Giáo án tự chọn môn Toán Lớp 6 - Năm học 2011-2012 - Vũ Thị Thảo

Giáo án tự chọn môn Toán Lớp 6 - Năm học 2011-2012 - Vũ Thị Thảo

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Học sinh hiểu khái niệm tia .

- Học sinh hiểu thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.

2. Kĩ năng

- Học sinh biết vẽ tia, biết viết tên và đọc tên một tia.

- Nhận biết được tia trong hình vẽ.

3. Thái độ

 - Cẩn thận, chính xác khi vẽ hình.

II. CHUẨN BỊ

- GV: Thư¬ớc thẳng, phấn màu, bảng phụ.

- HS : Th¬ước thẳng, làm bài tập về tia trong sách bài tập.

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

1. Ổn định lớp

 Sĩ số: / Vắng: .

2. Kiểm tra (lồng vào luyện tập)

3. Bài mới

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung

Hoạt động 1: Nhắc lại kiến thức cơ bản (8’)

Gv: y/cầu hs nhắc lại khái niệm về tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau

I. Kiến thức cơ bản

1. Tia

2. Hai tia đối nhau

3. Hai tia trùng nhau

4. Cách vẽ tia

Hoạt động 2: Luyện tập vẽ, nhận biết hai tia đối nhau (32’)

HS: Làm bài tập 24SBT

Vẽ hai tia đối nhau Ox, Oy

A  Ox, B  Oy => Các tia trùng với tia Ay

HS: hoạt động nhóm bài 25SBT

Cho 3 điểm A, B, C thẳng hàng theo thứ tự đó.

HS: hoạt động theo nhóm bàn làm bài trên phiếu học tập

Cho 3 điểm A, B, C thẳng hàng theo thứ tự đó.

Các tia trùng nhau.

- Xét vị trí điểm A đối với tia BA, tia BC

GV: Hướng dẫn học sinh làm bài 27

? Có mấy trường hợp hình vẽ

Vẽ hai tia chung gốc Ox, Oy

A  tia Ox , B  tia Oy. Xét vị trí ba điểm A, O, B

 II. Bài tập

Bài 24 (SBT/99)

a, Các tia trùng với tia Ay là tia AO , tia AB

b, 2 tia AO và Oy không trùng nhau vì không chung gốc.

c, Hai tia Ax và By không đối nhau vì không chung gốc.

Bài 25 (SBT/99)

a, Điểm B nằm giữa hai điểm A và C

b, Hai tia đối nhau gốc B: tia BA và tia BC

Bài 26 (SBT/99)

a, Tia gốc A: AB, AC

 Tia gốc B: BC, BA

Tia gốc C: CA, CB

b, Tia AB trùng với tia AC

 Tia CA trùng với tia CB

c, A  tia BA

 A  tia BC

Bài 27 (SBT/99)

TH 1: Ox, Oy là hai tia đối nhau

Điểm O nằm giữa hai điểm A và B

TH 2: Ox, Oy là hai tia phân biệt

A, O, B không thẳng hàng.

TH 3: Ox, Oy trùng nhau

A, B cùng phía với O

 

docx 46 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 342Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tự chọn môn Toán Lớp 6 - Năm học 2011-2012 - Vũ Thị Thảo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 03/10/2011
Ngày giảng: 04/10/2011
TIẾT 7
LUYỆN TẬP VỀ DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5.
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. Biết nhận dạng theo yêu cầu của bài toán.
2. Kĩ năng
- HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 để áp dụng vào bài tập và các bài toán mang tính thực tế.
- Rèn luyện tính chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu.
3. Thái độ
- Chú ý, ham học, tích cực xây dựng bài.
II. CHUẨN BỊ
GV: Phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ ghi sẵn đề bài ở SGK và các bài tập củng cố.
	HS: Học lý thuyết, làm các bài tập phần luyện tập
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp
	Sĩ số:/ Vắng:.
2. Kiểm tra (lồng vào luyện tập)
3. Bài mới (40’)
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Nhắc lại kiến thức cơ bản
Gv: y/cầu hs nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
I. Kiến thức cơ bản
1. Dấu hiệu chia hết cho 2 (sgk/37)
2. Dấu hiệu chia hết cho 5 (sgk/38)
Hoạt động 2: Luyện tập
GV: cho hs cá nhân làm bài 123 SBT/18
HS: đứng tại chỗ trả lời
HS: hoạt động nhóm làm bài 125
Các nhóm nhận xét chéo
GV: Chuẩn KT
HS: làm bài 127/SBT/18
HS1: làm ý a
HS2: làm ý b
HS khác: nhận xét, sửa sai
GV: hướng dẫn hs làm bài 128, 129 
GV: kiểm tra kết quả 
GV: Gợi ý
- Các số tự nhiên vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 có đặc điểm gì?
HS: Các số tự nhiên vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 là những số có chữ số tận cùng là số 0
II. Bài tập
Bài 123 (SBT/18)
Cho số 213; 435; 680; 156
a, Số 2 và 5 : 156
b, Số 5 và 2 : 435
c, Số 2 và 5 : 680
d, Số 2 và 5 : 213
Bài 125 (SBT/18)
Điền chữ số vào dấu * để được số 35*
a, 35* 2 => * Î{0; 2; 4; 6; 8 }
b, 35* 5 => * Î{0; 5 }
c, 35* 2 và 5 => * Î{0}
Bài 127 (SBT/18)
 Dùng các chữ số 6; 0; 5 để ghép thành số tự nhiên có ba chữ số thỏa mãn một trong các điều kiện
a, Ghép thành số 2
 650; 506; 560
b Ghép thành số 5
 650; 560; 605
Bài 128 (SBT/18)
 Số đó là 44
Bài 129 (SBT/18)
 Cho 3; 4; 5
a, Số lớn nhất và 2 là 534
b, Số nhỏ nhất và : 5 là 345
Bài 130
Tìm tập hợp các số tự nhiên n vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 và 136< n < 182
 {140; 150; 160; 170; 180}
4. Củng cố
G/v: nhắc lại những kiến thức cơ bản cần nhớ, các dạng bài tập đã chữa.
5. Hướng dẫn về nhà
	- Xem lại các dạng bài tập đã chữa.
	- Làm các bài tập: 124, 126 (SBT/18)
Ngày soạn: 10/ 10/2011
Ngày giảng: 11/10/2011
TIẾT 8: LUYỆN TẬP VỀ TIA
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh hiểu khái niệm tia .
- Học sinh hiểu thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.
2. Kĩ năng
- Học sinh biết vẽ tia, biết viết tên và đọc tên một tia.
- Nhận biết được tia trong hình vẽ.
3. Thái độ
	- Cẩn thận, chính xác khi vẽ hình.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.
- HS : Thước thẳng, làm bài tập về tia trong sách bài tập.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp 
	Sĩ số:/ Vắng:.
2. Kiểm tra (lồng vào luyện tập)
3. Bài mới 
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Nhắc lại kiến thức cơ bản (8’)
Gv: y/cầu hs nhắc lại khái niệm về tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau
I. Kiến thức cơ bản
1. Tia
2. Hai tia đối nhau
3. Hai tia trùng nhau
4. Cách vẽ tia
Hoạt động 2: Luyện tập vẽ, nhận biết hai tia đối nhau (32’)
HS: Làm bài tập 24SBT 
Vẽ hai tia đối nhau Ox, Oy 
A Î Ox, B Î Oy => Các tia trùng với tia Ay
HS: hoạt động nhóm bài 25SBT
Cho 3 điểm A, B, C thẳng hàng theo thứ tự đó.
HS: hoạt động theo nhóm bàn làm bài trên phiếu học tập
Cho 3 điểm A, B, C thẳng hàng theo thứ tự đó.
Các tia trùng nhau.
- Xét vị trí điểm A đối với tia BA, tia BC
GV: Hướng dẫn học sinh làm bài 27
? Có mấy trường hợp hình vẽ
Vẽ hai tia chung gốc Ox, Oy 
A Î tia Ox , B Î tia Oy. Xét vị trí ba điểm A, O, B
II. Bài tập
Bài 24 (SBT/99)
x
y
A
O
B
.
.
.
a, Các tia trùng với tia Ay là tia AO , tia AB
b, 2 tia AO và Oy không trùng nhau vì không chung gốc. 
c, Hai tia Ax và By không đối nhau vì không chung gốc. 
A
B
C
.
.
.
Bài 25 (SBT/99) 
a, Điểm B nằm giữa hai điểm A và C 
b, Hai tia đối nhau gốc B: tia BA và tia BC 
Bài 26 (SBT/99)
A
B
C
.
.
.
a, Tia gốc A: AB, AC 
 Tia gốc B: BC, BA 
Tia gốc C: CA, CB
b, Tia AB trùng với tia AC 
 Tia CA trùng với tia CB
c, A Î tia BA
 A Ï tia BC 
Bài 27 (SBT/99)
TH 1: Ox, Oy là hai tia đối nhau
x
y
A
O
B
.
.
.
Điểm O nằm giữa hai điểm A và B 
TH 2: Ox, Oy là hai tia phân biệt
x
y
A
O
B
.
.
.
A, O, B không thẳng hàng. 
TH 3: Ox, Oy trùng nhau
x
y
A
B
.
.
O
.
A, B cùng phía với O 
4. Củng cố
- GV: Nhắc lại kiến thức cần nhớ
- Các dạng bài tập đã chữa và cách giải. 
5. Hướng dẫn về nhà
- Xem lại các bài tập đã chữa.
	- Làm bài tập 23, 28, 29 (SBT/99-100)
Ngày soạn : 16/10/2011
Ngày giảng: 18/10/2011
TIẾT 9
LUYỆN TẬP VỀ CÁCH KIỂM TRA
 KẾT QUẢ PHÉP NHÂN, CHIA. BỘI VÀ ƯỚC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
	- Hs được củng cố cách tìm bội và ước của một số tự nhiên
2. Kĩ năng
- Học sinh biết kiểm tra kết quả phép nhân, phép chia
- Tìm bội và ước của một số tự nhiên
3. Thái độ
	- Cẩn thận, chính xác khi trình bày bài toán
II. CHUẨN BỊ
- GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.
- HS : Thước thẳng, làm bài tập 141, 142 trong sách bài tập.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp
	Sĩ số:/ Vắng:.
2. Kiểm tra (lồng vào luyện tập)
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Cách kiểm tra kết quả phép nhân, phép chia dựa vào cách tìm số dư 1 số : 9
GV: Hướng dẫn cách kiểm tra 
- Tìm số dư của từng thừa số khi chia cho 9
- Tìm số dư của tích
Đúng: 152760
I. Cách kiểm tra KQ phép nhân, chia
VD1 : 226 x 347 = 78422
1
5
5
5
Đúng
VD 2: 335 x 456 = 152750
2
3
6
2
Sai
VD3: 2254 : 98 = 23 
4
5
8
5
Đúng
Hoạt động 2: Tìm Bội và Ước
- Viết tập hợp các bội < 40 của 7 
- Viết dạng TQ các số là B(7)
- Tìm các số tự nhiên x 
II. Tìm Bội và Ước
Bài 141 SBT (19)
a, {0; 7; 14 ; 21; 28; 35}
b, B(7) = 7k (k ÎN)
Bài 142 SBT (19)
a, x Î B(15) và 40 x 70
 x Î {45 ; 60}
b, x 12 và 0 < x 30
 x Î {12 ; 24}
c, x Î Ư (30) và x > 12
 x Î {15 ; 30}
d, 8 x => x Î {1; 2; 4; 8}
4. Củng cố
- GV: Nhắc lại kiến thức cần nhớ
- Các dạng bài tập đã chữa và cách giải. 
5. Hướng dẫn về nhà
- Xem lại các bài tập đã chữa.
	- Làm bài tập 143, 144, 145 (SBT/20)
Ngày soạn: 23/10/2011
Ngày giảng: 24/10/2011
TIẾT 10: LUYỆN TẬP
 MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP VỀ SỐ NGUYÊN TỐ. HỢP SỐ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nhận biết và giải thích thế nào là số nguyên tố, hợp số.
- Củng cố kiến thức về tính chất chia hết của một tổng.
2. Kĩ năng
- Suy luận 1 số là số nguyên tố hay hợp số.
- Giải một số bài tập về số nguyên tố và hợp số.
3. Thái độ
	- Cẩn thận, chính xác khi trình bày.
II. CHUẨN BỊ
	- GV: Bảng phụ, phấn màu.
	- HS: ôn lại những kiến thức về số nguyên tố và hợp số.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp
	Sĩ số:/ Vắng:.
2. Kiểm tra: (xen kẽ vào luyện tập)
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV: Cho hs làm bài 148
HS: làm bài cá nhân
GV cho hs làm bài 149 SBT
Tổng(hiệu) sau là số nguyên tố hay hợp số
GV: gợi ý
Dựa vào tính chất chia hết của một tổng => kết luận.
Tổng là 1 số chẵn hay là một số lẻ
Thay chữ số vào dấu * để 5* là hợp số
Thay chữ số vào dấu * để 7* là số nguyên tố.
Tìm số tự nhiên k để 5k là 1 số nguyên tố. 
*) Dạng 1: Nhận biết số nguyên tố, hợp số
Bài 148 (SBT/20) 
a, 1431 3 và lớn hơn 3 => hợp số 
b, 635 5 và lớn hơn 5 => hợp số
c, 119 7 và lớn hơn 7 => hợp số
d, 73 > 1 chỉ có ước là 1 và chính nó, 
 2; 3; 5; 7 
*) Dạng 2: Xét xem một tổng hoặc hiệu là số nguyên tố hay hợp số.
Bài 149 (SBT/20)
a, 5.6.7 + 8.9
Ta có 5.6.7 3
 => 5.6.7 + 8.9 3
 8.9 3 
Tổng 3 và lớn hơn 3 => tổng là hợp số
b, Tổng 5.7.9.11 – 2.3.7 7 và lớn hơn 7 nên hiệu là hợp số.
c, 5.7.11 + 13.17.19 
Ta có 5.7.11 là một số lẻ
là một số lẻ
Tổng là một số chẵn nên tổng 2 và lớn hơn 2 => tổng là hợp số. 
d, 4353 + 1422 có chữ số tận cùng là 5 => tổng 5 và lớn hơn 5 => tổng là hợp số. 
*) Dạng 3: Dựa vào chữ số tận cùng.
Bài 150 (SBT/21) 
a, là hợp số
=> * Î{ 0; 1; 2; 4; 5; 6; 7; 8}
Bài 151 (SBT/21)
7* là số nguyên tố
* Î{ 1; 3; 9}
*) Dạng 4: Tìm số nguyên tố thỏa mản yêu cầu đề bài
Bài 152( SBT/21)
+ Nếu k = 0 => 5k = 0 không phải là số nguyên tố(loại)
+ Nếu k = 1 => 5k = 5 là số nguyên tố.
+ Nếu k 2 => 5k > 5 và 5 nên 
5k là hợp số (loại). 
Vậy với k = 1 thì 5k là số nguyên tố. 
4.Củng cố
- GV: Nhắc lại các dạng bài tập đã chữa.
5.Hướng dẫn về nhà
 	- Chú ý cách trình bày lời giải 1 số là số nguyên tố hay hợp số.
	- Xem lại các bài tập đã chữa.
- Làm các bài tập 52; 53; 57 SBT/21.
----------------------------------------------------------------------------------------------------Ngày soạn: 11/11/2011
Ngày giảng: 12/11/2011	
TIẾT 11
LUYỆN TẬP VỀ BỘI CHUNG VÀ ƯỚC CHUNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
	- Củng cố các khái niệm về ước chung và bội chung, hiểu khái niệm giao của hai tập hợp.
2. Kĩ năng
- HS biết tìm ước chung, bội chung của hai hay nhiều số bằng cách liệt kê các ước, liệt kê các bội rồi tìm các phần tử chung của hai tập hợp, biết sử dụng ký hiệu giao của hai tập hợp. 
- HS biết tìm ước chung và bội chung trong một số bài tập đơn giản.
3. Thái độ
	- Cẩn thận, chính xác khi trình bày.
II. CHUẨN BỊ
	- GV: Bảng phụ, phấn màu.
	- HS: ôn lại những kiến thức về ước, bội, ước chung và bội chung.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp (2’)
	Sĩ số:/ Vắng:.
2. Kiểm tra: (xen kẽ vào luyện tập)
3. Bài mới (40’)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV: Cho hs làm bài 1
- Viết các tập hợp: Ư(12), Ư(36), Ư(12, 36)
 36 = 22 . 32
- Các bội nhỏ hơn 100 của 12
- Các bội nhỏ hơn 150 của 36
Các bội chung nhỏ hơn 100 của 12 và 36
GV: Cho hs làm bài tập 2
Gợi ý: dựa vào dấu hiệu chia hết của các số đã học
HS: lên bảng tình bày
GV: y/c hs làm bài 3
GV: Gợi ý:
- x 21, vậy x là gì của 21?
HS: x là bội của 
GV: hướng dẫn hs làm bài 
Bài 1
a, Ư(12) = {1; 2; 3; 4; 6; 12}
 Ư(36) = {1; 3; 4; 9; 12; 6; 18; 36}
 Ư(12;36) = {1; 2; 3; 4; 6; 12}
b, Các bội nhỏ hơn 100 của 12 là: 
0; 12; 24; 36; 48; 60; 72; 84; 96
*) Các bội nhỏ hơn 150 của 36 là:
0; 36; 72; 108; 144.
*) Các bội chung nhỏ hơn 100 của 12 và 36 là: 0; 36; 72
Bài 2 Tìm giao của hai tập hợp A và B trong các trường hợp sau: 
a) A: Tập hợp các số 5
 B: Tập hợp các số 2
b) A: Tập hợp các số nguyên tố
 B: Tập hợp các số hợp số
c) A: Tập hợp các số 9
 B: Tập hợp các số 3
Giải
a, AB ={các số có chữ số tận cùng là 0}
b, A B = F
c, A B = A
Bài 3: Tìm x ÎN: 
a, x 2 ... n luyện kĩ năng tính toán, kĩ năng trình bày, kĩ năng vận dụng công thức vào làm bài tập.
3. Thái độ
	- Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.
II. CHUẨN BỊ
	GV: KÕ ho¹ch bµi gi¶ng
	HS: Học bài và làm bài tập
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp
	Sĩ số:/26. Vắng:
2. Kiểm tra:
	- Nêu cách đổi một phân số ra hỗn số, đổi một hỗn số ra phân số.
3. Luyện tập
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- Cho HS làm bài tập 111 SBT
- Gv gọi HS lên bảng đổi ra thành phân số.
- Cho HS nhận xét
- Cho HS làm bài tập 112 SBT
- Gv gọi HS tính tổng và hiệu các hỗn số. 
- Cho HS nhận xét
- Cho HS làm bài tập 114 SBT
- Yêu cầu hai HS lên bảng làm
– Câu a đặt thừa số chung rồi tính
– Ôn tìm x, y trong phép tính cộng, trừ, nhân, chia phân số
– Chú ý đổi hỗn số, số thập phân, phần trăm thành phân số dễ tính hơn
- Cho HS làm tiếp bài tập 116 SBT
- Yêu cầu hai HS lên bảng làm
- Cho HS nhận xét
- Nhận xét chung
Bài 111/21 (SBT): Đổi ra giờ 
1 h15 phút = 
2 h 20 phút = 
3 h 12 phút = 
Bài 112/21 (SBT): Tính giá trị của biểu thức
Bài 114/21 (SBT): Tìm x, biết
Baøi116/21 (SBT): Tìm y, bieát 
4.Củng cố
	- GV hệ thống lại các bài tập đã chữa.
5. Hướng dẫn về nhà
	- Ôn và làm lại các bài tập dạng tìm x, y
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 13/04/2012
Ngày giảng: 14/04/2012
TIẾT 24: LUYỆN TẬP 
VỀ TÌM MỘT SỐ BIẾT GIÁ TRỊ MỘT PHÂN SỐ CỦA NÓ
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức
	- Nhận biết và hiểu được qui tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước.
	- Có kỹ năng vận dụng qui tắc đó để tìm giá trị phân số của một số cho trước
2. Kĩ năng
	- Rèn luyện kĩ năng tính toán, kĩ năng trình bầy, kĩ năng vận dụng công thức vào làm bài tập.
3. Thái độ
	- Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.
II. CHUẨN BỊ
 - GV: Bảng phụ.
 - HS: Học bài và làm bài tập.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp
	Sĩ số:/26. Vắng:
2. Kiểm tra
	Nêu quy tắc tìm một số khi biết giá trị phân số của nó.
3. Luyện tập
HĐ của GV và HS
Nội dung
- Cho HS làm bài tập 125 trang 24 SBT
- Yêu cầu một HS lên bảng làm
+Tìm số quả táo Hạnh ăn?
+Tìm số quả táo còn lại ?
+Tìm số quả táo Hoàng ăn?
+Tìm số quả táo trên đĩa cân?
- Cho HS nhận xét
- Cho HS làm bài tập 126 trang 24 SBT
- Yêu cầu một HS len bảng làm
+Tìm số hs trung bình của lớp?
+Tìm số hs còn lại của lớp?
+Tìm số hs khá của lớp?
+Tìm số hs giỏi của lớp?
- Cho HS làm tiếp bài tập 124 trang 23 SBT
- Yêu cầu một HS lên bảng làm
1 quả cam = 300 g
quả cam nặng bao nhiêu gam ?
- Cho HS nhận xét 
- Cho HS làm bài tập 127 SBT
- Yêu cầu một HS lên bảng làm
Tìm số thóc thu hoạch ở thửa ruộng thứ nhất, thứ hai, thứ ba, thứ tư ?
- Cho HS nhận xét
- Nhận xét chung
Bài 125/24(SBT)
Số quả táo Hạnh ăn: 24.25%=6 ( quả )
Số quả táo còn lại: 
24 – 6 = 18 ( quả )
Số quả táo Hoàng ăn: 18. = 8 ( quả )
Số quả táo trên đĩa cân: 24 – ( 6 + 8 ) = 10 ( quả ) 
Bài 126/24(SBT)
Số hs trung bình của lớp: 
Số hs còn lại của lớp :
 45 – 21 = 24 (hs)
Số hs khá của lớp : 
Số hs giỏi của lớp : 
45 – ( 24 + 15 ) = 6 (hs)
Bài 124/23(SBT)
 Quả cam nặng : 
300 . = 225 g
Bài127/24(SBT)
 Số thóc thu hoạch ở thửa ruộng 1 là: (tấn)
Số thóc thu hoạch ở thửa ruộng 2 là: 1 .0,4 = 0,4 (tấn)
Số thóc thu hoạch thửa ruộng 3 là: 1 .15% = 0,15 (tấn) 
Số thóc thu hoạch ở thửa ruộng 4 là:
1–(0,25+0,4+0,15)=0,2(tấn)
4.Củng cố
	- GV hệ thống lại kiến thức của bài
5. Hướng dẫn về nhà
	- Xem lại các bài tập đã giải và làm bài tập tiếp theo trong SBT.
Ngày soạn: 19/04/2012
Ngày giảng: 20/4/2012
TIẾT 25: LUYỆN TẬP
TÌM GIÁ TRỊ PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ CHO TRƯỚC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
	- HS nhận biết và hiểu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước
2. Kỹ năng
	- Có kĩ năng vận dụng quy tắc đó để tìm giá trị phân số của một số cho trước
3. Thái độ
	- Có ý thức áp dụng quy tắc này để giải một số bài toán thực tiễn
II. CHUẨN BỊ
 - GV: KÕ ho¹ch bµi gi¶ng
 - HS: Học bài và làm bài tập
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp
	Sĩ số:/26. Vắng:
2. Kiểm tra
	HS1: Tính nhanh
	a) 260% của 25	b) 23,6% của 50	c) 47% của 100
	ĐS: a) 65	b) 11,8	c) 47	
3. Luyện tập
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
Bài 1:
- YC HS đọc đề và tóm tắt đề bài
- Vận dụng kiến thức nào vào làm bài tập này?
- YC HS lên bảng trình bày.
- HS dưới lớp làm bài vào vở
Bài 2:
YC HS đọc đề và tóm tắt đề bài
- Vận dụng kiến thức nào vào làm bài tập này?
- YC HS lên bảng trình bày.
- HS dưới lớp làm bài vào vở
- GV nhận xét
Bài 3:
YC HS tự tóm tắt đề bài. 
HS lên bảng trình bày.
HS nhận xét bài làm của bạn
- GV nhận xét
Bài 1: Trên đĩa có 25 quả táo. Mai ăn 20% số táo. Lan ăn tiếp 25% số táo còn lại. Hỏi trên đĩa còn mấy quả táo.
Giải: 
Số táo Mai đã ăn là: 
(quả)
Số táo Lan đã ăn là:
(quả)
Số táo còn lại là: 25 - 10 = 15 (quả)
Bài 2: Một ô tô đã đi 110km trong ba giờ. Trong giờ thứ nhất, xe đi được quãng đường. Trong giờ thứ 2, xe đi được quãng đường còn lại. Hỏi trong giờ thứ 3 xe đi được bao nhiêu km?
Giải: 
Quãng đường giờ thứ nhất đi được là:
(Km)
Quãng đường giờ thứ 2 đi được là:
(Km)
Quãng đường giờ thứ 3 đi được là:
(km)
Bài 3: Một cửa hàng giảm giá 12% một số mặt hàng A, B và C. Mặt hàng A có giá cũ là 12000đ, mặt hàng B có giá cũ là 18000đ, mặt hàng C có giá cũ là 20000đ. Tính giá mới của mặt hàng này (dùng máy tính bỏ túi)
ĐS: A: 10560đ
 B: 15840đ
 C: 17600đ 
4. Củng cố
	- GV nhắc lại các dạng bài đã chữa.
	- Lưu ý những sai làm thường mắc phải.
5. Hướng dẫn học ở nhà
	- Học bài, làm BTVN:
	Bài 1: Một trường có 1200 HS. Số HS có lực học trung bình chiếm tổng số, số HS khá chiếm tổng số, còn lại là HS giỏi. Tính số HS giỏi của trường.
	Bài 2: Một lớp học có 30 HS trong đó là gái. Hỏi lớp có bao nhiêu bạn nam 
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 23/4/2012
Ngày giảng: 25/4/2012
TIẾT 26: LUYỆN TẬP 
TÌM MỘT SỐ BIẾT GIÁ TRỊ MỘT PHÂN SỐ CỦA NÓ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
	- HS được củng cố quy tắc tìm một số khi biết giá trị phân số của nó
2. Kỹ năng
	- Có kĩ năng vận dụng quy tắc đó để tìm một số khi biết giá trị phân số của nó. Có ý thức áp dụng quy tắc này để giải một số bài toán thực tiễn
3. Thái độ
	- Cẩn thận tự tin khi làm bài tập.
II. CHUẨN BỊ
 - GV: KÕ ho¹ch bµi gi¶ng
 - HS: Học bài và làm bài tập
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp
	Sĩ số:/26. Vắng:
2. Kiểm tra 
	HS1: Chữa bài tập 1
	ĐS: 50 HS
	HS2: Chữa bài tập 2
	ĐS: 18HS
3. Luyện tập
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Bài 1:
- Gọi HS tóm tắt đầu bài, nêu cách làm.
- Bài toán thuộc dạng 1 hay dạng 2?
- GV hướng dẫn HS thực hiện.
- Gọi HS lên bảng làm, HS khác làm ra nháp.
- GV nhận xét bổ xung.
Bài 2: 
- HS tóm tắt đầu bài.
- Lượng nước cần cho chảy tiếp vào bể chiếm mấy phần bể ?
- Vậy tính tính lượng nước trong bể được tính như thế nào ?
- YC HS lên bảng làm bài
- HS nhận xét
Bài 3: 
Gọi HS đọc đầu bài và tóm tắt.
- Muốn tìm tổng số vải đã bán ta phải làm gì?
- Muốn tìm được sô vải bán trong ngày thứ 2 ta làm như thế nào?
- 40 mét vải là giá trị của phân số nào?
- YC HS làm việc cá nhân
-HS diện lên trình bày trên bảng
- Nhận xét chéo giữa các cá nhân.
- YC HS nhận xét và thống nhất kết quả.
- GV nhận xét bổ xung.
Bài 1: Một xí nghiệp đã thực hiện được kế hoạch, còn phải sản xuất thêm 360 sản phẩm nữa mới hoàn thành. Tính số sản phẩm xí nghiệp được giao.
Giải: 
Số phần kế hoạch còn phải làm là :
1 - = 
Số sản phẩm làm theo kế hoạch là :
360 : = 840(sản phẩm)
Bài 2: Một bể nước chứa đến dung tích bể, cần cho chảy tiếp 600 lít nữa thì đầy bể. Tính dung tích bể.
Giải:
 600 lít ứng với số phần của bể là:
1 - 
Vậy bể chứa được số lít nước là:
 ( lít)
Bài 3: Một cửa hàng bán một số mét vải trong ba ngày. Ngày thứ nhất bán số mét vải. Ngày thứ hai bán số mét vải còn lại. Ngày thứ ba bán nốt 40 mét vải. Tính tổng số mét vải cửa hàng đã bán.
Giải:
 Số vải còn lại sau ngày thứ nhất bán là:
1 - tổng số
Số vải bán trong ngày thứ 2 là:
	 tổng số
Số vải bán trong ngày thứ 3 là: 
 tổng số
Tổng số vải cửa hàng bán là:
 m
4. Củng cố
	- GV nhắc lại các dạng bài đã chữa.
	- Lưu ý những sai lầm hs thường mắc phải.
5. Hướng dẫn học ở nhà
	- Học bài và làm BTVN
	Bài 1: Khối 6 của một trường THCS có ba lớp gồm 120 học sinh. Số học sinh của lớp 6A bằng tổng số học sinh của lớp 6B và 6C. Lớp 6B ít hơn lớp 6C 6 học sinh.Tính số học sinh mỗi lớp.
	Bài 2: Một người mang đi bán một sọt cam. Sau khi bán số cam và 2 quả thì số cam còn lại là 30 quả. Tính số cam người ấy mang đi bán.
Tuần 34	Ngày soạn: 26/4/2011
Tiết 34: 	Ngày dạy: 29/4/2011
TÌM TỈ SỐ CỦA HAI SỐ
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Nắm chắc cách lập tỉ số của hai số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích.
2. Kỹ năng: Vận dụng thành thạo các kiến thức đã được học để giải một số bài tập trong sách giáo khoa và trong sách bài tập.
3. Thái độ: Cẩn thận tự tin khi làm bài
B. CHUẨN BỊ
	Bảng phụ
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
I. Kiểm tra bài cũ 
HS1: Tìm tỉ số của
a) m và 60 cm	b) 10kg và 0,3 tạ
ĐS: a) 5 : 4	b) 1 : 3
II. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
Bài 1:
- Áp dụng kiến thức nào để tính kết quả?
- YC HS làm việc cá nhân.
- HS lên bảng làm
- HS nhận xét
- GV nhận xét
Bài 2: 
- YC HS đọc đề và nêu cách làm
- HS lên bảng làm bài
- HS nhận xét và hoàn thành vào vở
Bài 3: 
- YC HS đọc đề và tóm tắt
- HS nêu cách làm
- HS lên bảng làm bài
- HS nhận xét và hoàn thành vào vở
- GV nhận xét
Bài 4:
- YC HS đọc và tóm tắt bài toán
- Tỉ xích được tính dựa vào công thức nào 
- Vậy đơn vị trong bài toán đã phù hợp chưa ?
- YC HS lên bảng làm
- HS dưới lớp hoàn thành và nhận xét
Bài 1: Tìm tỉ số của hai số a và b, biết:
a) a = ; b= 
b) a = ; b = 
ĐS: 
a) a : b = 39 : 28
b) a : b = 16 : 11 
Bài 2: Tỉ số của hai a và b là 3 : 5 . Tìm hai số đó biết tổng của chúng là -64.
ĐS: 
a) a = -24 và b = -40
Bài 3: Một mảnh vườn có diện tích là 375m2 được chia làm hai mảnh.Tỉ số diện tích giữa mảnh I và II là: 37,5%. Tính diện tích của mỗi mảnh.
ĐS: 
102m2 và 272 m2
Bài 4: Khoảng cách giữa hai thành phố trên bản đồ là 15 cm. Khoảng cách thực tế giữa hai thành phố ấy là 150Km. Tính tỉ lệ xích của bản đồ 
 Giải: Ta có: 150km = 15 000 000 cm
 Tỉ xích của bản đồ là :
ĐS: 1: 1 000 000.
III. Củng cố
- GV nhắc lại các dạng bài đã chữa.
- Lưu ý những sai làm thường mắc phải
IV. Hướng dẫn học ở nhà:
- Làm bài137,138,139,140/SBT
------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docxTu chon Toan 62 cot.docx