I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố các kiến thức cơ bản về tìm ƯCLN và BCNN.
2. Kĩ năng: Nhận dạng được bài toán thực tế nào đưa về dạng tìm BCNN, BC. Dạng nào đưa về tìm ƯCLN, ƯC
3. Thái độ: Rèn kỹ năng trình bày bài
II. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV : hệ thống bài tập.
- HS: Ôn tập kiến thức về ƯCLN và BCNN.
III. Tổ chức các họat động:
Họat động 1. Ổn định
Họat động 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu định nghĩa ước chung, bội chung, ƯCLN, BCNN.
Họat động 3. Luyện tập
- GV nêu nội dung bài tập 1 trên bảng:
Lớp học : 30 nam , 18 nữ
Mỗi tổ: số nam, nữ bằng nhau
Chia thành nhiều nhất ? tổ
Lúc đó mỗi tổ ? nam
? nữ.
? Đọc kĩ đề và cho biết bài toán cho ta biết điều gì và yêu cầu tìm gì.
? Số tổ có quan hệ như thế nào với nam và số nữ của lớp.
? Ta làm gì để bài toán dễ trình bày hơn.
? Khi đó bài toán chuyển về dạng toán nào đã học, cách làm như thế nào?
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng trình bày.
? Qua bài toán trên củng cố kiến thức cơ bản nào?
- GV nêu tiếp yêu cầu của bài toán 2:
Bài 2: Một mảnh vườn hình chữ nhật có: dài 105 m, rộng 60 m . Người ta muốn trồng cây xung quanh vườn, mỗi góc 1 cây, k/c giữa hai cây liên tiếp bằng nhau. Tính K/c lớn nhất giữa hai cây và tổng số cây. Tính chu vi, k/c.
(*)/ Nhận xét gì về khoảng cách giữa hai cây. Ta nên làm gì để bài toán trình bày được thuận lợi hơn?
? Bài toán có quen thuộc với dạng bài nào?
- Hs làm bài vào vở, nhận xét bài làm trên bảng của bạn và bổ sung(nêu cần).
- Gv nhận xét chung và chốt kiến thức qua bài tập.
Bài 3:
Số học sinh khối 6: 400 -> 450 học sinh
xếp hàng thể dục: hàng 5, hàng 6, hàng7 đều vừa đủ. Hỏi khối 6 trường đó có bao nhiêu học sinh.
- GV nêu bài tập và yêu cầu HS suy nghĩ tự làm bài.
? Bài toán thuộc dạng nào? Kiến thức cần vận dụng là gì?
? Khi làm dạng bài toán này cần chú ý điều gì.
Bài4:
Số học sinh khối 6 trong khoảng từ 200-> 400 xếp hàng12, hàng 15, hàng18 đều thừa 5 học sinh. Tính số học sinh.
? Bài toán này có điều gì khác bài 3.
(*)/ Khi nào thì số HS xếp hàng 12, hang15, hàng 18 đều vừa đủ? Vì sao?Vậy khi đó ta làm như thế nào?
? Hãy vận dụng kiến thức và PP làm của những bài tập trước để hoàn thành tiếp bài toán trên.
? Để tìm đúng được số HS của trường ta cần làm thêm điều gì?
Bài 1:
Bài làm:
Gọi số tổ được chia là a
ð 30 a; 18 a và a lớn nhất
nên a = ƯCLN(30, 18)
30 = 2 . 3 . 5
18 = 2 . 32
ƯCLN(30, 18) = 2 . 3 = 6
Suy ra a = 6
Vậy có thể chia nhiều nhất là 6 tổ.
Lúc đó, số nam của mỗi tổ:
30 : 6 = 5 (nam)
số nữ mỗi tổ
18 : 6 = 3 (nữ)
- HS phát biểu.
Bài 2:
- HS đọc kĩ đề và xác định yêu cầu bài toán.
Bài giải
Gọi k/c giữa 2 cây là a
Vì mỗi góc có 1 cây, k/c giữa 2 cây bằng nhau
ð 105 a, 60 a và a lớn nhất
ð nên a = ƯCLN (105, 60)
Ta có: 105 = 3 . 5 . 7
60 = 22 . 3 . 5
ƯCLN (105, 60) = 15 => a = 15.
Vậy k/c lớn nhất giữa 2 cây là 15 m
Chu vi sân trường
(105 + 60).2 = 330(m)
Số cây: 330 : 15 = 22 (cây)
Bài 3:
Gọi số học sinh khối 6 của trường đó là a (a là số tự nhiên)
Vì số HS xếp hàng5, hàng6, hàng7 đều vừa đủ
=> a 5, a 6, a 7 nên a BC(5, 6, 7) và theo bài ra
Mà ta có: BCNN (5, 6, 7) = 5 . 6 . 7 = 210
BC (5, 6, 7) = B(210) = 0; 210; 420; 630; .
vì nên a = 420
Vậy số học sinh khối 6 của trường đó là 420 học sinh.
Bài 4
Gọi số học sinh là a
Vì khi xếp hàng12, hàng15, hàng18 đều thừa 5 học sinh => số học sinh bớt đi 5 thì 12, 15, 18 nên a – 5 thuộc BC(12, 15, 18)
Ta có: 12 = 22 .3
15 = 3 . 5
18 = 2 . 32
BCNN(12, 15, 18) = 22.32.5 = 180
BC(12, 15, 18) = B(180) = 0; 180; 360; 450; .
vì
nên a – 5 = 360.
a = 365
Vậy số học sinh khối 6 là 365 em.
Tuần 12 Ngày soạn: 11/11/2010
Tiết 12 một số dạng bài tập Về ưcln, bcnn.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố các kiến thức cơ bản về tìm ƯCLN và BCNN.
2. Kĩ năng: Nhận dạng được bài toán thực tế nào đưa về dạng tìm BCNN, BC. Dạng nào đưa về tìm ưcln, ưc
3. Thái độ: Rèn kỹ năng trình bày bài
II. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV : hệ thống bài tập.
- HS: Ôn tập kiến thức về ƯCLN và BCNN.
III. Tổ chức các họat động:
Họat động 1. ổn định
Họat động 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu định nghĩa ước chung, bội chung, ƯCLN, BCNN.
Họat động 3. Luyện tập
- GV nêu nội dung bài tập 1 trên bảng:
Lớp học : 30 nam , 18 nữ
Mỗi tổ: số nam, nữ bằng nhau
Chia thành nhiều nhất ? tổ
Lúc đó mỗi tổ ? nam
? nữ.
? Đọc kĩ đề và cho biết bài toán cho ta biết điều gì và yêu cầu tìm gì.
? Số tổ có quan hệ như thế nào với nam và số nữ của lớp.
? Ta làm gì để bài toán dễ trình bày hơn.
? Khi đó bài toán chuyển về dạng toán nào đã học, cách làm như thế nào?
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng trình bày.
? Qua bài toán trên củng cố kiến thức cơ bản nào?
- GV nêu tiếp yêu cầu của bài toán 2:
Bài 2: Một mảnh vườn hình chữ nhật có: dài 105 m, rộng 60 m . Người ta muốn trồng cây xung quanh vườn, mỗi góc 1 cây, k/c giữa hai cây liên tiếp bằng nhau. Tính K/c lớn nhất giữa hai cây và tổng số cây. Tính chu vi, k/c.
(*)/ Nhận xét gì về khoảng cách giữa hai cây. Ta nên làm gì để bài toán trình bày được thuận lợi hơn?
? Bài toán có quen thuộc với dạng bài nào?
- Hs làm bài vào vở, nhận xét bài làm trên bảng của bạn và bổ sung(nêu cần).
- Gv nhận xét chung và chốt kiến thức qua bài tập.
Bài 3:
Số học sinh khối 6: 400 -> 450 học sinh
xếp hàng thể dục: hàng 5, hàng 6, hàng7 đều vừa đủ. Hỏi khối 6 trường đó có bao nhiêu học sinh.
- GV nêu bài tập và yêu cầu HS suy nghĩ tự làm bài.
? Bài toán thuộc dạng nào? Kiến thức cần vận dụng là gì?
? Khi làm dạng bài toán này cần chú ý điều gì.
Bài4:
Số học sinh khối 6 trong khoảng từ 200-> 400 xếp hàng12, hàng 15, hàng18 đều thừa 5 học sinh. Tính số học sinh.
? Bài toán này có điều gì khác bài 3.
(*)/ Khi nào thì số HS xếp hàng 12, hang15, hàng 18 đều vừa đủ? Vì sao?Vậy khi đó ta làm như thế nào?
? Hãy vận dụng kiến thức và PP làm của những bài tập trước để hoàn thành tiếp bài toán trên.
? Để tìm đúng được số HS của trường ta cần làm thêm điều gì?
Bài 1:
Bài làm:
Gọi số tổ được chia là a
30 a; 18 a và a lớn nhất
nên a = ƯCLN(30, 18)
30 = 2 . 3 . 5
18 = 2 . 32
ƯCLN(30, 18) = 2 . 3 = 6
Suy ra a = 6
Vậy có thể chia nhiều nhất là 6 tổ.
Lúc đó, số nam của mỗi tổ:
30 : 6 = 5 (nam)
số nữ mỗi tổ
18 : 6 = 3 (nữ)
- HS phát biểu.
Bài 2:
- HS đọc kĩ đề và xác định yêu cầu bài toán.
Bài giải
Gọi k/c giữa 2 cây là a
Vì mỗi góc có 1 cây, k/c giữa 2 cây bằng nhau
105 a, 60 a và a lớn nhất
nên a = ƯCLN (105, 60)
Ta có: 105 = 3 . 5 . 7
60 = 22 . 3 . 5
ƯCLN (105, 60) = 15 => a = 15.
Vậy k/c lớn nhất giữa 2 cây là 15 m
Chu vi sân trường
(105 + 60).2 = 330(m)
Số cây: 330 : 15 = 22 (cây)
Bài 3:
Gọi số học sinh khối 6 của trường đó là a (a là số tự nhiên)
Vì số HS xếp hàng5, hàng6, hàng7 đều vừa đủ
=> a 5, a 6, a 7 nên a ẻBC(5, 6, 7) và theo bài ra
Mà ta có: BCNN (5, 6, 7) = 5 . 6 . 7 = 210
BC (5, 6, 7) = B(210) = {0; 210; 420; 630; ...}
vì nên a = 420
Vậy số học sinh khối 6 của trường đó là 420 học sinh.
Bài 4
Gọi số học sinh là a
Vì khi xếp hàng12, hàng15, hàng18 đều thừa 5 học sinh => số học sinh bớt đi 5 thì 12, 15, 18 nên a – 5 thuộc BC(12, 15, 18)
Ta có: 12 = 22 .3
15 = 3 . 5
18 = 2 . 32
BCNN(12, 15, 18) = 22.32.5 = 180
BC(12, 15, 18) = B(180) = {0; 180; 360; 450; ...}
vì
nên a – 5 = 360.
a = 365
Vậy số học sinh khối 6 là 365 em.
*/ Họat động vận dụng-Củng cố:
? Hãy nhắc lại 1 số kiến thức cơ bản đã được luyện tập trong tiết học.
? Các dạng bài tập đã được luyện là gì.
? Qua bài học này đã khắc sâu thêm kiến thức gì và dạng toán nào?
*/ Họat động 5: Hướng dẫn về nhà:
- Tiếp tục ôn tập các kiến thức về phần chia hết, xem lại các dạng bài tập đã luyện
- Tiết sau tiếp tục ôn luyện về phần chia hết (ƯC, BC, BCNN, ƯCLN) - Kiểm tra chủ đề 2.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thanh Hồng, ngày tháng 11 năm 2010
Đã thông qua
Tài liệu đính kèm: