 2007 Tiết 129: Động phong nha A. Mục tiêu bài học: - Giúp HS: - Tiếp tục hiểu thế nào là văn bản nhật dụng . Bài văn Động phong Nha đã cho thấy vẻ đẹp lộng lẫy, kì ảo của động để mọi người Việt Nam càng thêm yêu quý, tự hào chăm lo bảo vệ, biết khai thác nhằm phát triển kinh tế du lịch- một trong những mũi nhọn kinh tế làm giàu cho đất nước. - Rèn kĩ năng phân tích từ ngữ. B. Tiến trình lên lớp: * Kiểm tra bài cũ: *Bài mới: * Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học Hoạt động1: Tìm hiểu chung về văn bản: GV hướng dẫn HS đọc phần chú thích , giải nghĩa một số từ khó. ? Văn bản được chia là mấy phần. ? Văn bản sử dụng những phương thức biểu đạt gì. Hoạt động2: Tìm hiểu chi tiết văn bản. ? Vị trí cảnh quan động Phong Nha được miêu tả như thế nào. ? Cách sắc của động Phong Nha được tác giả miêut tả theo trình tự nào. ? Vẻ đẹp của động kho và động nước đã được miêu tả bằng những chi tiết nào. ? Động nào được tác giả miêu tả kĩ nhất. ? Theo em động PN có vẻ đựp như thế nào? Hãy tìm những chi tiết miêu tả đạc sắc(hình khối, màu sắc, âm thanh) ? Hãy đọc lại lời thám hiểm của Hội địa lí Hoàng gia Anh. ? Nhà thám hiểm đó đã nhận xét và đánh giá động PN như thế nào. ? Em có cảm nghĩ gì trước lời đánh giá đó. ? Theo em động PN trong tương lai như thế nào HS trả lời Hoạt động3: Hướng dẫn HS tổng kết Hoạt động4 Hướng dẫn luyện tập trên lớp I. Tìm hiểu chung: 1. Đọc: 2. Chú thích: 3. Bố cục:3 đoạn. - Từ đầu-> nằm dải rác. - Tiếp-> cảnh chùa đất bụi. - Còn lại II. Tìm hiểu chi tiết: 1. Vị trí động Phong Nha và hai con đường vào động: - Động PN: Thuộc khối núi đá với Kẻ Bàng-> đệ nhất kì qua. - Hai con đường vào động: Động khô, động nước. 2. Giới thiệu quần thể hang động. - Trình tự miêu tả: Không gian(từ khái quát-> cụ thể; từ ngoài vào trong) - Động khô. - Động nước, - Động PNha hùng vĩ và kì ảo: quyến rũ, mời gọi. 3. Người nước ngoài đánh giá động Phong Nha. - Động PH là động dài nhất và đẹp nhất thế giới, hứa hẹn tiềm năng du lịch. -> Tự hào, ý thức giữ gìn bảo vệ. III. Tổng kết: - Bằng nghệ thuật miêu tả từ khái quát đến cụ thể, tác giả đã nêu bật vẻ đẹp kì ảo của động PH- kì quan thế giới , niềm tự hào về một thắng cảnh ở Việt nam. IV. Luyện tập: - Viết đoạn văn ngắn cảm nhận của em về động PN. Hoạt động5:Hướng dẫn luyện tập ở nhà - Học bài cũ. - Chuẩn bị bài mới: Ôn tập về dấu câu * Nhật kí giờ dạy: Ngày tháng năm 2007 Tiết 130: Ôn tập về dấu câu (Dấu chấm, dấu hỏi. dấu chấm than) A. Mục tiêu cần đạt: - Giúp HS hiẻu được công dụng của bao loại dấu câu: Dấu chấm, dấu hỏi. dấu chấm than. - Biết tự phát hiện ra và sửa các lỗi về dấu kết thúc câu trong bài viết của mình và của người khác. - Có ý thức cao trong việc dùng các dấu kết thúc câu. B. Tiến trình lên lớp: * Kiểm tra bài cũ: *Bài mới: * Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học Hoạt động1: Tìm hiểu công dụng của 3 loại dấu câu. HS đọc bài tập trong SGK trg149 ? Đặt dấu chấm, dấu hỏi, dấu chấm than vào chỗ thích hợp có dấu ngoặc đơn. ? Khi viết dấu câu chúng ta thường dùng các dấu câu gì? Cách dùng các dấu câu ấy ntn. ? Vì sao em lại đặt dấu câu như vậy. GV gọi 2 HS lên bảng làm. HS ghi bài tập vào VBT. GV gọi HS đọc yêu cầu của BT2: ? Các dùng các dấu chấm hỏi và dấu chấm than trong những câu sau có gì đặc biệt HS đọc BT trg148 ? Sau khi làm xong BT em có nhận xét gì về công dụng của dấu chấm, dấu chấm hỏi, chấm than? Hoạt động2: Chữa một số lỗi thường gặp: Đọc BT trg150 ? So sánh cách dùng dấu câu trong từng cặp câu. I. Công dụng: a. Ôi thôi, chú mày ơi! Chú mày có lớn mà chẳng có khôn. b.Con có nhận ra con không? c.Cá ơi giúp tôi với! Thương tôi với! d. Giời chớm hè. Cây cối um tùm. Cả làng thơm. => NX: Dấu chấm đặt cuối câu trần thuật. - Đấ chấm hiỏi dùng đạt cuối câu nghi vấn. - Dấu chấm than dùng đặt cuối câu cầu khiến hoặc cuối câu cảm thán . - Câu2, câu4 là câu cầu khiến nhưng cuối các câu ấy đều dùng dấu chấm. - Dấu chấm hỏi và dấu chấm than trong ngoặc đn để thể hiện thái độ nghi ngờ châm biếm. * Ghi nhớ SGK II. Chữa một số lỗi thường gặp: - Câua dùng dấu chấm tách thành 2 câu là đùng. Việc dùng dấu chấm phẩy làm cho câu thành một câu ghép có 2 vế không có liên quan chặt chẽ với nhau. - Câub dùng dấu chấm phẩy hoặc dấu phẩy là hợp lí vì đây là hai VNgữ - nối với nhau bằng cặp QHT (vừa vừa) Hoạt động3: Hướng dẫn luyện tập trên lớp Bài tập1: Dấu chấm cần đặt sau các từ ngữ sau: - sông Lương. - đen xám. - đã đến. - toả khói. - trắng xoá. Hoạt động4:Hướng dẫn luyện tập ở nhà Làm bài tập còn lại. - Chuẩn bị bài mới. * Nhật kí giờ dạy: Ngày tháng năm 2007 Tiết 131: Ôn tập về dấu câu (dấu phẩy) A. Mục tiêu cần đạt: - Giúp HS nắm được công dụng của dấu phẩy. - Biết tự phát hiện vf sửa các lỗi về dấu phẩy trong bài viết. B. Tiến trình lên lớp: * Kiểm tra bài cũ: *Bài mới: * Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học Hoạt động1: Tìm hiểu công dụng cảu dấu phẩy. ? Hãy đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong BT1 SGK. Gợi ý: a. HS tìm các từ ngữ có chức vụ như nhau. b.HS tìm ranh giới giữa trạng ngữ và vị ngữ. c. HS tìm ranh giới giữa các cụm thiếu chủ ngữ, vị ngữ. ? Vì sao em lại đạt dấu phẩy vào vị trí trên. Hoạt động2: Chữa lối thường gặp ? Đặt dấu phẩy vào đúng chỗ. GV tổ chức cho HS thi điền nhanh bài tập ttrên bảng phụ. Hoạt động3: Luyện tập GV chia nhóm cho HS làm I. Công dụng; a. Vừangựa sắt,roi sắt,vươn vai một cái,bỗng biến thành một tráng sĩ. b. Suốt ngươi, từ thủa .xuôi tay, tre có nhau, chung thuỷ. c. Nướctứ tung, * Ghi nhớ:SGK II. Chữa lỗi thường gặp: BT trong SGK III. Luyện tập Hoạt động4: Hướng dẫn luyện tập ở nhà - Tập viết đoạn văn có sử dụng dấu phẩy. - Chuẩn bị bài mới: * Nhật kí giờ dạy: Ngày tháng năm 2007 Tiết 133-134: Tổng kết phần văn và phần tập làm văn A. Mục tiêu cần đạt: - Giúp HS bước đầu làm quen với loại hình bài tổng kết chương trình của năm học. - Củng cố kiến thức về các phương thức biểu đạt đã học, nắm vững ccs yêu cầu cơ bản về nội dung, hình thức và mục tiêu của giao tếp, bố cục cơ bản của văn bản. B. Tiến trình lên lớp: * Kiểm tra bài cũ: *Bài mới: * Các hoạt động dạy học: Hoạt động1: Thể loại van bản. GV cho HS nắm lại kiến thức đã học. Thể loại Nội dung Truyền thuyết Thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân đối với các sự kiện lịch sử, các nhân vật lịch sử có trong tác phẩm. Truyện cổ tích Phản ánh cuộc đấu tranh giữa thiện và ác nhân dân thể hiện niềm tin vào sự đổi đời, ước mơđược sống ấm no Truyện ngụ ngôn Mượn loài vật, đồ vật, cây cỏđể nóivề con người, nêu bài học về cuộc sống của con người. Truyện cười Châm biếm. đả kích, thói hư, tật xấu của con người và xã hội. Truyện trung đại Thường là những mẫu chuyện lượm lặt từ dân gian hoặc chuyện người thật việc thật, mang tínhgiáo huấn. Truyện, kí hiện đại Phần lớn thuộc loại hình tự sự có lời kể, các chi tiết và hình ảnh về thiên nhiên, xã hộicon người thể hiện cái nhìn của người kể. truyệ thường sử dụng tưởng tượng, có cốt truỵên, nhân vật; còn kí kể về những gì có thật từng xảy ra. Văn bản nhật dụng Gần gũi với hiện thực hàng ngày, phản ánh những vấn đè bức thiết của đời sống và con người. Chủ đề của văn bản Văn bản thể hiện tinh thần yêu nước Văn bản thể hiện tinh thần nhân ái Thánh Gióng; Sự tích Hồ Gươm. Lượm, cây tre Việt Nam; Lòng yêu nước; Buổi học cuối cùng; Cầu Long Biên- chứng nhân lịch sử; Bức thư của thủ lĩnh da đỏ; Động Phong Nha. Con Rồng cháu Tiên; Bánh chưng bánh dày; Sơn Tinh, thuỷ Tinh; Hoạt động2: Ôn tập tổng kết tập làm văn 1. tìm hiểu các loại văn bản và những phương thức biểu đạt đã học TT các phương thức biểu đạt Thể hiện qua tác phẩm đã học 1 Tự sự Con Rồng cháu Tiên; Bánh chưng bánh dày; Sơn Tinh, thuỷ Tinh; 2 Miêu tả Sông Nước Cà Mau; Vượt thác 3 Biểu cảm Lượm; Đêm nay Bác không ngủ 4 Nghị luận Bức thư của thủ lĩnh da đỏ.Lòng yêu nước. 5 Nhật dụng Cầu Long Biên- chứng nhân lịch sử; 6 HC-CV Đơn từ 2. Tìm hiểu đặc điểm và cách làm một bài văn. Van bản Mục đích Nội dung Hình thức Tự sự Thông báo, giải thích, nhận thức Nhân vật, sự việc. thời gian, địa điểm, diến biến, kết quả. Văn xuôi Miêu tả Hình dung và cảm nhận Tính chất, thuộc tính, trạng thái sự vật, cảnh vật, con người. Văn xuôi Đơn từ Đề đạt yêu cầu Lí do và yêu cầu Theo mãu với đày đủ yếu tố của nó. Hoạt động3: Luyện tập GV hướng dẫn HS làm BT trong SGK. * Nhật kí giờ dạy: Ngày tháng năm 2007 Tiết 135: tổng kết phần Tiếng Việt A. Mục tiêu bài học: - Giúp HS ôn tập một cách có hệ thống những kiến thức đã học trong phần Tiếng Việt lớp 6. - Biết nhận diện các đơn vị và hiện tượng ngôn ngữ đã học. - Biết pjhân tích các đơn vị và hiện tượng ngôn ngữ đó. B. Tiến trình lên lớp: * Kiểm tra bài cũ: *Bài mới: * Các hoạt động dạy học: Hoạt động1: Tổng kết phần Tiếng Việt 1. Các loại từ đã học: Từ loại DT TT Số từ Chỉ từ Phó từ ĐT LT Các phép tu từ về từ Phép hoán dụ Phép ẩn dụ Phép nhân hoá Phép so sánh Các phép tu từ về câu: Các kiểu cấu tạo câu Câu đơn Câu ghép Câu không có từ là Câu có từ là Dấu câu Tiếng Việt Dấu kết thúc câu Dấu phân cách các bộ phận câu Dấu phẩy Dấu chấm Dấu chấm Dấu chấm than Gv Cho mô hình trên bảng phụ và chia nhóm thảo luận. N1: Mh1 N2: MH2 N3: Mh3 Nh4: Mh4 Các nhím phát biểu Gv tổng kết. Hoạt động2: Luyện tập Bài tập1: Viết đoạn văn tự sự kể về người thân của em (Dùng dấu câu, từ loại, các phép tu từ) Bài tập2: Viết đoạn văn miêu tả loài cây em yêu Hoạt động3: Hướng dẫn luyện tập ở nhà - Tập viết đoạn văn có sử dụng các dấu câu, kiểu câu các phép tu từ Nhật kí giờ dạy: Ngày tháng năm 2007 Tiết 136: Ôn tập tổng hợp A. Mục tiêu bài học: - Ôn tập nhằm luyện cho HS kiến thức tổnghợp trên tinh thần tích hợp cả 3 phân môn: Văn, Tiếng Việt và Tập làm văn. - Rèn năng lực vận dụng tổng hợp các phương thức biểu đạt trong một bài viết và các kĩ năng viết bài văn nói chung. B. Tiến trình lên lớp: Hoạt động1: Phương hướng và nội dung và hình thức kiểm tra 1. Về nội dung: - Trọng tâm là HKII, nhưng HS vẫn phải liên hệ vàvận dụng những kién thức đã học ở HKI. - Các nội dung cần chú ý ôn tập đã được nêu trong SGK. Về hình thức: - Cấu trúc đề gồm 2 phần: +Trắc nghiệm + Tự luận
Tài liệu đính kèm: