Câu1.Nêu khái niệm về phân số. Cho ví dụ
Áp dụng: Tìm các giá trị của x để biểu thức sau là phân số
Câu 1. Biểu thức có dạng với a, b Z , b0 là một phân số, a là tử số, b là mẫu số
là phân số khi x-40 x4
là phân số khi x{Z, x4}
Câu2. Định nghĩa hai phân số bằng nhau. cho ví dụ.
Áp dụng: Điền số thích hợp vào .
a). ; b). ;
c). ; d).
Câu 2. Hai phân số và gọi là bằng nhau nếu ad=cb
a). 10 ; b). 20
c). -7 ; d). -6
Câu3. Nêu tính chất cơ bản của phân số
Áp dụng: Điền số thích hợp vào .:
a). ; b). ;
c). ;
Câu 3.* Nếu ta nhân cả tử và mẫu một phân số với cùng một số nguyên khác 0 thì ta được một phân số bằng phân số đã cho
Với mZ và m0
* Nếu ta chia cả tử và mẫu của một phân số cho cùng một ước chung của chúng thì ta được một phân số bằng phân số đã cho
Với nUC(a, b).
a). 7 ; b). 42 ; c). -9 ; d). -5
GV: Chia bảng thành 5 phần bằng nhau, cho 5 học sinh lên viết 15 câu hỏi ôn tập vào 5 phần bảng: HS1. Câu 1,2,3 HS2. Câu 4,5 6 HS3. Câu 7, 8, 9 HS 4. câu 10, 11, 12 HS 5. Câu 13, 14, 15 HS: Tự làm đề cưong ôn tập trong 2 giờ Câu1.Nêu khái niệm về phân số. Cho ví dụ áp dụng: Tìm các giá trị của x để biểu thức sau là phân số Câu 1. Biểu thức có dạng với a, b ẻZ , bạ0 là một phân số, a là tử số, b là mẫu số là phân số khi x-4ạ0 ịxạ4 là phân số khi xẻ{Z, xạ4} Câu2. Định nghĩa hai phân số bằng nhau. cho ví dụ. áp dụng: Điền số thích hợp vào ..... a). ; b). ; c). ; d). Câu 2. Hai phân số và gọi là bằng nhau nếu aìd=cìb a). 10 ; b). 20 c). -7 ; d). -6 Câu3. Nêu tính chất cơ bản của phân số áp dụng: Điền số thích hợp vào ....: a). ; b). ; c). ; Câu 3.* Nếu ta nhân cả tử và mẫu một phân số với cùng một số nguyên khác 0 thì ta được một phân số bằng phân số đã cho Với mẻZ và mạ0 * Nếu ta chia cả tử và mẫu của một phân số cho cùng một ước chung của chúng thì ta được một phân số bằng phân số đã cho Với nẻUC(a, b). a). 7 ; b). 42 ; c). -9 ; d). -5 Câu 4. Nêu quy tắc quy đồng mẫu dương của hai hay nhiều phân số. Cho ví dụ áp dụng: Quy đồng mẫu chung, dương và nhỏ nhất rồi tính Câu 4. Bước 1. Tìm bội chung của các mẫu( thường là bội chung nhỏ nhất) để làm mẫu chung. Bước 2. Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu số ( bằng cách chia mẫu chung cho từng mẫu ) Bước 3. Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng. Câu 5. Định nghĩa hai số đối của nhau. áp dụng tìm số đối của ; ; ; ; 0,15; -2,5 Định nghĩa hai số nghịch đảo của nhau. áp dụng tìm số nghịch đảo của ; ; ; ; 0,25; -2,75 Câu 5. Hai số được gọi là đối nhau nếu tổng của chúng bằng 0 ; ; ; ; -0,15; 2,5 Hai số được gọi là nghịch đảo của nhau nếu tích của chúng bằng 1 ; ; ; ; 4; Câu 6. Nêu quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu , viết biểu thức tổng quát áp dụng tính a). ; b). ; c). Muốn cộng hai phân số không cùng mẫu, ta làm thế nào? Câu 6. Muốn cộng hai phân số cùng mẫu, ta cộng các tử và giữ nguyên mẫu Muốn cộng hai phân số không cùng mẫu, ta viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng một mẫu rồi cộng các tử và giữa nguyên mẫu chung. Câu7 . Nêu quy tắc trừ hai phân số, viết biểu thức tổng quát áp dụng tính: a). ; b). ; c). Câu 7. Muốn trừ một phân số cho một phân số, ta cộng phân số bị trừ với số đối của số trừ. Câu 8. Nêu quy tắc chia hai phân số, viết biểu thức tổng quát áp dụng tính a). ; b). ; c). Nêu qui tắc nhân hai phân số, viết biểu thức tổng quát và cho ví dụ Câu 8. Muốn chia một phân số cho một phân số, ta nhân số bị chia với số nghịch đảo của số chia. ; ; Muốn nhân hai phân số, ta nhân các tử với nhau và các mẫu với nhau. Ví dụ. Câu 9. Nêu quy tắc so sánh hai phân số không cùng mẫu áp dụng: So sánh các phân số sau và Câu 9.Với hai phân số có cùng mẫu dương, phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn Muốn so sánh hai phân số không cùng mẫu, ta viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng mẫu dương rồi so sánh các tử với nhau: phân số nào có tử lớn hơn thì phân số đó lớn hơn và Câu 10. Nêu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước. áp dụng: Tìm a). của 76 ; b). 62,5% của 96 c). của 5,1 Câu 10. Muốn tìm của số b cho trước, ta tính a). của 76 bằng b). 62,5% của 96 bằng 62,5%ì96=60 c). của 5,1 bằng Câu 11. Nêu quy tắc tìm một số biết giá trị một phân số của nó áp dụng: Tìm một số biết a). của nó bằng 14; b). của nó bằng -5 ; c). 4,5% của nó bằng 18 Câu 11. Muốn tìm một số của nó bằng a, ta tính a: (m,nẻN*). a). số đó bằng 14: =49 b). số đó bằng -5: =-3,5 c). số đó bằng 18: 4,5%=400 Câu 12. 1. Thế nào là tỉ số của hai số a và b 2. Nêu quy tắc tìm tỉ số phần trăm của hai số áp dụng: Tìm tỉ số phần trăm của a). 5 và 8; b). 25kg và tạ c). giờ và 20 phút GV: Nhận xét và giải đáp Câu 12. 1. Thương trong phép chia số a cho số b (bạ0) gọi là tỉ số của a và b. kí hiệu là a:b hoạc 2. Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b, ta nhân a với 100 rồi chia cho b và viết kí hiệu % vào bên phải ta được. a). b). c). Câu 13 1. Biểu đồ phân trăm dùng để là gì? Biểu đồ phần trăm có những dạng nào? 2. Thế nào là tỉ lệ xích. viết biểu thức tổng quát áp dụng Tìm tỉ lệ xích một bản đồ. Biết khoảng cách từ điểm cực bắc ở Bắc Giang đến cực Nam ở mũi ca mau dài 1620km, trên bản đồ khoảng cách đó dài 16,2cm Câu 13. 1. Để nêu bật và so sánh một cách trực quan các giá trị phần trăm của cùng một đại lượng người ta dùng biểu đồ phần trăm Biểu đồ phần trăm thường được dựng dưới dạng cột, ô vuông và hình quạt 2. Tỉ lệ xích T của một bản vẽ( Hoạc một bản đồ) là tỉ số khoảng cách a giữa hai điểm trên bản vẽ( hoạc bản đồ) và khoảng các b giữa hai điểm tương ứng trên thực tế. ( a, b có cùng đơn vị đo) Câu 14. Nêu tính chất phép cộng và phép nhân phân số viết biểu thức tổng quát Phép tính Tính chất Phép cộng Phép nhân Giao hoán Kết hợp Cộng với 0 Nhân với 1 Số đối Số nghịch đảo Phân phối của phếp nhân với phép công Câu 15. Thế nào là phân số tối giản, cho ví dụ Để rút gọn một lần một phân số thành phân số tối giản ta làm thế nào? Cho ví dụ. Câu 15. Phân số tối giản( hay phân số không rút gọn được nữa) là phân số mà tử và mẫu chỉ có ước chung là 1 và -1. Ví dụ: phân số ; Để rút gọn một lần một phân số thành phân số tối giản ta làm chia cả tử và mẫu cho UCLN của tử và mẫu Ví dụ: Rút gọn phân số UCLN(28, 42)=14 GV: Chia bảng thành 5 phần bằng nhau GV: Cho 5HS lên bảng ghi đề bài vào 5 phần bảng đầu HS 1 ghi đề bài 1 vào phần bảng 1 HS 2 ghi đề bài 2 vào phần bảng 2 HS 3. ghi đề bài 3 vào phần bảng 3 HS 4. ghi đề bài 4 vào phần bảng 3 HS 5. ghi đề bài 5 vào phần bảng 3 GV: Cho 5HS lên bảng làm bài Sau khi học sinh làm xong 5 bài tập, gv cho HS nhận xét sửa chữa chỗ sai của bạn. GV: Cho HS ghi bài tập 6 lên phần 1 của bảng Cho HS làm bài 6 Sau khi học sinh làm xong bài tập 5, gv cho HS nhận xét sửa chữa chỗ sai của bạn. Bài 1. Quy đồng với mẫu chung dương nhỏ nhất rồi tính Bài làm Bài 2. Tính Bài làm Bài 3. Tim x biết Bài làm Bài 4. Lan gieo trồng rau trên một luống đát được luống đất thì hết hạt giống, số đất còn lại để hôm sau gieo tiếp là 13,6 m2. Hỏi luống rau Lan gieo trồng có diện tích là bao nhiêu Bài làm Số phần luống đất còn lại là Vậy luống đất bằng 13,6m2 Diện tích của luống đất là Trả lời luống rau Lan gieo trồng có diện tích là 34m2 . Bài 5. Ba khối lớp 6, 7, 8, có 960 học sinh. Số học sinh khối 6 chiếm 43,75% tổng số. Số học sinh khối 7 nhiều hơn số học sinh khối 8 là 140 người. Tính số học sinh mỗi khối. Bài làm Số học sinh khối 6 là 43,75%ì960=420 hoc sinh Số học sinh của khối 7 và khối 8 là 960-420=540 Số học sinh khối 7 nhiều hơn số học sinh khối 8 là 140 ị Số học sinh khối 7 là (540+140):2=360 ị Số học sinh khối 8 là 540-360=180 Bài 6. Một lớp học sinh có 40 học sinh gồm 3 loại: giỏi, khá, trung bình. Số học giỏi chiếm số học sinh cả lớp. Số học sinh trung bình bằng số học sinh còn lại. a). Tính số học sinh mỗi loại của lớp. b). Tính tỉ số phần trăm của số học sinh trung bình so với số học sinh cả lớp. Bài làm Số học sinh giỏi là hoc sinh Số học sinh còn lại là 40-8=32 học sinh Số học sinh trung bình là học sinh Số học sinh khá là 32-12=20 học sinh b). Số học sinh giỏi chiểm (8:40)ì100%=20% khá chiếm (20:40) ì100%=50% trung binh chiếm 30% GV: Chia bảng thành 5 phần bằng nhau GV: Cho 5HS lên bảng ghi đề bài vào 5 phần bảng đầu HS 1 ghi đề bài 1 vào phần bảng 1 HS 2 ghi đề bài 2 vào phần bảng 2 HS 3. ghi đề bài 3 vào phần bảng 3 HS 4. ghi đề bài 4 vào phần bảng 3 HS 5. ghi đề bài 5 vào phần bảng 3 GV: Cho 5HS lên bảng làm bài Sau khi học sinh làm xong 5 bài tập, gv cho HS nhận xét sửa chữa chỗ sai của bạn. GV: Cho HS ghi bài tập 6 lên phần 1 của bảng Cho HS làm bài 6 Sau khi học sinh làm xong bài tập 5, gv cho HS nhận xét sửa chữa chỗ sai của bạn. Bài 1. Quy đồng với mẫu chung dương nhỏ nhất rồi tính Bài làm Bài 2. Tính Bài làm Bài 3. Tim x biết Bài làm Bài 4. Một bể chứa dung tích bể, cần cho chảy tiếp vào bể 720lít nước nữa thì đầy bể. Tính dung tích bể. Bài làm Số phần bể chưa chúa nước là 1-= Vậy bể bằng 720 lít Dung tích bể chứa là 720: =120(lít) Bài 5. Điểm kiểm tra học kì của 36 học sinh lớp 6A có ba loại giỏi, khá, trung bình. Tính số học sinh mỗi loại. Biết số học sinh giỏi bằng 25% số học sinh cả lớp, số học sinh trung bình nhiều hơn số học sinh khá là 7 học sinh Bài làm Số học sinh giỏi là 25%ì36=9( học sinh) Số học sinh khá và trung bình là 36-9=27 Số học sinh khá là (27+7):2=17 (học sinh) Số học sinh trung bình là 27-7=10(học sinh) Bài 6. Một cuồi hàng bán vài có 350 mét vài hoa , vài trẳng và vải kẻ Tính số vải mỗi loại. Biết số vải hoa bẳng số vải, số vải trắng bàng số vải kẻ Bài làm vải hoa bẳng số vải Số vải hoc của cửa hàng là ì350=100(m) Số vải trắng và kẻ là 350-100=250 mét số vải trắng bàng số vải kẻ Số vải trắng bằng số vải trứng và vải kẻ Số vải trắng bằng ì250=50 mét Số vải kẻ là 250-50=200 mét GV: Chia bảng thành 5 phần bằng nhau GV: Cho 5HS lên bảng ghi đề bài vào 5 phần bảng đầu HS 1 ghi đề bài 1 vào phần bảng 1 HS 2 ghi đề bài 2 vào phần bảng 2 HS 3. ghi đề bài 3 vào phần bảng 3 HS 4. ghi đề bài 4 vào phần bảng 3 HS 5. ghi đề bài 5 vào phần bảng 3 GV: Cho 5HS lên bảng làm bài Sau khi học sinh làm xong 5 bài tập, gv cho HS nhận xét sửa chữa chỗ sai của bạn. GV: Cho HS ghi bài tập 6 lên phần 1 của bảng Cho HS làm bài 6 Sau khi học sinh làm xong bài tập 5, gv cho HS nhận xét sửa chữa chỗ sai của bạn. Bài 1. Quy đồng với mẫu chung dương nhỏ nhất, rồi tính Bài làm Bài 2. Tính Bài làm Bài 3. Tim x biết Bài làm Bài 4. Một người đi xe môtô từ A đến B, sau khi đi được 63 km người đó dừng xe nghỉ 30phút. Để đi đền B người đó phải đi tiếp quãng đường nữa. Tính quãng đường AB Bài làm Số phần quãng đường đã đi là 1- = Vậy quãng đương bằng 63km ị Quãng đường AB có chiều dài là 63: =105(km) Trả lời; Quãng đường AB có chiều dài là 105km. Bài 5. Một cuồi hàng có bán 70kg quả tươi gồm ba loại táo, cam, dưa hấu. Tính số kg quả mỗi loại. Biết số dưa hấu chiểm 23,5%, số táo nhiều hơn số cam là 30,75kg Bài làm Số kg dưa là 23,5%ì70=16,45kg Số kg táo và cam là 70-16,45=53,55kg Số táo là (53,55+30,75):2=42,15kg Số cam là 53,55-42,15=11,4kg Bài 6. Một trường có 630 hoc sinh của ba khối lớp 10, 11 và 12. Số học sinh khối 12 bằng số học sinh toàn trường, số học sinh lớp 11 bằng số học sinh lớp 10 Tính số học sinh mỗi khối lớp của trường đó. Bà ... là UCLN( 252, 156, 168) 252=22ì32ì7 ; 156=22ì3ì13 ; 168=23ì3ì7 ị UCLN(252; 156; 168)=22ì3=12 Trả lời: Cô giáo có thể chia nhiều nhất được 12 phần thưởng Khi đó mỗi phần thưởng có: 252:12=21 quyển vở ; 156:12=13 bút 168:12=14 thước kẻ Bài 5. Hai vòi nước cùng chảy vào một bể. bể, một mình vòi 1 phải mất 4 giờ 30 phút mới chảy được nửa bể, còn một minh vòi 2 thì mất 5 giờ 30 phút mới đầy bể. Hỏi cả hai vòi cùng chảy vào bể thì su bao lâu đầy bể. Bài làm 4giờ 30 phút=giờ ; 5 giờ 30 phút =giờ Số phần bể vòi 1 chảy trong 1giờ là bể Số phần bể vòi 2 chảy trong 1giờ là bể Số phần bể hai vòi chảy trong 1giờ là bể Thời gian hai vòi chảy đầy bể là Hai vòi cùng chảy vào bể thì mất 3 giờ 25 phút Bài 6. Một cac nô xuôi một khúc sông hết 3 giờ 18 phút và ngược khúc sông đó hết 3 giờ 45 phút. Biết vận tốc của dòng nước là 3km/h. Tính độ dài khúc sông đó. Bài làm 3giờ 18 phút=; 3giờ 45 phút = Số phần khúc sông ca nô xuôi dòng trong 1 giờ 1: = khúc sông Số phần khúc sông ca nô ngược dòng trong 1 giờ 1: = Vậy một giờ dòng nước chảy đi được khúc sông Như vậy khúc sông bằng 3 Vậy chiều dài khúc sông là 3: =165 Trả lời khúc sông dài 165km. GV: Chia bảng thành 5 phần bằng nhau GV: Cho 5HS lên bảng ghi đề bài vào 5 phần bảng đầu HS 1 ghi đề bài 1 vào phần bảng 1 HS 2 ghi đề bài 2 vào phần bảng 2 HS 3. ghi đề bài 3 vào phần bảng 3 HS 4. ghi đề bài 4 vào phần bảng 3 HS 5. ghi đề bài 5 vào phần bảng 3 GV: Cho 5HS lên bảng làm bài Sau khi học sinh làm xong 5 bài tập, gv cho HS nhận xét sửa chữa chỗ sai của bạn. GV: Cho HS ghi bài tập 6 lên phần 1 của bảng Cho HS làm bài 6 Sau khi học sinh làm xong bài tập 5, gv cho HS nhận xét sửa chữa chỗ sai của bạn. Bài 1. Phát biểu quy tắc công hai phân số không cùng mẫu. áp dụng tính Bài làm Muốn cộng hai phân số không cùng mẫu , ta quy đồng hai mẫu dương hai phân số, rồi cộng tử với tử và giữ nguyên mẫu chung Bài 2. Tính Bài làm Bài 3. Tìm x biết: Bài làm Bài 4. Ba đội lao động có tất cả 200 người. Số người đội 1 chiếm 40% tổng số. Số người đội 2 bằng 87, 50% đội 1. Tính số người đội 3. Cách khác Só người đội 1 là 40%ì200=80 Số người đội 2 và 3 là 200-80=120 (100%+87,50%) số của đội 2 và 3 bằng 120 Số người đội 3 là 120:187,50%=64 Số người đội 2 là 120-64=56 Bài làm Só người đội 1 là 40%ì200=80 Số người đội 2 và 3 là 200-80=120 Đổi ị Số người đội 2 bằng số người đội 3 ị Số người đội 2 bằng số người đội 2 và 3 ị Số người đội 2 bằng ì120=56 ị Số người đội 3 là 120-56=64 Bài 5. Học kì I, số học sinh giỏi của lớp 6D bằng số học sinh còn lại. Sang học kì II, số học sinh giỏi tăng thêm 8 bạn ( Số học sinh cả lớp (không đổi). Nên số học sinh giỏi bằng số còn lại. Hỏi học kì I lớp 6D có bao nhiêu học sinh giỏi? Bài làm Học kì I. , số học sinh giỏi của lớp 6D bằng só học sinh còn lại ị số học sinh giỏi kì I bằng số số học cả lớp Học kì II. số học sinh giỏi của lớp 6D bằng só học sinh còn lại ị số học sinh giỏi kì II bằng số hs cả lớp ị số học sinh giỏi tăng thêm 8 bạn chiếm -= số học sinh cả lớp ị Số học sinh cả lớp là 8: =45(HS) ị Số học sinh giỏi kì I là 45=10(HS) Bài 6. Tìm hai cách viết phân số dưới dạng thương của hai phân số có tử và mẫu là các số nguyên dương có 1 chữ số. Bài làm GV: Chia bảng thành 5 phần bằng nhau GV: Cho 5HS lên bảng ghi đề bài vào 5 phần bảng đầu HS 1 ghi đề bài 1 vào phần bảng 1 HS 2 ghi đề bài 2 vào phần bảng 2 HS 3. ghi đề bài 3 vào phần bảng 3 HS 4. ghi đề bài 4 vào phần bảng 3 HS 5. ghi đề bài 5 vào phần bảng 3 GV: Cho 5HS lên bảng làm bài Sau khi học sinh làm xong 5 bài tập, gv cho HS nhận xét sửa chữa chỗ sai của bạn. GV: Cho HS ghi bài tập 6 lên phần 1 của bảng Cho HS làm bài 6 Sau khi học sinh làm xong bài tập 5, gv cho HS nhận xét sửa chữa chỗ sai của bạn. Bài 1. Phát biểu quy tắc tìm giá trị của một phân số cho trước. áp dụng; Tìm của 21. Bài làm Muốn tìm của số b cho trước, ta tính của 21 bằng ì21=9 Bài 2. Tính Bài làm Bài 3. Tìm x biết: Bài làm Bài 4. Chu vi một hình chữ nhật là 52,5m. Biết chiều dài bằng 150% chiều rộng. Tính diện tích của sân đó. Bài làm Nửa chu vi hình chữ nhật là 52,5:2=26,25m 100%+150% chiều rông bằng 26,25m Chiều rộng là 26,25:250%=10,5m Chiều dài là 26,25-10,5=15,75m Bài 6. Một người gửi tiết kiệm 3 triệu đồng theo thể thức có kì hạn 3 tháng và với lãi suất 0,5% một tháng ( tiền lãi mỗi tháng bằng bằng 0,5% tiền gứi, sau 3 tháng mới được lấy lãi). Tính số tiền lãi sau 3 tháng. Bài làm Tiền lãi suất của một tháng là 3000000ì0,5%=15000đồng Tiền lãi sau 3 tháng là 15000ì3=45000đồng Bài 5. Viết phân số dưới dạng tổng ba phân số có tử bàng 1 và mẫu khác nhau Bài làm GV: Chia bảng thành 5 phần bằng nhau GV: Cho 5HS lên bảng ghi đề bài vào 5 phần bảng đầu HS 1 ghi đề bài 1 vào phần bảng 1 HS 2 ghi đề bài 2 vào phần bảng 2 HS 3. ghi đề bài 3 vào phần bảng 3 HS 4. ghi đề bài 4 vào phần bảng 3 HS 5. ghi đề bài 5 vào phần bảng 3 GV: Cho 5HS lên bảng làm bài Sau khi học sinh làm xong 5 bài tập, gv cho HS nhận xét sửa chữa chỗ sai của bạn. GV: Cho HS ghi bài tập 6 lên phần 1 của bảng Cho HS làm bài 6 Sau khi học sinh làm xong bài tập 5, gv cho HS nhận xét sửa chữa chỗ sai của bạn. Bài 1. Phát biểu quy tắc tìm một số biết giá trị một phân số của nó áp dụng: Tìm x, biết của x bằng 27 Bài làm Muốn tìm một số của nó bằng a, ta tính a: (m,nẻN*). áp dụng: Tìm x. biết của x bằng 27 ị x=27: =36 Bài 2. Tính Bài làm Bài 3. Tìm x biết: Bài làm Bài 4. Một người gửi tiết kiệm 3 triệu đồng theo thể thức có kì hạn 3 tháng và với lãi suất 0,5% một tháng ( tiền lãi mỗi tháng bằng bằng 0,5% tiền gứi, sau 3 tháng mới được lấy lãi). Tính số tiền lãi sau 3 tháng. Bài làm Tiền lãi suất của một tháng là 3000000ì0,5%=15000đồng Tiền lãi suất 3 tháng là 15000ì3=45000đồng Bài 5. Khoảng cách giữa hai thành phố là 120 km. Trên bản đồ khoảng cách đó dài 12cm. Hỏi nếu khoảng cách giữa hai điểm A, B trên bản đồ đó là 9cm thì thực ttế khoảng cách đó là bao nhiêu kilomét Bài làm Tỉ lệ xích của bản đồ là T=a:b 12:12000000=1:1000000 nếu khoảng cách giữa hai điểm A, B trên bản đồ đó là 9cm thì thực tế khoảng cách đó là cm=90km Bài 6. Dùng tính chất : và thì để so sánh hai phân số và Bài làm GV: Chia bảng thành 5 phần bằng nhau GV: Cho 5HS lên bảng ghi đề bài vào 5 phần bảng đầu HS 1 ghi đề bài 1 vào phần bảng 1 HS 2 ghi đề bài 2 vào phần bảng 2 HS 3. ghi đề bài 3 vào phần bảng 3 HS 4. ghi đề bài 4 vào phần bảng 3 HS 5. ghi đề bài 5 vào phần bảng 3 GV: Cho 5HS lên bảng làm bài Sau khi học sinh làm xong 5 bài tập, gv cho HS nhận xét sửa chữa chỗ sai của bạn. GV: Cho HS ghi bài tập 6 lên phần 1 của bảng Cho HS làm bài 6 Sau khi học sinh làm xong bài tập 5, gv cho HS nhận xét sửa chữa chỗ sai của bạn. Bài 1. Nêu quy tắc quy đồng mẫu dương của hai hay nhiều phân số. Cho ví dụ áp dụng: Quy đồng mẫu chung, dương và nhỏ nhất rồi tính Bài làm Bước 1. Tìm bội chung của các mẫu( thường là bội chung nhỏ nhất) để làm mẫu chung. Bước 2. Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu số ( bằng cách chia mẫu chung cho từng mẫu ) Bước 3. Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng. Bài 2. Tính Bài làm Bài 3. Tìm x biết Bài làm. Bài 4. Lớp 6A1 có 40 học sinh. Trong buổi sơ kết học kì 2 có 60% số học sinh đạt hạnh kiểm tốt, số học sinh đạt hạnh kiểm trung bình bằng số học sinh đạt loại khá. Tính số học sinh mỗi loại Bài làm Số học sinh đạt hạnh kiểm tốt là 60%ì40=24 học sinh Số học sinh trung bình và khá là: 40-24=16 số học sinh đạt hạnh kiểm trung bình bằng số học sinh đạt loại khá Suy ra số học sinh đạt hạnh kiểm trung bình bằng Số học sinh trung bình và khá Vậy số học sinh trung bình là ì16=2 học sinh số học sinh ká là 16-6=14 học sinh Bài 5. Lớp 6A1 có 40 học sinh. Trong buổi sơ kết học kì 2 có 24 số học sinh đạt hạnh kiểm tốt, 2 học sinh đạt hạnh kiểm trung bình. 14 số học sinh đạt loại khá. b). Tính tỉ số phần trăm mỗi loại, rồi biểu diễn tỉ số phần trăm đó bằng biểu đồ hình cột, hình ô vuông Bài làm Số học sinh đạt loại tốt là 24:40ì100%=60% Số học sinh đạt loại khá là 14:40ì100%==35% Số học sinh đạt loại trung bình là 2:40ì100%==5% Biểu đồ cột Tốt Khá Trung bình 80 60 35 5 Số phần trăm các loại hạnh kiểm Biểu đồ ô vuông: 60% (Tốt) 5% (TB) 35% Khá Bài 6. tính nhanh Bài làm GV: Chia bảng thành 5 phần bằng nhau GV: Cho 5HS lên bảng ghi đề bài vào 5 phần bảng đầu HS 1 ghi đề bài 1 vào phần bảng 1 HS 2 ghi đề bài 2 vào phần bảng 2 HS 3. ghi đề bài 3 vào phần bảng 3 HS 4. ghi đề bài 4 vào phần bảng 3 HS 5. ghi đề bài 5 vào phần bảng 3 GV: Cho 5HS lên bảng làm bài Sau khi học sinh làm xong 5 bài tập, gv cho HS nhận xét sửa chữa chỗ sai của bạn. GV: Cho HS ghi bài tập 6 lên phần 1 của bảng Cho HS làm bài 6 Sau khi học sinh làm xong bài tập 5, gv cho HS nhận xét sửa chữa chỗ sai của bạn. Bài 1. Quy đồng với mẫu chung dương nhỏ nhất rồi tính Bài làm Bài 2. Tính Bài làm Bài 3. Tim x biết Bài làm Bài 4. Một xí nghiệp đã thực hiện kế họach, còn phải thực hiện tiếp 360 dụng cụ nữa mới hoàn thành kế hoạch. Tính số công cụ xí nghiệp được giao theo kế hoạch Bài làm xí nghiệp đã thực hiện kế họach ị Số phần kế hoạch mà xí nghiệp phải thực hiện tiếp là Vậy kế hoạch bằng 360 dụng cụ ị Số dụng cụ xí nghiệp được giao theo kế hoạch là 360: =840 Trả lời: Số dụng cụ xí nghiệp được giao theo kế hoạch là 840 dụng cụ Bài 5. Bài 2. Người ta dự định trồng 2200 cây, gồm ba loại cây nhãn, vài, chôm chôm trên một quả đồi. Tính số cây mỗi loại dự định giao trồng trên quả đồi đó. Biết 35,5% số cây dự định trồng là nhãn, số cây vải nhiều hơn số cây chôm chôm là 477 cây Bài làm Số cây nhãn dự định trồng trên quả đồi là 35,5%ì2200=781 cây Số cây vả và chôm chôm là 2200-781=1419 Số cây vải là (1419+477):2=948 cây Số cây chôm chôm là 1419-948=471 cây Bài 6. Ông An dự định trồng rau su hào, xalat và rau mùi trên mảnh vườn 24m2 của gia đinh Ông như sau: Diện tích dùng để để trồng rau mùi bằng diện tích mảnh vườn Diện tích dùng để đất trồng rau xalat bằng diện tích đất trồng rau su hào Tính điện tích đất trồng rau mỗi loại mà Ông An đã dự định trồng Bài làm Diện tích đất trồng rau mùi là ì24=6(m2) ị Diện tích đất trồng rau xalat và su hao là 24-6=18(m2) Diện tích dùng để đất trồng rau xalat bằng diện tích đất trồng rau su hào ị Diện tích trồng rau xalat bằng diện tích đát trồng rau xalat và su hào ị Diện tích đất trồng rau xalát bằng ì18=6,75(m2) ị Diện tích đất trồng rau su hào là 18-6,75=11,25(m2)
Tài liệu đính kèm: