1. Mục tiêu
a) Kiến thức:
- Học sinh được củng cố các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
b) Kĩ năng:
- Học sinh nhận biết được một số hay một tổng có chia hết cho 2, cho 5 hay không.
c) Thái độ:
- Rèn luyện cho học sinh tính cẩn thận, chính xác khi giải toán.
2. Chuẩn bị:
GV: SGK, thước thẳng, bảng phụ.
HS: SGK, thước thẳng, bảng nhóm.
3. Phương pháp:
Phương pháp chủ yếu là: gợi mở vấn đáp đan xen hoạt động nhóm.
4. Tiến trình:
4.1 Ổn định:
- Kiểm diện học sinh; kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
4.2 Sửa bài tập cũ:
GV: Nêu yêu cầu
HS1:
1)Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5? (4 đ iểm)
2) Sửa bài 94/ SGK/ 38. ( 6 điểm) HS1:
1) Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5: như SGK
2) Bài 94/ SGK/ 38.
a) Số dư khi chia 813; 264; 736; 6547 cho 2 lần lượt là:1; 0; 0; 1.
b) Số dư khi chia 813; 264; 736; 6547 cho 5 lần lượt là:3; 4; 1; 2.
HS2:
1) Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5?
2) Sửa bài 92/ SGK. / 38 (6điểm)
HS2:
1) Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5: như SGK
DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5 Tiết :11,12 Ngày dạy :30/9/2010 1. Mục tiêu a) Kiến thức: - Học sinh được củng cố các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. b) Kĩ năng: - Học sinh nhận biết được một số hay một tổng có chia hết cho 2, cho 5 hay không. c) Thái độ: - Rèn luyện cho học sinh tính cẩn thận, chính xác khi giải toán. 2. Chuẩn bị: GV: SGK, thướùc thẳng, bảng phụ. HS: SGK, thướùc thẳng, bảng nhóm. 3. Phương pháp: Phương pháp chủ yếu là: gợi mở vấn đáp đan xen hoạt động nhóm. 4. Tiến trình: 4.1 Ổn định: - Kiểm diện học sinh; kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh. 4.2 Sửa bài tập cũ: GV: Nêu yêu cầu HS1: 1)Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5? (4 đ iểm) 2) Sửa bài 94/ SGK/ 38. ( 6 điểm) HS1: 1) Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5: như SGK 2) Bài 94/ SGK/ 38. a) Số dư khi chia 813; 264; 736; 6547 cho 2 lần lượt là:1; 0; 0; 1. b) Số dư khi chia 813; 264; 736; 6547 cho 5 lần lượt là:3; 4; 1; 2. HS2: 1) Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5? 2) Sửa bài 92/ SGK. / 38 (6điểm) HS2: 1) Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5: như SGK GV: Nhận xét và ghi điểm cho HS 2) Bài 92/ SGK/ 38 a) Số chia hết cho 2 mà không chia hết cho 5 là: 234 b) Số chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2 là:1345 c) Số chia hết cho cả 2 và 5 là:4620 d) Số không chia hết cho cả 2 và 5 là:2141 4.3 Bài tập mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1 Bài 96/ SGK/ 39 GV: Gợi ý bài 96/ SGK/ 39 - Để xét xem một số có chia hết cho 2, cho 5 ta cần xét điều gì? HS: Để xét xem một số có chia hết cho 2, cho 5 ta cần xét chữ số tận cùng. GV : Vậy chữ số hàng trăm có ảnh hưởng gì không? HS: Không ảnh hưởng Một HS lên bảng trình bày. a) chia hết cho 2 Không có chữ số nào thỏa mãn. b) chia hết cho 5 Hoạt động 2 Bài 97/ SGK/ 39 GV: gợi ý - Số được ghép thành trong ba chữ số chia hết cho 2 thì chữ số tận cùng phải là 0; 4. Số được ghép thành trong ba chữ số chia hết cho 5 thì chữ số tận cùng phải là 0; 5. -Gọi hai HS lên bảng thực hiện. HS: Hai HS lên bảng thực hiện (mỗi em một câu) a) Số được ghép thành trong ba chữ số chia hết cho 2 là: 450; 540; 504 b) Số được ghép thành trong ba chữ số chia hết cho 5 là: 450; 540; 405. Hoạt động 3 Bài 98/ SGK/ 39 GV:Yêu cầu HS thực hiện bài 98/ a) Số có chữ số tận cùng bằng 4 thì SGK/39 theo nhóm. HS: Hoạt động theo nhóm ( 3phút) + Đại diện các nhóm trình bày kết quả. GV: Nhận xét bài làm của các nhóm. chia hết cho 2. (Đ) b) Số chia hết cho 2 thì có chữ số tận cùng bằng 4. (S) c) Số chia hết cho 2 và chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng bằng 0. (Đ) Hoạt động 4 d) Số chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng bằng 5. (S) Bài 99/ SGK/ 39 GV: Số tự nhiên có hai chữ số giống nhau có dạng như thế nào? HS: GV: Số chia hết cho 2 thì số đó có thể là Gọi số tự nhiên có 2 chữ số giống nhau là: . mà 2 và =5.q + 3. Vậy số đó là 88. số nào? HS: Số chia hết cho 2 là số có chữ số tận cùng bằng: 0; 2; 4; 6; 8. GV: Kết hợp với điều kiện của đề bài em hãy tìm . HS:Một HS lên bảng trình bày. 4.4 Bài học kinh nghiệm - Đối với bài toán tìm dấu * để số đó chia hết cho 2, chia hết cho 5 ta cần lưu ý: Dù dấu * ở vị trí nào cũng phải quan tâm đến chữ số tận cùng xem có chia hết cho 2, chia hết cho 5 hay không. 4.5 Hướng dẩn học sinh tự học ở nhà. - Xem lại các dạng bài tập đã giải. - Làm bài tập: bài 100/ SGK/ 39, bài 123; 125; 127;128/SBT/ 18. Hướng dẫn bài 100/ SGK/ 39: KIỂM TRA 15 PHÚT Hãy chọn câu trả lời đúng trong các câu sau: Câu 1: Cho ba tập hợp:M ={a,b,c,d } N={s,n,m } P ={ b,c,d} A. aỴP B. bỴN C. nỴN D.mỴM Câu 2: Điều kiện để có phép chia hai số tự nhiên a : b là: A.a =0 B.a 0 C.b = 0 D. b 0 Câu 3: Tích của bằng : A. B. C. D. Câu 4: Điều kiện để có phép trừ hai số tự nhiên a – b là: A.a < b B.a b C.a > b D. a b Câu 5: Phân tích số 120 ra thừa số nguyên tố là: A. B. C. D. Câu 6: Số chia hết cho 9 là: A. 5265 B. 2565 C. 2655 D.Cả A,B,C Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: