A.MỤC TIÊU:
ã Kiến thức cơ bản:
- Ôn tập cho học sinh kiến thức về bội chung nhỏ nhất, trung điểm đoạn thẳng.
ã Kỹ năng cơ bản:
- Thực hiện thành thạo việc tìm BCNN của hai hay nhiều số, cách tìm bội chung thông qua việc tìm BCNN.
- Vận dụng vào giảI một số bài tập.
B.CHUẨN BỊ:
- Thầy: SGK lớp 6, Sbt toán 6, giáo án.
- Trò: Vở ghi, Sgk, Sbt toán 6.
C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
t Hoạt động của thày Hoạt động của trò
1ph
5ph
15ph
20ph
2ph
2ph
I. Ổn định tổ chức lớp:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là BCNN của hai hay nhiều số. Bài tập 150a tr.59.
- Nêu cách tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1. Bài tập 150c tr.59.
III. Bài mới:
Hoạt động 1: BCNN, trung điểm đoạn thảng
1- BCNN của hai hay nhièu sô:
+ BCNN:
M BC(a, b, c.)
M là số nhỏ nhất.
M > 0.
=> M là BCNN(a, b, c,.)
+ Cách tìm BCNN:
Bước1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.
Bước 2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng.
Bước 3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất của nó.
+ Tìm bội chung thông qua tìm BCNN.
2- Trung điểm đoan thẳng:
+ M là trung điểm của đoạn thẳng AB:
- M nằm giữa A, B.
- M cách đều A, B (MA = MB)
+ Cách vê:
- Cách 1: Trên AB lấy điểm M: AM =AB.
- Cách 2: Gấp giấy.
Hoạt động 2: Một số bài toán.
Bài 188 Sbt tr. 25. Tìm BCNN của:
a) 40 = 23.5, 52 = 22.13
=> BCNN(40, 52) = 23.5.13 = 520.
b) 42 = 2.3.7, 70 = 2.5.7, 180 = 22.32.5
=> BCNN(42, 70, 180) = 22.32.5.7 = 1260.
Bài 189 Sbt tr. 25.
Vì a nhỏ nhất, a0, => a là BCNN(126,198)
126 = 2.32.7, 198 = 2.32.11
=> BCNN(126,198) = 2.32.7.11 = 1386.
Bài 191 Sbt tr. 25.
Gọi a là số sách cần tìm =>
=> aBC(10, 12, 15, 18), a
Mà 200 < a="">< 500=""> a = 360.
Bài 62 Sbt tr. 104.
a) Gọi khoảng cách giữa I và B là a. Vì I là trung điẻm của BC nên IB=IC=a. Vì B là trung điểm của ID nên IB=BD=a => CD = 3.a = 3IB.
b) Vẽ trung điểm m của IB. Vì M là trung điểm của IB nên MI = MB = => MC = MD = a + => M cũng là trung điểm của CD.
IV. Củng cố:
- Ôn tập lại các kiến thức về BCNN và trung điểm đoạn thảng.
V. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài theo vở ghi.
- Giáo viên cho học sinh thêm một số bài tập về BCNN và trung điểm đoạn thẳng. 6A:. 6B:.
- HS lên bảng trả lời và làm bài.
- HS lên bảng trả lời và làm bài.
- HS ghi bài.
- HS trả lời theo câu hỏi của GV.
- HS trả lời theo câu hỏi của GV.
- HS trả lời theo câu hỏi của GV.
- HS nêu cách vẽ trung điểm đoạn thẳng.
- Học sinh đọc bài, suy nghĩ cách làm.
- Học sinh xem bài trong Sbt.
- HS nghe, trả lời và ghi bài.
- HS đọc và vẽ hình theo yêu cầu bài toán.
- HS đọc bài và suy nghĩ cách làm.
- HS nghe GV hướng dẫn và làm bài.
- HS ghi bài.
- HS nghe và ghi nhớ.
- HS ghi bài tập về nhà.
Tuần 13(30/11 - 05/11/09) Ngày soạn :...../....../........... Ngày dạy :...../....../............ Tiết 13 Bội chung nhỏ nhất - trung điểm đoạn thẳng A.Mục tiêu: Kiến thức cơ bản: - Ôn tập cho học sinh kiến thức về bội chung nhỏ nhất, trung điểm đoạn thẳng. Kỹ năng cơ bản: - Thực hiện thành thạo việc tìm BCNN của hai hay nhiều số, cách tìm bội chung thông qua việc tìm BCNN. - Vận dụng vào giảI một số bài tập. B.Chuẩn bị: - Thầy: SGK lớp 6, Sbt toán 6, giáo án. - Trò: Vở ghi, Sgk, Sbt toán 6. C.Tiến trình dạy học: t Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1ph 5ph 15ph 20ph 2ph 2ph I. ổn định tổ chức lớp: II. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là BCNN của hai hay nhiều số. Bài tập 150a tr.59. - Nêu cách tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1. Bài tập 150c tr.59. III. Bài mới: Hoạt động 1: BCNN, trung điểm đoạn thảng 1- BCNN của hai hay nhièu sô: + BCNN: M BC(a, b, c....) M là số nhỏ nhất. M > 0. => M là BCNN(a, b, c,....) + Cách tìm BCNN: Bước1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố. Bước 2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng. Bước 3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất của nó. + Tìm bội chung thông qua tìm BCNN. 2- Trung điểm đoan thẳng: + M là trung điểm của đoạn thẳng AB: M nằm giữa A, B. M cách đều A, B (MA = MB) + Cách vê: - Cách 1: Trên AB lấy điểm M: AM =AB. - Cách 2: Gấp giấy. Hoạt động 2: Một số bài toán. Bài 188 Sbt tr. 25. Tìm BCNN của: a) 40 = 23.5, 52 = 22.13 => BCNN(40, 52) = 23.5.13 = 520. b) 42 = 2.3.7, 70 = 2.5.7, 180 = 22.32.5 => BCNN(42, 70, 180) = 22.32.5.7 = 1260. Bài 189 Sbt tr. 25. Vì a nhỏ nhất, a0, => a là BCNN(126,198) 126 = 2.32.7, 198 = 2.32.11 => BCNN(126,198) = 2.32.7.11 = 1386. Bài 191 Sbt tr. 25. Gọi a là số sách cần tìm => => aBC(10, 12, 15, 18), a Mà 200 a = 360. Bài 62 Sbt tr. 104. a) Gọi khoảng cách giữa I và B là a. Vì I là trung điẻm của BC nên IB=IC=a. Vì B là trung điểm của ID nên IB=BD=a => CD = 3.a = 3IB. b) Vẽ trung điểm m của IB. Vì M là trung điểm của IB nên MI = MB = => MC = MD = a + => M cũng là trung điểm của CD. IV. Củng cố: - Ôn tập lại các kiến thức về BCNN và trung điểm đoạn thảng. V. Hướng dẫn về nhà: - Học bài theo vở ghi. - Giáo viên cho học sinh thêm một số bài tập về BCNN và trung điểm đoạn thẳng. 6A:.............. 6B:.................. - HS lên bảng trả lời và làm bài. - HS lên bảng trả lời và làm bài. - HS ghi bài. - HS trả lời theo câu hỏi của GV. - HS trả lời theo câu hỏi của GV. - HS trả lời theo câu hỏi của GV. - HS nêu cách vẽ trung điểm đoạn thẳng. - Học sinh đọc bài, suy nghĩ cách làm. - Học sinh xem bài trong Sbt. - HS nghe, trả lời và ghi bài. - HS đọc và vẽ hình theo yêu cầu bài toán. - HS đọc bài và suy nghĩ cách làm. - HS nghe GV hướng dẫn và làm bài. - HS ghi bài. - HS nghe và ghi nhớ. - HS ghi bài tập về nhà.
Tài liệu đính kèm: