I. Mục tiêu :
– HS được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống.
_ HS nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước .
– HS biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng các ký hiệu:.
– Rèn luyện cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp .
II. Chuẩn bị :
GV: Bảng phụ ghi bài tập củng cố .
III. Hoạt động dạy và học :
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Dạy bài mới :
Tuần :1 TCT : 1 Ngày soạn: Ngày dạy : Chương I : ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN Bài 1: TẬP HỢP . PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP Mục tiêu : – HS được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống. _ HS nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước . – HS biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng các ký hiệu:. – Rèn luyện cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp . Chuẩn bị : GV: Bảng phụ ghi bài tập củng cố . Hoạt động dạy và học : Ổn định tổ chức : Kiểm tra bài cũ : Dạy bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng HĐ 1:(5 phút) Gv dặn dò HS chuẩn bị đồ dùng học tập, sách vở cần thiết cho bộ môn. Gv giới thiệu nội dung của chương I như SGK. Lắng nghe. HĐ 2:(5 phút) Xác định các đồ vật trên bàn H1 . Suy ra tập hợp các đồ vật trên bàn . GV : Hãy tìm một vài vd tập hợp trong thực tế ? – HS : Quan sát H1 , suy ra kết luận theo câu hỏi GV. HS : Tìm ví dụ tập hợp tương tự với đồ vật hiện có trong lớp chẳn hạn . I . Các ví dụ : ( sgk) HĐ 3:(20 phút) GV đặt vấn đề cách viết dạng ký hiệu . GV : nêu vd1, yêu cầu HS xác định phần tử thuộc, không thuộc A. GV : Giới thiệu các ký hiệu cơ bản của tập hợp : và ý nghĩa của chúng, củng cố nhanh qua vd . GV : đặt vấn đề nếu trong một tập hợp có cả số và chữ thì dử dụng dấu nào để ngăn cách ? GV : Giới thiệu cách viết tập hợp A bằng cách 2 (chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó). A = . Tóm tắt nội dung lý thuyết cần nhớ, cách phân biệt . – Giới thiệu minh họa các tập bằng sơ đồ Ven HS : trả lời , chú ý tìm phần tử không thuộc A. HS : Chú ý các cách viết phân cách các phần tử ( dấu ‘;’dùng để phân biệt với chữ số thập phân). HS : thực hiện tương tự phần trên . – Chú ý không kể đến thứ tự của phần tử nhưng mỗi phần tử chỉ xuất hiện 1 lần trong cách viết tập hợp. II . Cách viết . Các ký hiệu : Vd1 : Tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 4 được viết là : A = , hay A = . Hay A = . – Chú ý : các phần tử của tập hợp được viết trong hai dấu ngoặc nhọn, cách nhau bởi dấu ‘;’( nếu có phần tử là số ) hoặc dấu ‘,’ ( nếu có phần tử không là số ). Vd2: B là tập hợp các chữ cái a,b,c được viết là : B = hay B = . – Ghi nhớ :để viết một tập hợp thường có hai cách : – Liệt kê các phần tử của tập hợp . – Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó . Củng cố: (13 phút) – HS làm ?1, ?2 theo nhóm . HS đại diện nhóm lên bảng chữa bài . ( chú ý : mỗi phần tử của tập hợp chỉ xuất hiện 1 lần , nên tập hợp phải viết là : . – Phiếu học tập in sẵn đề bài tập 1, 2 SGK. Gv yêu cầu HS làm bài tập vào phiếu học tập, Gv thu chấm nhanh. Hướng dẫn học ở nhà (2 phút) – Aùp dụng giải tương tự với các bài tập 3;4;5 ( sgk:tr 6). _ Lưu ý các minh họa bằng biểu đồ Ven. _ Chuẩn bị bài mới: Tập hợp các số tự nhiên. Rút kinh nghiệm Tuần :1 TCT : 2 Ngày soạn: Ngày dạy : Bài 2 : TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN Mục tiêu : – HS biết được tập hợp số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số . – HS phân biệt được tập hợp N và N* , biết sử dụng các ký hiệu , biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên . – Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu . Chuẩn bị : _ GV: mô hình tia số, bảng phụ . – HS xem lại kiến thức về số tự nhiên đã học ở tiểu học . Hoạt động dạy và học : Ổn định tổ chức : Kiểm tra bài cũ : (7 phút) – Cho vd về một tập hợp . – Làm các bài tập 3;5 ( sgk : tr 6) Dạy bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng HĐ 1 : (10 phút) GV củng cố tập hợp N đã học ở tiết trước . Gv đưa mô hình tia số, yêu cầu HS mô tả lại tia số . và yêu cầu HS biểu diễn một vài số tự nhiên – GV : Giới thiệu tập hợp các số tự nhiên khác 0 được kí hiệu là N* – GV : Củng cố qua vd, xác định số thuộc N mà không thuộc N* GV treo bảng phụ có BT Điền vào ô vuông các kí hiệu hoặc cho đúng: 12 £ N 5 £ N* 5 £ N 0 £ N* HS : trình bày dạng ký hiệu tập hợp N và N* . HS : biểu diễn vài số tự nhiên trên tia số. HS : số 0 HS lên bảng làm. I. Tập hợp N và tập hợp N* N = N* = . hay N* = . Biểu diễn trên tia số : HĐ 2 : (15 phút) GV yêu cầu HS đọc SGK mục a. GV giới thiệu trên tia số điểm “nhỏ” bên trái, điểm “lớn” nằm bên phải . GV : Giới thiệu các ký hiệu . GV : Giới thiệu số liền trước, liều sau – Yêu HS tìm vd 2 số tự nhiên liên tiếp ? số liền trước , số liền sau ? GV : Trong tập hợp số tự nhiên số nào bé nhất, số nào lớn nhất? – Tập hợp số tự nhiên có bao nhiêu phần tử ? HS : đọc mục a sgk . HS : điền dấu thích hợp vào chỗ : 39; 157 HS : đọc mục b. (sgk). – Làm BT 6 và ?( sgk). HS : Tìm vd minh hoạ. HS : Trả lờimục d ( sgk). HS : Trả lời như mục e.(sgk) II.Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên : a. Trong 2 số tự nhiên khác nhau, có một số nhỏ hơn số kia, ab . Đôi khi còn sử dụng ký hiệu : a b, a b. b. Nếu a < b và b < c thì a < c . Vd : a < 10 và 10 < 13 suy ra a < 13 . c. Mỗi số tự nhiên có một số liền sau và một số liền trước duy nhất . Vd : sgk. d. Số 0 là số tự nhiên bé nhất, không có số tự nhiên lớn nhất . e. Tập hợp các số tự nhiên có vô số phần tử . Củng cố : (10 phút) Củng cố ngay sau mỗi phần. Cho HS làm bt 6,7 (sgk: tr8). HS hoạt động nhóm BT 8, 9 tr8 SGK Hướng dẫn học ở nhà (3 phút ) _Học kĩ bài trong SGK và vở ghi. _Giải tương tự với các bài tập 7;9;10 (sgk: tr8). – Chuẩn bị bài ‘ Ghi số tự nhiên ‘. IV. Rút kinh nghiệm Tuần :1 TCT : 3 Ngày soạn: Ngày dạy : Bài 3: GHI SỐ TỰ NHIÊN Mục tiêu : – HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí . – HS biết đọc và viết các số La Mã không quá 30. – HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán . Chuẩn bị : GV chuẩn bị bảng phụ “ các số La Mã từ 1 đến 30” . HS :bảng nhóm. Hoạt động dạy và học : Ổn định tổ chức : Kiểm tra bài cũ : (7 phút) – Viết tập hợp N và N* , BT 7 SGK. – BT 10, viết tập hợp các số tự nhiên không vượt quá 6 bằng 2 cách. Dạy bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng HĐ 1 : (10 phút) Để có thể viết các số tự nhiên ta có thể sử dụng bao nhiêu chữ số ? GV : lần lượt yêu cầu HS cho vd số có 1,2 3, chữ số. GV treo bảng phụ có ví dụ số 3895 như trong SGK để phân biệt chữ số hàng trăm và số trăm, chữ số hàng chục và số chục Củng cố bài tập 11 trang 10 SGK. HS : Sử dụng 10 chữ số : từ 0 đến 9 . HS : Tìm như phần vd bên. HS:nêu số trăm, số chục . HS : Làm bt 11 tr 10 SGK. I. Số và chữ số : Chú ý : sgk. VD1: 7 là số có một chữ số . 12 là số có hai chữ số . 325 là số có ba chữ số. VD2 :Số 3895 có : Số trăm là 38, số chục là 389. HĐ2 : (10 phút) GV giới thiệu hệ thập phân như sgk, chú ý vị trí của chữ số làm thay đổi giá trị của chúng . Cho vd1 GV : Giải thích giá trị của 1 chữ số ở các vị trí khác có giá trị khác nhau . HS : Aùp dụng vd1, viết tương tự cho các số 222;ab,abc. – Làm ? SGK II. Hệ thập phân : VD1 : 235 = 200 + 30 + 5 . = 2.100 + 3. 10 + 5. VD2 : ab = a.10 + b. abc = a.100 + b.10 + c . HĐ3: (10 phút) Cách ghi số LaMã GV : Giới thiệu các số La Mã : I, V , X và hướng dẫn HS quan sát trên mặt đồng hồ . Gv giới thiệu cách viết số LaMã đặc biệt như trong SGK Yêu cầu HS viết các số La Mã từ 1 đến 30 theo nhóm. GV treo bảng phụ “ các số La Mã từ 1 đến 30” và nhậ xét các nhóm. HS : Quan sát các số La Mã trên mặt đồng hồ, suy ra quy tắc viết các số La Mã từ các số cơ bản đã có . HS : Viết tương tự phần hướng hẫn sgk. HS hoạt động nhóm. Ghi các số La Mã từ 1 đến 30 trong bảng phụ nhóm . HS cả lớp nhận xét. III. Chú ý : ( Cách ghi số La Mã ) SGK trang 10,11 Củng cố : (6 phút) – Củng cố từng phần ở I,II . – Lưu ý phần III vế giá trị cu3a số La Mã tại vị trí khác nhau là như nhau. – HS đọc các số : XIV, XXVII, XXIX ‘ – BT 12;13a. SGK Hướng dẫn học ở nhà : (2 phút) _ Học kĩ bài. – Hoàn thành các bài tập 13b;14;15 (sgk : tr 10) tương tự . – Xem mục có thể em chưa biết. _ Chuẩn bị bài 4 ‘ Số phần tử của tập hợp. Tập hợp con’. Rút kinh nghiệm Tuần: 2 TCT : 4 Ngày soạn : Ngày dạy: Bài 4 : SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP . TẬP HỢP CON Mục tiêu : –HS hiểu được một tập hợp có thể có 1 phần tử , có nhiều phần tử ,có vô số phần tử , củng có thể không có phần tử nào . Hiểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm 2 tập hợp bằng nhau. –HS biết tìm số phần tử của 1 tập hợp , biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con hoặc không là tập hợp con của một tập hợp cho trước , sử dụng đúng ký hiệu : và – Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu : và . Chuẩn bị : _ GV :Bảng phụ ghi các bài tập. – HS xem lại các kiến thức về tập hợp. Hoạt động dạy và học : Ổn định tổ chức : Kiểm tra bài cũ : (7 phút) -Làm bt 13b,14, 15 (sgk). - Viết giá trị của số abcd trong hệ thập phân . Dạy bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bản ... phân số. Vậy quy đồng hai phân số là gì ? +H: biến đổi các phân số đã cho thành các phân số tương ứng bằng chúng nhưng có cùng chung một mẫu. -G: nếu lấy mẫu chung là 80; 120; 160 được không ? Vì sao ? ?1 +H: được , vì chúng đều chia hết cho 5 và 8 -G: yêu cầu 6 HS lên bảng làm -G: nhận xét -G: ta thấy 40; 80; 120; 160; đều là bội chung của 5 và 8 . Để đơn giản khi quy đồng hai phân số , ta thường lầy mẫu chung là BCNN của các mẫu. Hoạt động 2: (20’) -G: hãy tìm BCNN của 2; 5; 3; 8 +H: 3.5.8 = 120 -G: hãy tìm các phân số lần lượt bằng nhưng cùng có mẫu là BCNN(2,5,3,8) = 120 ? + 4 HS trả lời ? -G: nhận xét -G: các số 60; 24; 40; 15 ta tìm bằng cách nào ? +H: lấy BCNN chia cho các mẫu -G: 60; 24; 40; 15 gọi là các thừa số phụ của các mẫu tương ứng . -G: để quy đồng mẫu nhiều phân số với mẫu dương ta làm sao ? +H: phát biểu -G: nhận xét và nêu cách quy đồng mẫu nhiều phân số với mẫu dương theo SGK/ 18 -G: gọi 4 HS lân lượt nhắc lại cách quy đồng mẫu nhiều phân số với mẫu dương ? ?3 GV ghi lên bảng -G: phát phiếu học tập làm Mỗi bàn một nhóm HS hoạt động trong 5 phút , sau đó gọi đại diện các nhóm ( 2 nhóm ) lên trình bày kết quả ? -G: thu các phiếu sau đó nhận xét và trả lời kết quả các nhóm. -G: nhận xét GV hướng dẫn lại cho HS cách trình bày quy đồng mẫu nhiều phân số với mẫu dương. Hoạt động 2: (8’) Củng cố -G: hãy nêu cách quy đồng mẫu nhiều phân số với mẫu dương. -G: gọi 3 Hs lên bảng làm bài 29 SGK/ 19 ? + 3 HS trình bày bảng -G: nhận xét Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà (2’ ) Học bài . Xem lại cách trình bày quy đồng mẫu nhiều phân số với mẫu dương. Làm bài 28; 30; 31; 32 SGK/ 19 GV hướng dẫn HS làm bài . Tiết sau luyện tập. I) Quy đồng mẫu hai phân số: Ta xét hai phân số tối giản : và ?1 ?1 II) Quy đồng mẫu nhiều phân số: ?2 BCNN(2,5,3,8) = 120 Muốn quy đồng mẫu nhiều phân số với mẫu dương ta làm như sau : SGK/ 18 ?3 a) Điền vào chỗ trống để quy đồng mẫu các phân số: - Tìm BCNN(12;30): 12 = 22.3 30 = 2.3.5 BCNN(12;30) = 22.3.5 = 60 - Tìm thừa số phụ: 60 : 12 = 5 60 : 30 = 2 - Nhân tử và mẫu của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng : b) Quy đồng mẫu: BCNN(44; 18; 36 ) = 396 Bài 29 SGK/ 19: IV) RÚT KINH NGHIỆM : Tuần: 24 Tiết: 76 - Ngày soạn: - Ngày dạy: LUYỆN TẬP 1 I) MỤC TIÊU: Rèn luyện kĩ năng quy đồng mẫu của các phân số. Phối hợp rút gọn và quy đồng mẫu . Giáo dục ý thức làm việc khoa học, có hiệu quả, có trình tự. II) CHUẨN BỊ : Thầy : giáo án, SGK Trò : ở Tiết 75 III) NỘI DUNG BÀI DẠY : 1. Kiểm tra bài cũ :(8’ ) HS1: nêu quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số ? Làm bài 30b SGK/ 19 HS2: Làm bài 30c SGK/ 19 2. Bài mới : Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng Hoạt động 1: (35’ ) -G: gọi 2 HS lên bảng làm bài 32 SGK/ 19 ? + 2 Hs trình bày bảng GV quan sát hướng dẫn HS trình bày -G: nhận xét -G: nêu bài 33 SGK/ 19 -G: trước khi quy đồng các mẫu ta làm sao ? +H: chuyển các mẫu thành mẫu dương và rút gọn phân số cho tối giản rồi quy đồng . -G: gọi 2 HS lên bảng tìm BCNN của các mẫu rồi gọi 2 HS khác quy đồng ? + 4 Hs lần lượt trình bày bảng -G: nhận xét -G: hãy rút gọn phân số cho tối giản rồi quy đồng mẫu bài 35 SGK/ 20 ? -G: hướng dẫn HS rút gọn ( nếu cần ) và trình bày quy đồng mẫu số -G: nhận xét - Hoạt động 2: Hướng dẫn về nhà (2’ ) Học bài . Xem và làm lại các bài tập. Làm bài 34, 36 SGK/ 20 GV hướng dẫn HS làm bài ( tương tự các bài đã làm ) Chuẩn bị bài mới :Luyện tập 2. Bài 32 SGK/ 19 Bài 33 SGK/ 19 Bài 35 SGK/ 20 IV) RÚT KINH NGHIỆM : Tuần: 25 Tiết: 77 - Ngày soạn: - Ngày dạy: LUYỆN TẬP 2 I) MỤC TIÊU: Tiếp tục rèn luyện kĩ năng quy đồng mẫu của các phân số. Phối hợp rút gọn và quy đồng mẫu . Giáo dục ý thức làm việc khoa học, có hiệu quả, có trình tự. II) CHUẨN BỊ : Thầy : giáo án, SGK Trò : Bài tập. III) NỘI DUNG BÀI DẠY : 1. Kiểm tra bài cũ :(8’ ) HS: nêu quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số ? Chữa bài 34 SGK/ 20 2. Bài mới : Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng Hoạt động 1: (35’ ) -G: gọi 3 HS lên bảng làm bài 46 SBT/ 9 ? + 3 Hs trình bày bảng GV quan sát hướng dẫn HS trình bày -G: nhận xét Có thể áp dụng phần nhận xét SGK để thực hiện nhanh. -G: nêu bài Bài 44 SBT/ 9 -G: hãy rút gọn phân số cho tối giản rồi quy đồng mẫu . -G: hướng dẫn HS rút gọn ( nếu cần ) và trình bày quy đồng mẫu số -G: nhận xét Bài 45 SBT/ 9 -G: gọi HS thực hiện Có thể rút gọn hoặc quy 9ồng rồi so sánh. -G: gọi 2 HS lên bảng trình bày bảng -G: nhận xét - Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà (2’ ) Học bài . Xem và làm lại các bài tập. Làm bài 47 SBT tr 9 Chuẩn bị bài mới: So sánh phân số. Bài 46 SBT/ 9 a) và Vì nên BCNN(320,80) = 320 b) và Vì 10 và 33 là hai số nguyên tố cùng nhau nên BCNN(10,33) = 10.33=330 c) BCNN(14,20,70) = 140 Bài 44 SBT/ 9 Rút gọn rồi quy đồng mẫu BCNN(13,7) = 91 Bài 45 SBT/ 9 Nhận xét: các phân số có dạng và thì bằng nhau vì IV) RÚT KINH NGHIỆM : Tuần: 25 Tiết: 78 - Ngày soạn: - Ngày dạy: SO SÁNH PHÂN SỐ I) MỤC TIÊU: Hs hiểu và vận dụng được quy tắc so sánh hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu , biết được phân số âm, dương. có kĩ năng viết các phân số đã cho dưới dạng các phân số có cùng mẫu dương để so sánh phân số. II) CHUẨN BỊ : Thầy : giáo án, SGK Trò : như hướng dẫn ở Tiết 76 III) NỘI DUNG BÀI DẠY : 1. Kiểm tra bài cũ :(5’ ) So sánh hai phân số : 2. Bài mới : Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng Hoạt động 1: (10’ ) -G: Trong bài trên ta có : . Vậy với các phân số cùng mẫu( tử và mẫu đều là số dương), ta so sánh như thế nào? H: Trả lời -G: Hãy lấy ví dụ minh hoạ . H: 2 hs lấy ví dụ -G:Giới thiệu quy tắc như SGK/22 H: 3 Hs nhắc lại -G: Hãy so sánh và và H: 2HS so sánh. -G: Cho Hs làm ?1 . H: 4HS làm ?1 -G: So sánh vàvà H: Biến thành phân số có mẫu dương và so sánh. Hoạt động 2: (20’) -G: Hãy so sánh hai phân số: H: 4Hs/nhóm hoạt động tìm câu trả lời trong 3 phút. 1 nhóm trình bày lời giải . Các nhóm khác nhận xét. -G: Để so sánh hai phân số không cùng mẫu , ta thực hiện các bước nào? H: Trả lời -G: Giới thiệu quy tắc. -G: Cho học sing làm ?2 Hd: Em có nhận xét gì về các phân số H: Chưa tối giản -G: Em hãy rút gọn , quy đồng rồi so sánh . H:2 Hs thực hiện. -G: nhận xét -G: Cho Hs làm bài ?3 -G:Hướng dẫn Hs so sánh 0 với -G: Viết số 0 dưới dạng phân số có mẫu là 5? H: -G: So sánh. -G: nhận xét -G: Qua bài ?3 em hãy cho biết phân số có dấu của tử và mẫu như thế nào thì lớn hơn 0 (nhỏ hơn 0) ? H: Trả lời -G: Giới thiệu nhận xét SGK/23 -G: Cho phân số .Tìm điều kiện của x để >0? H: x<0 -G: Trở lại bài ?2b, hãy so sánh 2 phân số mà không cần quy đồng? H: Trả lời . -G: nhận xét Hoạt động 2: (7’) Củng cố -G: Cho Hs làm bài 38SGK/23 (a,b) H: 2Hs giải bảng - G: nhận xét - Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà (3’ ) Học bài . Làm bài 37,38(c,d),39,40,41SGK/23,24 GV hướng dẫn HS làm bài . 39/Quy đồng mẫu số các phân số , chọn phân số lớn nhất , trả lời. 40/ Lập các phân số , quy đồng mẫu , so sánh , sắp xếp. 41/ Đọc trước bài “ Phép cộng phân số” I) So sánh hai phân số cùng mẫu: Quy tắc : SGK/22 Ví dụ: < ( Vì -3<-1) ?1 > ( Vì 5>-1) II) So sánh hai phân số không cùng mẫu: Quy tắc: SGK/23 ?2 a) MC: 36 ?3 *Nhận xét : SGK/23 28/23 IV) RÚT KINH NGHIỆM : Tuần: 25 Tiết: 79 - Ngày soạn: - Ngày dạy: PHÉP CỘNG PHÂN SỐ I) MỤC TIÊU: - Hs hiểu và áp dụng được quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu, không cùng mẫu. - Có kĩ năng cộng phân số nhanh và đúng . - Có ý thức nhận xét đặc điểm của các phân số để cộng nhanh và đúng . II) CHUẨN BỊ : Thầy : giáo án, SGK Trò : như hướng dẫn ở Tiết 77 III) NỘI DUNG BÀI DẠY : 1. Kiểm tra bài cũ :(5’ ) - Muốn so sánh phân số cùng mẫu, không cùng mẫu , ta làm như thế nào? - Chữa bài 41SGK/24 ) 2. Bài mới : Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng Hoạt động 1: (15’ ) -G: Nêu quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu em đã học ? H: Trả lời -G: Quy tắc này vẫn đúng với phân số có tử và mẫu là các số nguyên. -G: Áp dụng quy tắc trên , em hãy tính H: 3 Hs giải bảng -G: Hãy nhắc lại quy tắc ? Viết dạng tổng quát? H: Trả lời -G: Cho Hs làm ?1 Em có nhận xét gì về 2 phân số và ? H: Chưa tối giản -G: Vậy ta nên làm gì trước khi thực hiện phép cộng ? H: Trả lời H: 3 Hs giải bảng . -G: Cho Hs đọc bài ?2 . H: Vì mọi số nguyên đều viết được dưới dạng phân số có mẫu là 1 . -G: Nhận xét Hoạt động 2: (15’) -G: Muốn cộng hai phân số không cùng mẫu , ta làm như thế nào? H: Trả lời -G: Tính H; Giải bảng -G: Cho Hs làm bài ?3 H: 3 HS giải bảng -G: Em hãy phát biểu quy tắc cộng hai phân số không cùng mẫu? H: Phát biểu. Hoạt động 2: (7’) Củng cố -G: Cho hs làm bài 44 SGK/26 Hd : Cộng 2 phân số rồi so sánh kết quả với phân số đã cho. H: 3 Hs giải bảng. -G: Nhận xét -G: Cho Hs làm bài 46SGK/27 Để tìm x ta phải làm gì? H: cộng hai phân số à Tìm x H: Thực hiện -G: nhận xét - Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà (3’ ) Học bài . Làm bài 42,43,45SGK/ 26 GV hướng dẫn HS làm bài . 45b) Tìm =? àx Tiết sau luyện tập I)Cộng hai phân số cùng mẫu: Quy tắc : SGK/25 ?1 II) Cộng hai phân số không cùng mẫu: ?3 Quy tắc : SGK/26 44/ 46/ x= IV) RÚT KINH NGHIỆM :
Tài liệu đính kèm: