A. Mục tiêu:
- HS nắm vững các tính chất giao hóan và kết hợp của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng, biết phát biểu và viết dạng tổng quát của các tính chất đó.
- HS biết vận dụng các tính chất vào việc tính nhẩm, tính nhanh.
- HS biết vận dụng hợp lý các tính chất vào giải tóan.
B. Tiến trình bài dạy :
TG HỌAT ĐỘNG CỦA GV HỌAT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG
10
10
10
5
8 Họat động 1: Lí thuyết
GV:phép cộng và phép nhân stn có những tính chất nào?
- nêu công thức tổng quát
Họat động 2: Bài tập
Bài 1: tính
- Gv gọi hs lên bảng làm
- -Hs còn lại làm vào vở
- Gv goi hs nhận xét
- Gv chốt lại
Bài 2: tìm x
GV: muốn tìm x ta xác định phép tính chính của bài tìm x là gì
- sau đó đi tìm thành phần chưa biết.
Gv gọi hs lên bảng làm
-Hs còn lại làm vào vở
- Gv goi hs nhận xét
- Gv chốt lại
Bài 3: áp dụng t/c kết hợp của phép cộng để tính:
Gv gọi hs lên bảng làm
-Hs còn lại làm vào vở
- Gv goi hs nhận xét
- Gv chốt lại
Bài 4: Thay dấu * bằng các chữ số thích hợp:
a) Ta thấy có 4 vị trí dấu * cần thay thế bằng các chữ số.
- trước tiên ta thay dấu * ở vị trí nào?
Sau đó ta có phép tính:
9 . * + 2 = số tận cùng là số 7 Vậy * là số nào?
Phép tính còn lại?
Phép tính tiếp theo?
Tương tự GV gọi HS làm câu b
Học sinh nêu các t/c của phép cộng và phép nhân.
- Hs nêu công thức tổng quát.
- HS lên bảng làm
- -Hs còn lại làm vào vở
- hs nhận xét
HS lên bảng làm
- -Hs còn lại làm vào vở
- hs nhận xét
HS lên bảng làm
- -Hs còn lại làm vào vở
- hs nhận xét
Thay dấu * sau số 7 bằng số 7 vì: 9.3=27 viết 7 nhớ 2
- Dấu * là số 5 vì 9.5 + 2 =47 viết 7 nhớ 4
9.8+4=76 thay * = 6 nhớ 7
9.*+7=70 Vậy * là số 7
1/Lí thuyết
a) Giao hoán:
b) Kết hợp:
c) Cộng với 0:
d) Nhân với 1:
e) Phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
2.Bài tập:
Bài 1: tính
Bài 2: tìm x
Bài 3: áp dụng t/c kết hợp của phép cộng để tính:
a) 998 + 39 = (998 + 2) +37
= 1000 + 37 = 1037
b) 57 + 198 = 55 + (2 + 198)
= 55 + 200 = 255
Bài 4: Thay dấu * bằng các chữ số thích hợp:
Giải:
Tuần: 04 Tiết: 05 Ngày soạn: 05/09/09 Ngày dạy : 16/09/09 A. Mục tiêu: - HS nắm vững các tính chất giao hóan và kết hợp của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng, biết phát biểu và viết dạng tổng quát của các tính chất đó. - HS biết vận dụng các tính chất vào việc tính nhẩm, tính nhanh. - HS biết vận dụng hợp lý các tính chất vào giải tóan. B. Tiến trình bài dạy : TG HỌAT ĐỘNG CỦA GV HỌAT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG 10’ 10’ 10’ 5’ 8’ Họat động 1: Lí thuyết GV:phép cộng và phép nhân stn có những tính chất nào? - nêu công thức tổng quát Họat động 2: Bài tập Bài 1: tính Gv gọi hs lên bảng làm -Hs còn lại làm vào vở Gv goi hs nhận xét Gv chốt lại Bài 2: tìm x GV: muốn tìm x ta xác định phép tính chính của bài tìm x là gì - sau đó đi tìm thành phần chưa biết. Gv gọi hs lên bảng làm -Hs còn lại làm vào vở Gv goi hs nhận xét Gv chốt lại Bài 3: áp dụng t/c kết hợp của phép cộng để tính: Gv gọi hs lên bảng làm -Hs còn lại làm vào vở Gv goi hs nhận xét Gv chốt lại Bài 4: Thay dấu * bằng các chữ số thích hợp: a) Ta thấy có 4 vị trí dấu * cần thay thế bằng các chữ số. - trước tiên ta thay dấu * ở vị trí nào? Sau đó ta có phép tính: 9 . * + 2 = số tận cùng là số 7 Vậy * là số nào ? Phép tính còn lại ? Phép tính tiếp theo ? Tương tự GV gọi HS làm câu b Học sinh nêu các t/c của phép cộng và phép nhân. Hs nêu công thức tổng quát. HS lên bảng làm -Hs còn lại làm vào vở hs nhận xét HS lên bảng làm -Hs còn lại làm vào vở hs nhận xét HS lên bảng làm -Hs còn lại làm vào vở hs nhận xét Thay dấu * sau số 7 bằng số 7 vì: 9.3=27 viết 7 nhớ 2 - Dấu * là số 5 vì 9.5 + 2 =47 viết 7 nhớ 4 9.8+4=76 thay * = 6 nhớ 7 9.*+7=70 Vậy * là số 7 1/Lí thuyết a) Giao hoán: b) Kết hợp: c) Cộng với 0: d) Nhân với 1: e) Phân phối của phép nhân đối với phép cộng. 2.Bài tập: Bài 1: tính Bài 2: tìm x Bài 3: áp dụng t/c kết hợp của phép cộng để tính: a) 998 + 39 = (998 + 2) +37 = 1000 + 37 = 1037 b) 57 + 198 = 55 + (2 + 198) = 55 + 200 = 255 Bài 4: Thay dấu * bằng các chữ số thích hợp: Giải: 2’ Họat động 3 Củng cố: Nhắc lại các tính chất của phép cộng và phep Xác định các thành phần trong bài toán tìm x Về nhà: Học và viết được dạng tổng quát của các t/c cộng và nhân stn. Bài tập : 43,44,45 trang 8 sbt Tiết sau luyện tập
Tài liệu đính kèm: