Giáo án tự chọn Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 1 đến 8

Giáo án tự chọn Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 1 đến 8

I/ Mục tiêu cần đạt:

 1/ Kiến thức:

- Giúp học sinh phát âm chuẩn xác, sửa sai một số lỗi phát âm thông thường.

- Diễn đạt phù hợp kiểu câu, đoạn thoại.

- Thấy được ý nghĩa quan trọng của việc đọc đúng âm với việc tiếp cận văn bản.

2/ Kỹ năng:

 Đọc đúng âm, diễn cảm tốt.

3/ Thái độ:

 Tự tin với năng lực chính mình. Ham thích học tập bộ môn.

II/ Chuẩn bị:

 1/ Giáo viên: Tìm hiểu những lỗi thông thường khi phát âm của học sinh.

 2/ Học sinh: Tự nhận định năng lực bản thân. Tìm hiểu các lỗi phát âm thường gặp.

III/ Tiến trình lên lớp

 1/ Ổn định: Kiểm tra sỉ số 1P

 2/ Kiểm tra: Tập ghi chép của học sinh 1p

 3/ Tổ chức hoạt động dạy học

 Giới thiệu bài mới:

 Từ nội dung tiết học thứ nhất, các em đã có dịp để kiểm tra lại năng lực giao tiếp của mình ở góc độ diễn đạt sự việc. Tiết thứ hai sẽ giúp các em rèn luyện kỹ năng này tốt hơn. 1p

 

doc 16 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 653Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án tự chọn Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 1 đến 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn:
 Ngày thực hiện:
 Tuần 1
 Tên bài: RÈN KỸ NĂNG ĐỌC
I/ Mục tiêu cần đạt:
	1/ Kiến thức:
Giúp học sinh phát âm chuẩn xác, sửa sai một số lỗi phát âm thông thường. 
 Diễn đạt phù hợp kiểu câu, đoạn thoại.
Thấy được ý nghĩa quan trọng của việc đọc đúng âm với việc tiếp cận văn bản.
2/ Kỹ năng:
	Đọc đúng âm, diễn cảm tốt.
3/ Thái độ:
	Tự tin với năng lực chính mình. Ham thích học tập bộ môn.
II/ Chuẩn bị:
	1/ Giáo viên: Tìm hiểu những lỗi thông thường khi phát âm của học sinh. 
	2/ Học sinh: Tự nhận định năng lực bản thân. Tìm hiểu các lỗi phát âm thường gặp.
III/ Tiến trình lên lớp
	1/ Ổn định: Kiểm tra sỉ số, làm quen với sơ đồ bố trí chỗ ngồi. 1p
	2/ Kiểm tra: Tập ghi chép của học sinh 1p
	3/ Tổ chức hoạt động dạy học	
 Giới thiệu bài mới: Tục ngữ có câu “ Học ăn , học nói, học gói, học mở” Nói, đọc là thao tác ta đã sử dụng hàng ngày. Tuy nhiên, nói- đọc như thế nào để đạt mục đích cao nhất trong hoạt động giao tiếp, nhất là thể hiện qua trình bày một văn bản?Vấn đề đó được đặt ra trong nội dung mở đầu của chương trình dạy tự chọn NV 6 của trường ta. 1p
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HĐ HỌC SINH
TG
NỘI DỤNG GHI
 Hoạt động 1: Khởi động
 MT: Khảo sát giọng đọc từng học sinh. Phát hiện lỗi chung, lỗi riêng. Phát hiện chất giọng tốt.
 L: Chọn một đoạn văn ngắn không quá 10 dòng từ các văn bản:
- Con Rồng cháu Tiên
- Bánh chưng bánh giầy
 Đọc diễn cảm đoạn văn đã chọn.
 Lưu ý:
 -Hướng dẫn học sinh tự gt về:
+ tên
+ Giới hạn nội dung trình bày
+ Lời chào, lời cám ơn...
- Nhận xét từng học sinh 
Hoạt động 2: Nhận xét
MT: 
Thống kê, phân tích lại những lỗi của học sinh
Định hướng khắc phục
Nhận xét về:
 Phong cách
 Giọng điệu
 Phát âm
 Dẫn chứng chung
Hoạt động 3: Củng cố
Gọi 1-2 học sinh đọc tốt đọc lại
 Mỗi hs tự chọn một đoạn văn, đọc thầm 3 phút.
 Học sinh lần lượt đọc theo thứ tự
 Nghe bạn đọc để rút kinh nghiệm
Ghi nhận
Nghe
Nghe
30p
8 p
3p
I/ Khảo sát
 Chọn đọc diễn cảm một đoạn văn ngắn không quá 10 dòng từ các văn bản:
- Con Rồng cháu Tiên
- Bánh chưng bánh giầy
II/ Nhận xét
-Giọng điệu:
 Ngưng , nghỉ hơi chưa đúng chỗ.
-Lỗi phát âm:
 Đọc chưa đúng giữa:
Tr-t
Th-t
 R-g
 Qu- V
Ươm-ơm
Ươp-ơp
Ơi- ơ
 Hướng dẫn tự học: 1p
 Chọn một đoạn văn ngắn không quá 10 dòng trong văn bản Thánh Gióng, tập đọc diễn cảm ở nhà. Khắc phục những lỗi sai đã chỉ ra trong tiết học
 RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn:
 Ngày thực hiện:
 Tuần 2
 Tên bài: RÈN KỸ NĂNG ĐỌC
I/ Mục tiêu cần đạt:
	1/ Kiến thức:
Giúp học sinh phát âm chuẩn xác, sửa sai một số lỗi phát âm thông thường. 
 Diễn đạt phù hợp kiểu câu, đoạn thoại.
Thấy được ý nghĩa quan trọng của việc đọc đúng âm với việc tiếp cận văn bản.
2/ Kỹ năng:
	Đọc đúng âm, diễn cảm tốt.
3/ Thái độ:
	Tự tin với năng lực chính mình. Ham thích học tập bộ môn.
II/ Chuẩn bị:
	1/ Giáo viên: Tìm hiểu những lỗi thông thường khi phát âm của học sinh. 
	2/ Học sinh: Tự nhận định năng lực bản thân. Tìm hiểu các lỗi phát âm thường gặp.
III/ Tiến trình lên lớp
	1/ Ổn định: Kiểm tra sỉ số 1P 
	2/ Kiểm tra: Tập ghi chép của học sinh 1p
	3/ Tổ chức hoạt động dạy học	
 Giới thiệu bài mới: 
 Từ nội dung tiết học thứ nhất, các em đã có dịp để kiểm tra lại năng lực giao tiếp của mình ở góc độ diễn đạt sự việc. Tiết thứ hai sẽ giúp các em rèn luyện kỹ năng này tốt hơn. 1p
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HĐ HỌC SINH
TG
NỘI DỤNG GHI
 Hoạt động 1: Thực hành 
 MT: Học sinh thực hành đọc đoạn văn đã chuẩn bị, rèn đọc đúng âm và đọc diễn cảm
L: Đọc diễn cảm đoạn văn ngắn không quá 10 dòng từ văn bản Thánh Gióng 
 Lưu ý: Nhắc nhở học sinh tự gt về:
+ tên
+ Giới hạn nội dung trình bày
+ Lời chào, lời cám ơn...
- Nhận xét từng học sinh 
Hoạt động 2: Nhận xét
MT: 
Thống kê, phân tích lại những lỗi của học sinh
Định hướng khắc phục
Nhận xét về:
 Phong cách
 Giọng điệu
 Phát âm
 Dẫn chứng chung
Hoạt động 3: Củng cố
Gọi 1-2 học sinh đọc tốt đọc lại
 Mỗi hs tự chọn một đoạn văn, đọc thầm 3 phút.
 Học sinh lần lượt đọc theo thứ tự
 Nghe bạn đọc để rút kinh nghiệm
Ghi nhận
Nghe
30p
8 p
3p
I/ Thực hành 
 Chọn đọc diễn cảm một đoạn văn ngắn không quá 10 dòng từ các văn bản Thánh Gióng
II/ Nhận xét
 1/ Đánh giá những ưu điểm, những tồn tại về
-Giọng điệu:
-Lỗi phát âm:
 2/ Giới thiệu giọng đọc tốt
( Từ học sinh hoặc băng ghi âm)
 Hướng dẫn tự học: 1p
Nghe đọc:
+ Dự báo thời tiết
+ Tin tức quốc tê
+ Tin giá cả thị trường
+ Căn nhà mơ ước, vòng tay nhân ái
- Xem lại bài Tìm hiểu chung về Văn tự sự
 RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn:
 Ngày thực hiện:
 Tuần 3 
 Tên bài: CỦNG CỐ KIẾN THỨC VĂN TỰ SỰ
I/Mục tiêu
	1/ Kiến thức:Giúp hs ôn luyện củng cố kiến thức cơ bản về văn bản và các phương thức biểu đạt
2/ Kỹ năng:Nắm được đặc điểm của một số kiểu văn bản và các phương thức biểu đạt
3/ Thái độ:Yêu thích học tập bộ môn
II/ Chuẩn bị:
	1/ Giáo viên: Cập nhật kiến thức cần củng cố
	2/ Học sinh: Hiểu biết về văn tự sự
III/ Tiến trình lên lớp
	1/ Ổn định: 
	2/ Kiểm tra: Tập ghi chép của học sinh 1p
	3/ Tổ chức hoạt động dạy học	
HOẠT ĐỘNG gv
HĐ HỌC SINH
 NỘI DUNG
? Giao tiếp là gì?
? Giao tiếp có thể tiến hành bằng những phương tiện gì?
 Chốt ý chính
? Phương tiện giao tiếp nào là quan trọng nhất?
Người công an dùng những phương tiện nào để giao tiếp với người đi đường, người điều khiển các phương tiện giao thông trên đường phố?
Những người không thể nói giao tiếp với nhau bằng phương tiện gì?
 ? Từ đó em có kết luận gì về các phương tiện giao tiếp?
Hãy nêu vài tình huống giao thông trên đường chứng tỏ rằng các phương tiện khác khó có thể thay thế hoàn toàn phơng tiện giao tiếp bằng ngôn ngữ?
Trả lời
 HS trao đổi 3 phút, trình bày, hs khác nhận xét
Nhận định
 Tái hiện quan sát, trả lời
 Tái hiện, trả lời
Trao đổi nhóm bàn
HS thảo luận nhóm 3 phút, trình bày, nhận xét
I. Lí thuyết
1. Giao tiếp
 - Là hđ cơ bản của con ngời, đó là tác động nhau với mục đích nhất định giữa các thành viên trong xã hội
- Giao tiếp có thể tiến hành bằng nhiều phương tiện khác nhau. Song hđ giao tiếp bằng ngôn ngữ là hđ giao tiếp cơ bản nhất, quan trọng nhất của con ngời 
 - Giao tiếp bằng ngôn ngữ ít khi chỉ dùng một vài từ, một lời nói mà thường dùng một chuỗi lời nói miệng hay bài viết có chủ đề thống nhất mạch lạc nhằm làm rõ nội dung, đó là văn bản
II. Luyện tập
 Bài 1:
A, Người công an có thể dùng hành động và tín hiệu: còi hoặc tín hiệu đèn 
B, Người không thể nói dùng động tác, cử chỉ của tay theo hệ thống thao tác cử chỉ qui ước đôi khi kèm theo biểu lộ nét mặt, ánh mắt để giao tiếp
- Giao tiếp có thể tiến hành bằng nhiều phương tiện khác nhau
Bài 2
 - Một người điều khiển xe máy vợt qua đường, khi đèn đỏ đã bật. Trong tình huống ấy, người công an phải dùng chuỗi lời nói để giải quyết. Như vậy, giao tiếp ngôn ngữ vẫn là phơng tiện ưu việt nhất
 Củng cố
 ? Giao tiếp là gì?
 ? Phương tiện giao tiếp quan trọng nhất của con ngưòi là gì?
 Hướng dẫn: Học bài
 Làm bài tập vào vở
 Giờ sau tiếp tục chủ đề
Ngày soạn:
 Ngày thực hiện:
 Tuần 4 
 Tên bài: CỦNG CỐ KIẾN THỨC VĂN TỰ SỰ
I/Mục tiêu
	1/ Kiến thức:
Giúp hs ôn luyện củng cố kiến thức cơ bản về văn bản và các phương thức biểu đạt
2/ Kỹ năng:Nắm được đặc điểm của một số kiểu văn bản và các phương thức biểu đạt phù hợp tình huống giao tiếp
3/ Thái độ: Yêu thích học tập bộ môn
II/ Chuẩn bị:
	1/ Giáo viên: Cập nhật kiến thức cần củng cố
	2/ Học sinh: Hiểu biết về văn tự sự
III/ Tiến trình lên lớp
	1/ Ổn định: 
	2/ Kiểm tra: Tập ghi chép của học sinh 1p
	3/ Tổ chức hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
H Đ HS
 NỘI DUNG
 ? Hãy kể tên các kiểu văn bản và mục đích giao tiếp của từng kiểu văn bản đó?
 ? Cho VD về từng kiểu văn bản?
,G chốt 6 kiểu văn bản thường dùng trong cuộc sống
* Cho các tình huống giao tiếp sau:
1. - Lớp em muốn xin phép BGH đi tham quan 1 danh lam thắng cảnh
2. - Tường thuật cuộc tham quan đó
 3.- Tả lại một cảnh ấn tượng trong buổỉ tham quan đó
 Hãy lựa chọn phương thức biểu đạt phù hợp với từng tình huống trên 
G chốt
 *Viết đoạn văn ngắn tả một cảnh mà em thích trong danh lam thắng cảnh đó 
G bổ sung
 HS trao đổi 5 phút, trình bày, nhận xét, bổ sung
 HS đọc, nêu yêu cầu bài tập, thảo luận nhóm5 phút, trả lời, nhận xét bổ sung
 HS viết bài trong thời gian 10 phút -> đọc -> HS khác nhận xét ->
I. Lí thuyết
2. Các kiểu văn bản tương ứng với phương thức biểu đạt
 - Văn bản tự sự sử dụng phương thức tự sự nhằm trình bày diễn biên sự việc
VD: Văn bản “Thánh Gióng, “Sơn Tinh, Thủy Tinh”.
 - Văn bản miêu tả sử dụng phơng thức miêu tả nhàm tái hiện đặc điểm, trạng thái của sự vật, con ngời
 VD: Bài văn miêu tả cánh đồng lúa, tả ngôi trờng
- Văn bản biểu cảm sử dụng phơng thức biểu cảm nhằm biểu hiện tình cảm cảm xúc
 VD: Thơ trữ tình ( Ma)
 - Văn bản thuyết minh sử dụng phương thức thuyết minh nhằm giới thiệu đặc điểm, tính chất, phương pháp..
 VD: Bài giới thiệu về di tích lịch sử Côn Sơn của hướng dẫn viên du lịch
 - Văn bản nghị luận sử dụng phơng thức nghị luận nhằm bàn luận, đánh giá, nêu ý kiến nhận xét 
 - Văn bản hành chính công vụ
II. Luyện tập
Bài 1
1. Văn bản hành chính công vụ
2. Văn bản tự sự
3. Văn bản miêu tả 
Bài 2
 Củng cố
 ? Nhắc lại 6 kiểu văn bản thường gặp trong cuộc sống?
 ? Đặc điểm của từng kiểu văn bản đó?
 Hướng dẫn: Học bài
 	Làm lại bài tập vào vở
 	Chuẩn bị phần ý nghĩa của văn bản tự sự
Ngày soạn:
Ngày thực hiện:
 Tuần 5 
 Tên bài: CỦNG CỐ KIẾN THỨC VĂN TỰ SỰ
I/Mục tiêu
	1/ Kiến thức:Giúp hs nắm vững kiến thức văn bản tự sự
2/ Kỹ năng:
 Chỉ ra đặc điểm của văn bản tự sự, kỹ năng nhận diện văn bản tự sự.
3/ Thái độ:Yêu thích học tập bộ môn
II/  ... ương hướng năm học trong ĐH chi đội tuần qua, 1 lá thơ, 1bài thơ, 1 câu chuyện 
 ? Vì sao truyện “Con Rồng cháu Tiên” có thể coi là 1 văn bản?
 HS trao đổi 3 phút, trình bày, nhận xét G chốt
 - Truyện “Con Rồng cháu Tiên có thể coi là một văn bản vì:
 + là 1 truyện kể tập trung vào chủ đề: giải thích, suy tôn nòi giống và ước nguyện đoàn kết các dân tộc trên lãnh thổ VN
 + Có sự hoàn chỉnh về nội dung (có mở đầu, diễn biến, kết thúc) và về hình thức (liên kết mạch lạc)
 + Sử dụng phương thức biểu đạt phù hợp là tự sự
 ? Hãy lấy 1VD về 1 văn bản cụ thể và giải thích vì sao đó là văn bản?
 Nhóm thảo luận 1 văn bản thuộc 1 thể loại cụ thể. Thời gian 5 phút, trình bày, nhận xét
? Hãy nhắc lại: thế nào là tự sự?
 ? Vai trò, ý nghĩa của tự sự?
Đoạn văn sau có thuộc phương thức tự sự không? vì sao?
 “Chỉ thấy một cái sân trơ trụi, ảm đạm và bức tường bên tróng trơn của tòa nhà cách đấy chừng sáu thước. Một dây thường xuân già, già lắm, rễ đã mục nát và sần sùi những mấu, leo lên đến giữa bức tường gạch. Hơi thở lạnh lẽo của mùa thu đã bứt rụng hết lá của nó chỉ còn lại bộ xương cành gần như trơ trụi, bám vào những viên gạch vỡ nát” (Chiếc lá cuối cùngC - O. Hen- Ri)
G chốt
HS trao đổi 3 phút, trình bày, nhận xét
Nhóm thảo luận 1 văn bản thuộc 1 thể loại cụ thể. Thời gian 5 phút, trình bày, nhận xét
HS đọc đoạn văn, nêu yêu cầu đề, thảo luận 5 phút, trình bày, nhận xét
II/ Văn bản và đặc điểm của văn bản
 1/ Khái niệm:
 Văn bản là chuỗi lời nói miệng hay bài viết có chủ đề thống nhất, có liên kết mạch lạc và sử dụng phơng thức biểu đạt phù hợp
2.Đặc điểm, ý nghĩa của phương thức tự sự
 - Tự sự là phương thức trình bày một chuỗi các sự việc.. thể hiện một ý nghĩa nào đó
- Tự sự giúp ngời kể giải thích sự việc, tìm hiểu con người, nêu vấn đề, bày tỏ thái độ khen chê
3. Bài tập
 3.1/ Đoạn văn không thuộc phương thức tự sự vì đoạn văn không có nhân vật, không có sự việc. đây là đoạn văn tái hiện khung cảnh nhỏ: một cái sân, bức tường cũ, dây thường xuân khi mùa đông đến. do đó đây là đoạn văn thuộc phương thức miêu tả
 Củng cố
 ? Đặc điểm của văn tự sự? ý nghĩa của văn tự sự?
 ? Vai trò của tự sự trong đời sống?
 Hướng dẫn: Học bài
Xem lại các bài tập đã làm ở lớp
Giờ sau tiếp tục ôn tập về văn tự sự
Ngày soạn:
Ngày thực hiện:
Tuần 6 
 Tên bài: CỦNG CỐ KIẾN THỨC VĂN TỰ SỰ
I/Mục tiêu
	1/ Kiến thức: Tiếp tục giúp hs ôn luyện củng cố kiến thức cơ bản về văn tự sự
2/ Kỹ năng: Biết lựa chọn các phương thức biểu đạt phù hợp với mục đích, tình huống giao tiếp
Rèn kỹ năng tạo lập văn bản phù hợp mục đích giao tiếp
3/ Thái độ:Yêu thích học tập bộ môn
II/ Chuẩn bị:
	1/ Giáo viên: Cập nhật kiến thức cần củng cố
	2/ Học sinh: Hiểu biết về văn tự sự
III/ Tiến trình lên lớp
	1/ Ổn định: 
	2/ Kiểm tra: Tập ghi chép của học sinh 1p
	3/ Tổ chức hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
H Đ HỌC SINH
 NỘI DUNG
 HS đọc đoạn văn GV chép trên bảng phụ:
 “Trong ngày 5T/9/2000, cùng 630 000 hs Hà Nội, hơn 1000 hs trường THPT Việt Đức đã phấn khởi khai giảng năm học mới. Thầy và trò vinh dự đón các vị lãnh đạo nhà nước và thành phố đến dự. Thầy hiệu trưởng đã nêu những thành tích của nhà trường năm học vừa qua và nêu nhiệm vụ năm học mới. Dại diện hs lên hứa quyết tâm học tốt theo lời Bác Hồ dạy. Buổi lễ khai giảng kết thúc bằng hồi trống vào học”
 Đoạn văn sử dụng phương thức biểu đạt nào? Mục đích giao tiếp?
HS đọc đoạn văn:
 Công ti Vĩnh Sinh: Số đường Thành phố 
 - Chuyên sửa chữa các loại xe du lịch đời mới và tải nhẹ
 - Chi phí thấp, hóa đơn VAT
Đoạn văn sử dụng phương thức biểu đạt nào?Mục đích giao tiếp?
HS đọc các tình huống trên bảng phụ:
 1. Lớp em muốn xin phép nhà trường đi tham quan ở Vịnh Hạ Long
2. Kể lại cuộc tham quan đó
3. Giới thiệu về thắng cảnh Vịnh Hạ Long
4. Tả lại một cảnh độc đáo mà em thích
Hãy lựa chọn phương thức biểu đạt phù hợp với từng tình huống đó?
 G chốt
Văn bản Bánh chưng, bánh giầy có phải là văn bản tự sự không? Vì sao?
G chốt
 Chép đoạn văn
Trao đổi nhóm bàn
Đọc
Đọc
Theo dõi
HD thảo luận 2 phút, trả lời, nhận xét
Xác định
HS thảo luận nhóm 3 phút, trả lời, nhận xét,
3. Bài tập (tiếp theo)
3.2 Đoạn văn
 - Phương thức tự sự
 - Mục đích: Kể diễn biến sự việc
3.3, Đoạn văn 
 Phương thức biểu đạt: thuyết minh
Mục đích: Quảng cáo, giới thiệu công ti
3.4, Các tình huống 
1. Phương thức hành chính công vụ
 2. Phương thức tự sự 
 3 Phương thức thuyết minh
 4. Phương thức miêu tả
 - Đó là văn bản tự sự vì: nó mang đặc điểm của 1 văn bản tự sự: trình bày 1 chuỗi sự việc, sự việc này nối sự việc kia cuối cùng dẫn đến 1 kết thúc, thể hiện 1 ý nghĩa
 Chuỗi sự việc thể hiện: 
 + Vua Hùng chọn ngời nối ngôi
 + Vua ra điều kiện nối ngôi
 + Các lang đua nhau làm cỗ thật hậu, Lang Liêu được thần mách lấy gạo làm bánh
 + Vua Hùng chọn lễ vật của lang Liêu
 + Từ đó có tục ngày Tết gói bánh chưng, bánh giầy
=> ý nghĩa: giải thích tục lệ gói bánh chưng , bánh giầy ngày Tết
 Đề cao nghề nông
 Ca ngợi công lao của các vua Hùng
 Củng cố
 Nhắc lại các nội dung đã ôn tập
 Xem kĩ phương thức tự sự
 Hướng dẫn: Học bài
 Xem lại các bài tập. Sưu tầm các kiểu văn bản
Ngày soạn:
Ngày thực hiện:
Tuần 7 
 Tên bài: ÔN TẬP VĂN BẢN TỰ SỰ
I/Mục tiêu
	1/ Kiến thức: giúp hs ôn luyện củng cố kiến thức cơ bản về văn bản tự sự thể loại truyền thuyết.
2/ Kỹ năng: Nhận biết đặc điểm truyền thuyết qua các văn bản đã học,
3/ Thái độ:Yêu thích học tập bộ môn
II/ Chuẩn bị:
	1/ Giáo viên: Cập nhật kiến thức cần củng cố
	2/ Học sinh: Hiểu biết về văn tự sự
III/ Tiến trình lên lớp
	1/ Ổn định: 
	2/ Kiểm tra: Tập ghi chép của học sinh 1p
	3/ Tổ chức hoạt động dạy học
H Đ GIÁO VIÊN
HĐ HỌC SINH
NỘI DUNG
 ? Truyền thuyết là gì?
Chốt
? Kể tên các văn bản đã học?
Nêu thể lệ
Công bố kết quả cuộc thi
Chỉ ra chi tiết tưởng tượng kỳ ảo trong truyện Thánh Gióng, Sự Tích Hồ Gươm?
Chốt ý chính
 Qua các văn bản đã học, em thích nhất chi tiết kỳ ảo nào? Vì sao?
Nhận xét
-Nội dung chi tiết: đúng, đảm bảo
- Khía cạnh phân tích cảm nhận
-Năng lực điễn đạt
-Cần bổ sung ...
 Chỉ định trả lời
 Thực hiện trò choi tiếp sức/ hai đội
 Chia công việc thành 2 nhóm
 4 học sinh xung phong
Chỉ định 2
I/ Lý thuyết:
 1/ Khái niệm truyền thuyết
Là thể loại văn học dân gian kể về nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ, thường có yêu tố tưởng tượng kỳ ảo. Truyền thuyết thể hiện thái độ, cách đánh giá của nhân dân đối với nhân vật và sự việc được kể
2/ Kể tên các văn bản đã học
-Con Rồng cháu Tiên
-Bánh chưng bánh giầy
-Sơn Tinh Thủy Tinh
-Thánh Gióng
-Sự Tích Hồ Gươm
II/ Bài tập
1/ Chi tiết tưởng tượng kỳ ảo
a/ Thánh Gióng:
+Mẹ ướm vết chân lạ thụ thai, mười hai tháng sinh ra Gióng, ba tuổi vẫn chưa biết nói cười
+ Cất tiếng nói đầu tiên là đòi đi đánh giặc
+ Vươn vai thành tráng sĩ
+ Tan giặc, bay về trời
b/ Sự Tích Hồ Gươm:
+ Thanh sắt ba lần chui vào lưới Lê Thận
+ Chuôi gươm phát sáng khi gặp Lê Lợi
+ Lưỡi gươm dưới nước, chuôi gươm trên bờ khớp lại vừa như in
+ Rùa vàng biết nói
+ Thanh gươm tự nhiên động đậy..
2/ Nêu cảm nhận về chi tiết kỳ ảo
Củng cố
 Nhắc lại các nội dung đã ôn tập
 Hướng dẫn: 
Xem kĩ thể loại truyền thuyết, đặc điểm truyền thuyết qua các văn bản tự sự
Ngày soạn:
Ngày thực hiện:
Tuần 8 
 Tên bài: ÔN TẬP VĂN BẢN TỰ SỰ
I/Mục tiêu
	1/ Kiến thức: giúp hs ôn luyện củng cố kiến thức cơ bản về văn bản tự sự thể loại truyền thuyết.
2/ Kỹ năng: Nhận biết đặc điểm truyền thuyết qua các văn bản đã học
3/ Thái độ:Yêu thích học tập bộ môn
II/ Chuẩn bị:
	1/ Giáo viên: Cập nhật kiến thức cần củng cố
	2/ Học sinh: Hiểu biết về văn tự sự
III/ Tiến trình lên lớp
	1/ Ổn định: 
	2/ Kiểm tra: Tập ghi chép của học sinh 1p
	3/ Tổ chức hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HS
 NỘI DUNG
? Thế nào là truyền thuyết?
? Thế nào là nhân vật lịch sử? Sự kiện lịch sử?
chốt
? Xác định nhân vật lịch sử và sự kiện lịch sử trong các văn bản sau:
-Con Rồng cháu Tiên
- Bánh chưng bánh giầy
- Sự tích Hồ Gươm
- Thánh Gióng
Chốt ý chính
 Nêu ý nghĩa các văn bản sau:
- Con Rồng cháu Tiên
- Bánh chưng bánh giầy
- Thánh Gióng
-Sơn Tinh Thủy Tinh
- Sự tích Hồ Gươm
 Chốt ý chính 
Chỉ định
 Xung phong
Chia công việc / 3p
 Trình bày
Bổ sung
 Xung phong
Bổ sung hoàn chỉnh
I/ LÝ THUYẾT
II/ BÀI TẬP
1/
2/
3/ Nhân vật lịch sử và sự kiện lịch sử
a/Con Rồng cháu Tiên:
- Vua Hùng
- Thành lập nước văn Lang
- Kinh đô Phong Châu
b/Bánh chưng bánh giầy
-Vua Hùng
- Tục làm bánh chưng bánh giầy
c/Sự tích Hồ Gươm
-Lê Lợi, Lê Thận
- Khởi ngĩa Lam Sơn
-Giặc Minh
-Hồ Gươm
d/ Thánh Gióng
-Giặc Ân
- Hội làng Tháng Tư..
4/ Ý nghĩa văn bản
a/Con Rồng cháu Tiên
-Giải thích suy tôn nguồn gốc gióng nòi là cao quý.
- Thể hiện ý nguyện đoàn kết, thống nhất cộng đồng người Việt
b/ Bánh chưng bánh giầy:
 Suy tôn tài năng phẩm chất con người trong việc xây dựng đất nước.
c/ Thánh Gióng:
-Ca ngợi người anh hùng đánh giặc. 
 -TG là người anh hùng tiêu biểu cho truyền thống yêu nước, đoàn kết,tinh thần anh dũng kiên cường của dân tộc ta.
d/ Sơn Tinh Thủy Tinh:
- Giải thích hiện tượng mưa bão, lũ lụt xã ra ở đồng bằng Bắc Bộ thời các vua Hùng
- Thể hiện sức mạnh, ước mơ chế ngự thiên tai, bảo vệ cuộc sống cảu người xưa.
e/ Sự tích Hồ Gươm:
- Giải thích tên gọi Hồ Gươm.
- Ca ngợi cuộc kháng chiến chính nghĩa chống giặc Minh
- Đề cao suy tôn Lê Lợi
- Ý nguyện đoàn kết, khát vọng hòa bình của dân tộc.
Củng cố
- Khái niệm truyền thuyết
- Đặc điểm nghệ thuật truyền thuyết
 Hướng dẫn: 
Làm bài tập *
 1/ Hãy chỉ ra mối liên hệ giữa hai văn bản trong các văn bản truyền thuyết đã học? 
	2/ Văn bản Thánh Gióng đã thể hiện những ước mơ cao đẹp của con người. Bằng sự cảm nhận cảu mình em hãy làm sáng tỏ nội dung trên.

Tài liệu đính kèm:

  • docTu chon Ngu van 6 tuan 1 den tuan 8.doc