A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Củng cố các kiến thức về quy tắc chuyển vế.
Củng cố quy tắt bỏ ngoặc
2. Kỹ năng:
Vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế, quy tắc bỏ ngoặc vào bài tập. Thực hiện quy tắc chuyển vế vào các bài tập tìm x.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác.
B. Chuẩn bị đồ dùng:
1. Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng.
2. Học sinh: Bảng nhóm, thước thẳng.
C. Tiến trình hoạt động:
Ổn định:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (8’)
HS1: Nêu quy tắc chuyển vế.
Thực hiện bài tập 95 sách bài tập
HS2: Thực hiện bài tập 96a sách bài tập
HS dưới lớp theo dõi và nhận xét
GV đánh giá cho điểm. HS1:
Tìm số nguyên x biết:
11 - (15 + 11) = x - (25 - 9)
11 - 15 - 11 = x - 25 + 9
- 15 + 25 - 9 = x
x = 1
HS2:
Tìm số nguyên x biết:
2 - x = 17 - (-5)
2 - x = 17 + 5
2 - 17 - 5 = x
x = -20
Tiết 59 Tuần 20 QUY TẮC CHUYỂN VẾ NS: NG: A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS hiểu đúng các tính chất: * Nếu a = b thì a + c = b + c và ngược lại * Nếu a = b thì b = a. - HS hiểu quy tắc chuyển vế. 2. Kỹ năng: HS vận dụng đúng tính chất và thành thạo quy tắc chuyển vế. 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi áp dụng quy tắc. B. Chuẩn bị đồ dùng: 1. Giáo viên: Thước thẳng, cân bàn, 2 quả cân 1kg và 2 nhóm đồ vật có khối lượng bằng nhau nếu có ,bảng phụ. 2. Học sinh: Thước thẳng, bảng nhóm. C. Tiến trình hoạt động: Ổn định: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: KIỂM TRA( 7’) Nêu quy tắc bỏ ngoặc? Áp dụng tính: a. (18 + 29) + (158 - 18 - 29) b. (13 - 135 + 49) - (13 + 49) GV: nhận xét, đánh giá điểm. HS lên bảng thực hiện a. (18 + 29) + (158 - 18 - 29) = 18 + 29 + 158 - 18 - 29 = 158 b. (13 - 135 + 49) - (13 + 49) = 13 - 135 + 49 - 13 - 49 = - 135 Hoạt động 2: TÍNH CHẤT (10’) GV cho HS thực hiện ?1 Hãy nhận xét các đĩa cân trong 2 trường hợp, so sánh hình bên phải với hình bên trái. Cân thăng bằng chứng tỏ điều gì? GV giới thiệu khái niệm đẳng thức, vế trái, vế phải Từ ví dụ hãy nêu tính chất của đẳng thức a = b thì ? a + c thì ? GV giới thiệu tính chất 3 HS quan sát hình 50 thảo luận và nhận xét. Khi cân thăng bằng nếu đồng thời ta cho thêm 2 vật như nhau vào 2 đĩa cân thì cân thăng bằng Ngược lại nếu đồng thời lấy bớt từ 2 đĩa cân 2 vật như nhau thì cân vẫn thăng bằng. 1. Tính chất: Nếu a = b thì a + c = b + c Nếu a + c = b + c thì a = b Nếu a = b thì b = a Hoạt động 3: VÍ DỤ (5’) Tìm số nguyên x biết: x - 4 = -7 Hướng dẫn HS thêm 4 vào hai vế của đẳng thức Chuyển ý: Từ ví dụ trên ta có thể viết lại x = -7 + 4 , so với đề bài em có nhận xét gì? Vế trái đã bị "mất" đi -4, vậy -4 đi đâu? Có phải tự nhiên mất đi không? Nó xuất hiện ở đâu? Dấu của nó thế nào? Có nhận xét gì khi chuyển 1 số từ vế này sang vế kia của 1 đẳng thức? HS thực hiện ví dụ theo hướng dẫn của GV HS làm thêm ?2 - 4 được chuyển từ vế trái sang vế phải, và dấu của nó đã thay đổi. Khi chuyển một số từ vế này sang vế kia thì phải đổi dấu của chúng 2. Ví dụ: SGK Giải: x - 4 = -7 x - 4 + 4 = -7 + 4 x = -3 Nhận xét: số 4 được chuyển từ vế trái sang vế phải đồng thời dấu của nó bị thay đổi Hoạt động 4: QUY TẮC CHUYỂN VẾ (15’) 2 phép toán cộng và trừ quan hệ như thế nào? (a-b) + b = a - b + b = a + 0 = a Ngược lại nếu x + b = a thì x = a - b Vậy hiệu a - b là số thoả mãn điều gì? GV giới thiệu nhận xét để chứng tỏ phép trừ trong Z cũng đúng với phép trừ trong N. Học sinh đọc qui tắc trong SGK Học sinh giải 2 ví dụ trong SGK Học sinh giải ?3 3. Qui tắc chuyển vế: SGK Ví dụ: Tìm x biết : x + 8 = -5 + 4 x + 8 = -1 x = -1 – 8 x = - 9 Hoạt động 5: CỦNG CỐ Nhắc lại qui tắc chuyển vế; làm BT 61; 62; 64 Bài 61 cho HS hoạt động nhóm Yêu cầu HS cả lớp làm bài tập vào giấy nháp rồi gọi hai học sinh lên bảng làm Gv ghi đề trên bảng . Gọi hs lên bảng làm Gv nhận xét bài làm của nhóm Hoạt động nhóm Bài 61: Tìm số nguyên x biết: a) 7 - x = 8 - (- 7) 7 - x = 15 x = 7 - 15 x = - 8 b) x - 8 = - 3 - 8 x = - 3 Bài 62: Tìm số nguyên a biết: a) a = 2 hoặc a = - 2 b) a + 2 = 0 a = - 2 Bài 64: Tìm số nguyên x, biết: a) a + x = 5 x = 5 - a b) a - x = 2 a - 2 = x hay x = a - 2 Hoạt động 6: DẶN DÒ(2’) Học thuộc lòng qui tắc chuyển vế, nắm vững tính chất đẳng thức Làm các BT 63; 65 trang 87 SGK. Làm thêm các bài tập trong sách bài tập 65 đến 67 Chuẩn bị bài: " Nhân hai số nguyên khác dấu" D. Rút kinh nghiệm: Tiết 60 Tuần 19 LUYỆN TẬP NS : NG: A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố các kiến thức về quy tắc chuyển vế. Củng cố quy tắt bỏ ngoặc 2. Kỹ năng: Vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế, quy tắc bỏ ngoặc vào bài tập. Thực hiện quy tắc chuyển vế vào các bài tập tìm x. 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác. B. Chuẩn bị đồ dùng: 1. Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng. 2. Học sinh: Bảng nhóm, thước thẳng. C. Tiến trình hoạt động: Ổn định: Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (8’) HS1: Nêu quy tắc chuyển vế. Thực hiện bài tập 95 sách bài tập HS2: Thực hiện bài tập 96a sách bài tập HS dưới lớp theo dõi và nhận xét GV đánh giá cho điểm. HS1: Tìm số nguyên x biết: 11 - (15 + 11) = x - (25 - 9) 11 - 15 - 11 = x - 25 + 9 - 15 + 25 - 9 = x x = 1 HS2: Tìm số nguyên x biết: 2 - x = 17 - (-5) 2 - x = 17 + 5 2 - 17 - 5 = x x = -20 Hoạt động 2: LUYỆN TẬP (30’) Gv ghi đề trên bảng Bài 96 b: HS lên bảng thực hiện Gc nhận xét bài làm của hs Bài 104:Ghi đề trên bảng GV: Ta thực hiện bài này như thế nào? HS: Thực hiện quy tắc bỏ ngoặc rồi áp dụng quy tắc chuyển vế để tìm x. HS: Lên bảng thực hiện. Hs nhận xét bài làm của bạn Bài 107: GV: Các em tính như thế nào cho hợp lí nhất? HS: Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp để kết hợp các số hạng sao cho tổng của chúng là các số tròn chục hoặc trăm. HS giải theo nhóm Gv cho hs nhận xét của từng nhóm. Bài 108: GV: Tính nhanh như thế nào? HS: Thực hiện quy tắc bỏ ngoặc rồi áp dụng các tính chất cơ bản để tính nhanh. Sau đó yêu cầu HS hoạt động nhóm Gv cho hs nhận xét bài làm Hs nhận xét bài làm của nhóm khác Bài 96 b: x - 12 = (-9) - 15 x = (-9) - 15 + 12 x = - 12 Bài 104: Tìm số nguyên x biết: 9 - 25 = (7 - x) - (25 + 7) 9 - 25 = 7 - x - 25 - 7 x = 7 - 25 - 7 - 9 + 25 x = -9 . Bài 107:Hoạt động nhóm. Đại diện nhóm lên bảng trình bày Tính các tổng sau một cách hợp lí: a) 2575 + 27 - 2575 - 29 = 2575 - 2575 + 27 - 29 = - 2 b) 34 + 35 + 36 + 37 - 14 - 15 - 16 - 17 = 34 - 14 + 35 - 15 + 36 - 16 + 37 - 17 = 20 + 20 + 20 + 20 = 20 . 4 = 80 Bài 108: Tính nhanh: a) - 7624 + (1543 + 7624) = - 7624 + 1543 + 7624 = - 7624 + 7624 + 1543 = 1543 b) (27 - 214) - (486 - 73) = 27 - 214 - 486 + 73 = (27 + 73) - (214 + 486) = 100 - 700 = - 600 Hoạt động 3: CỦNG CỐ ( 5’) GV: Tổ chức trò chơi Toán học GV phổ biến luật chơi cho HS nắm rõ Trên bảng ghi 20 số từ 1 đến 20 như sau 1...2...3...4...5...6...7.............18...19...20 (Nội dung ghi trên bảng phụ ) Hai bạn chơi luân phiên điền dấu cộng hoặc trừ bất kì vào dấu ... cho đến khi không còn dấu ... nào. Nếu giá trị tuyệt đối của tổng cuối cùng nhỏ hơn 30 thì bạn đi trước thắng. Ngược lại nếu giá trị tuyệt của tổng cuối cùng lớn hơn hoặc bằng 30 thì bạn đi sau thắng. Hai HS luân phiên nhau thi. Hoạt động 4: DẶN DÒ (2’) Làm bài tập còn lại trong sách bài tập. Chuẩn bị bài mới: "Nhân hai số nguyên khác dấu" D. Rút kinh nghiệm: Tiết 60 Tuần 20 NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU NS: NG: A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS hiểu được tương tự phép nhân hai số tự nhiên thay phép nhân bằng phép cộng các số hạng bằng nhau HS hiểu tích của hai số nguyên khác dấu 2. Kỹ năng: HS biết tìm kết quả phép nhân hai số tự nhiên từ đó biết phát biểu qui tắc nhân hai số nguyên. HS tính đúng tích của hai số nguyên khác dấu. 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác. B. Chuẩn bị đồ dùng: 1. Giáo viên: Thước thẳng, SGK, bảng phụ. 2. Học sinh: Thước thẳng, SGK, bảng phụ. C. Tiến trình hoạt động: Ổn định: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (5’) HS1: Nêu qui tắc chuyển vế Gv ghi đề trên bảng . Giải BT: Tìm x biết 2 - x = 17 - (-5) HS2: Tính nhanh: (43 - 863) - (137 - 57) 3784 + 23 - 3785 - 15 HS dưới lớp cùng thực hiện và cùng sửa sai GV: Nhận xét, đánh giá HS1: 2 - x = 17 - (-5) x = 2 - 22 x = - 20 HS2: Tính nhanh: (43 - 863) - (137 - 57) = 43 - 863 - 137 + 57 = (43 + 57) - (863 + 137) = 100 - 1000 = - 900 3784 + 23 - 3785 - 15 = (3784 - 3785) + (23 - 15) = - 1 + 8 = 7 Hoạt động 2: NHẬN XÉT MỞ ĐẦU(10’) Treo bảng phụ lên nội dung bài tập ?1, ?2 , ?3 GV cho HS thực hiện ?1; ?2; ?3 như SGK Thay phép nhân bởi phép cộng để tính kết quả Em có nhận xét gì về giá trị tuyệt đối và về dấu của tích hai số nguyên khác dấu HS thảo luận nhóm để thực hiện (-3). 4 = (-3) + (-3) + (-3) + (-3) = - 12 (- 5).3 = (- 5) + (- 5) + (- 5) = - 15 2 . (- 6) = (-6) + (- 6) = - 12 Giá trị tuyệt đối của tích hai số nguyên khác dấu bằng tích hai giá trị tuyệt đối và mang dấu "-" 1. Nhận xét mở đầu: SGK Hoạt động 3: QUY TẮC NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU ( 18’) Từ nhận xét đó em nào có thể phát biểu qui tắc nhân hai số nguyên khác dấu Gọi 3 HS nhắc lại qui tắc So sánh qui tắc nhân với qui tắc cộng hai số nguyên khác dấu Củng cố: HS làm bài tập 73, 74 Chú ý: 15.0 = ? (-6).0 = ? a.0 = ? Vậy kết quả phép nhân 1 số nguyên với 0 GV đưa đề ví dụ SGK lên bảng phụ Yêu cầu hs tóm tắt đề: Tính lương tháng, có các cách tính nào? Gv giải trên bảng Giải : Lương công nhân A tháng vừa qua là : 40 . 20000 + 10 . (-10000) 800000 + (-100000) = 700000đ HS thực hiện ?4 HS phát biểu quy tắc 2 HS lên bảng giải Bài tập 73: (- 5) . 6 = - 30 9 . (- 3) = - 27 (- 10) . 11 = - 110 150 . (- 4) = - 600 Bài tập 74: 125 . 4 = 500 (-125) . 4 = - 500 125 . (-4) = -500 HS thực hiện trên bảng Một sản phẩm đúng quy cách : +20000 Một sản phẩm sai quy cách : -10000 Một tháng làm 40 sản phẩm đúng quy cách và 10 sản phẩm sai quy cách . Tính lương tháng Hs nêu cách giải Hs ghi bài vào vở 2. Qui tắc nhân 2 số nguyên khác dấu: SGK Chú ý: a . 0 = 0 Ví dụ: SGK ?4 a) 5 . (-14) = - 70 b) (-25) . 12 = - 300 Hoạt động 4: CỦNG CỐ (10’) Nêu qui tắc nhân hai số nguyên khác dấu HS làm bài tập 75 Nội dung trên bảng phụ Yêu cầu HS cả lớp làm vào giấy nháp bài tập 76. Rồi gọi học sinh lên bảng làm Viết tổng sau thành dạng tích và tính giá trị biểu thức khi x = -5 x + x + x + x + x Bài 75: - 67 . 8 < 0 15 . (- 3) < 15 (- 7) . 2 < - 7 Bài 76: x 5 - 18 18 - 25 y - 7 10 - 10 40 x.y - 35 - 180 - 180 - 1000 x + x + x + x + x = (- 5) + (- 5) + (- 5) + (- 5) + (- 5) = (- 5) . 5 = - 25 Hoạt động 5: DẶN DÒ (2’) Học thuộc qui tắc Làm lại các bài 77 trang SGK Làm thêm bài 113-117 SBT Chuẩn bị bài: "Nhân hai số nguyên cùng dấu" D. Rút kinh nghiệm: Tiết 61 Tuần 20 NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU NS: NG: A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS hiểu được qui tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, dấu của tích 2 số nguyên âm. 2. Kỹ năng: HS Vận dụng qui tắc để tính tích 2 số nguyên cùng dấu. Rèn luyện kỹ năng nhân 2 số nguyên cùng dấu . 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác. B. Chuẩn bị đồ dùng: 1. Giáo viên: Thước thẳng, SGK, SBT, bảng phụ. 2. Học sinh: Thước thẳng, bảng phụ, bảng con. C ... ) 405 < 425 nên Bài 159 (64) a) b) c) d) Hoạt động 2: củng cố bài tập tìm x Bài 162 (65) Gọi HS nêu cách làm HS nêu cách làm, và cả lới thống nhất cách làm Bài 162 (65) a) (2,8x – 32) : = -90 (2,8x – 32) = -135 2,8x = - 103 x = -103 : 2,8 = -36,8 b) (4,5 – 2x ).1= 4,5 – 2x = 0,9 2x = 3,6 x = 3,6 : 2 =1,8 4. Củng cố: 5. Dặn dò : _ Chuẩn bị phần bài tập còn lại 163; 164;165;166 (sgk : tr 65) , cho tiết Lớp dạy: Khối 6 Ngày soạn: Tiết 104 ÔN TẬP CHƯƠNG III I. MỤC TIÊU: - Củng cố lại kiến thức trong chương về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia phân số. Các tính chất về phân số. Hổn số, số thập phân, phần trăm. - Học sinh có kĩ năng thực hiện phép tính cơ bản về phân số. - HS can thận trong tính toán II. PHƯƠNG TIỆN: HS: - Học bài và làm bài tập. GV: - PP: Vấn đáp, đàm thoại; hợp tác nhóm nhỏ. - Phương tiện: giáo án trình chiếu, thước kẽ. - Tài liệu tham khảo: SGK, SGV, Sách thực hành giải toán; III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Tiến hành bài mới: ĐVĐ: : GV đặt vấn đề như sgk HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS KIẾN THỨC CẦN ĐẠT Hoạt động 1: Ôn tập câu hỏi Cho HS trả lời các câu hỏi SGK GV điều chỉnh chính xác HS thảo luận trả lời các câu hỏi SGK trang 62 1/ trả lời câu hỏi Hoạt động 2: Ôn tập các tính chất GV chiếu các tính chất cho HS nhớ lại và phát biểu HS phát biểu các tính chất phép cộng và phép nhân các phân số. 2/ Các tính chất t/c gioa hoán t/c kết hợp cộng với số 0 nhân với số 1 cộng với số đối nhân với số nghịch đảo t/c phân phối của phép nhân đối với phép cộng Hoạt động 3: Ôn tập ba bài toán cơ bản về phân số GV chiếu ba bài toán cơ bản về phân số HS quan sát ba bài toán cơ bản về phân số 3/ Ba bài toán cơ bản về phân số * Bài toán 1: Tìm giá trị phân số của một số cho trước Tìm a, biết a bằng của b a = b. * Bài toán 2: Tìm một số , biết giá trị một phân số của nó Tìm b, biết của b bằng a b = a: 4. Củng cố: _ Bài tập 154; 155 (sgk : tr 64) . 5. Dặn dò : _ Chuẩn bị phần bài tập 156;157;158;159;161;162(sgk : tr 64, 65) , cho tiết “Luyện tập” . Ngày soạn: Tiết 105 ÔN TẬP CHƯƠNG III ( Có thực hành giải toán trên MTCT) I. MỤC TIÊU: - Củng cố lại kiến thức trong chương về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia phân số. Các tính chất về phân số. Hổn số, số thập phân, phần trăm. - Học sinh có kĩ năng thực hiện phép tính cơ bản về phân số. - HS can thận trong tính toán II. PHƯƠNG TIỆN: HS: - Học bài và làm bài tập. GV: - PP: Vấn đáp, đàm thoại; hợp tác nhóm nhỏ. - Phương tiện: giáo án trình chiếu, thước kẽ. - Tài liệu tham khảo: SGK, SGV, Sách thực hành giải toán; III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Tiến hành bài mới: ĐVĐ: : GV đặt vấn đề như sgk HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS KIẾN THỨC CẦN ĐẠT Hoạt động 1: Ôn tập câu hỏi Cho HS trả lời các câu hỏi SGK GV điều chỉnh chính xác HS thảo luận trả lời các câu hỏi SGK trang 62 1/ trả lời câu hỏi Hoạt động 2: Ôn tập các tính chất GV chiếu các tính chất cho HS nhớ lại và phát biểu HS phát biểu các tính chất phép cộng và phép nhân các phân số. 2/ Các tính chất t/c gioa hoán t/c kết hợp cộng với số 0 nhân với số 1 cộng với số đối nhân với số nghịch đảo t/c phân phối của phép nhân đối với phép cộng Hoạt động 3: Ôn tập ba bài toán cơ bản về phân số GV chiếu ba bài toán cơ bản về phân số HS quan sát ba bài toán cơ bản về phân số 3/ Ba bài toán cơ bản về phân số * Bài toán 1: Tìm giá trị phân số của một số cho trước Tìm a, biết a bằng của b a = b. * Bài toán 2: Tìm một số , biết giá trị một phân số của nó Tìm b, biết của b bằng a b = a: 4. Củng cố: _ Bài tập 154; 155 (sgk : tr 64) . 5. Dặn dò : _ Chuẩn bị phần bài tập 156;157;158;159;161;162(sgk : tr 64, 65) , cho tiết “Luyện tập” . Lớp dạy: Khối 6 Lớp dạy: Khối 6 Lớp dạy: Khối 6 Ngày soạn: Tiết 106 ÔN TẬP CUỐI NĂM (t1) I. MỤC TIÊU: - Ôn tập kiến thức cả năm - HS vận dụng tính chất để giải các dạng toán có liên quan - Kĩ năng giải toán; suy luận, logíc; II. PHƯƠNG TIỆN: HS: - Học bài và làm bài tập. GV: - PP: Vấn đáp, đàm thoại; hợp tác nhóm nhỏ. - Phương tiện: giáo án trình chiếu, thước kẽ. - Tài liệu tham khảo: SGK, SGV, Sách thực hành giải toán; III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: A.TIẾT 106 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Tiến hành bài mới: ĐVĐ: : GV đặt vấn đề như sgk HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH KIẾN THỨC CẦN ĐẠT Hoạt động 1: Củng cố ký hiệu và ý nghĩa phần tập hợp (15ph) Gv : Sử dụng câu 1a, b (phần câu hỏi ôn tập cuối năm) . _ Yêu cầu hs trả lời và tìm ví dụ minh họa . Gv : Củng cố qua bài tập 168 (sgk : tr 66) Gv : Hướng dẫn bài tập 170 . _ Thế nào là số chẵn , số lẻ ? Viết các tập hợp tương ứng . _ Giao của hai tập hợp là gì ? Gv : Hướng dẫn hs trình bày như phần bên . Hs : Đọc các ký hiệu : . Hs : Lấy ví dụ minh hoạ tương tự BT 168 . Hs : Điền vào ô vuông các ký hiệu trên , xác định mối quan hệ giữa các phần tử với tập hợp, tập hợp với tập hợp . Hs : Đọc đề bài sgk . Hs : Số chẵn có chữ số tận cùng là : 0, 2, 4, 6, 8 _ Tương tự với số lẻ . Hs : Giao của hai tập hợp là một tập hợp bao gồm các phần tử thuộc đồng thời 2 tập hợp đã cho . BT 168 (sgk : tr 66) . _ các ký hiệu lần lượt được sử dụng là : . BT 170 (sgk : tr 67) . Hoạt động 2: Oân tập dấu hiệu chia hết (15ph) Gv : Củng cố phần lý thuyết qua câu 7 (sgk : tr 66) . _ Bài tập bổ sung : điền vào dấu * để : a/ 6*2 chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9 ? b/ *7* chia hết cho 15 ? Gv : Hướng dẫn trình bày như phần bên . Hs : Phát biểu các dấu hiệu chia hết cho 2 ; 3 ; 5 ; 9 Hs : Trả lời : số như thế nào vừa chia hết cho 3, vừa chia hết cho 9 , suy ra tìm * _ Tương tự với câu b (chú ý số chia hết cho 3 và 5 thì chia hết cho 15 ). BT (bổ sung) a) b) Số cần tìm là : 375 ; 675 ; 975 ; 270 ; 570 ; 870 . 4. Củng cố: 5. Dặn dò : _ Hs nắm lại phần lý thuyết đã ôn tập . _ Hoàn thành phần bài tập còn lại sgk, chuẩn bị tiết “Ôn tập cuối năm(tt)” Lớp dạy: Khối 6 Ngày soạn: Tiết 107 ÔN TẬP CUỐI NĂM I. MỤC TIÊU: - Ôn tập kiến thức cả năm - HS vận dụng tính chất để giải các dạng toán có liên quan - Kĩ năng giải toán; suy luận, logíc; II. PHƯƠNG TIỆN: HS: - Học bài và làm bài tập. GV: - PP: Vấn đáp, đàm thoại; hợp tác nhóm nhỏ. - Phương tiện: giáo án trình chiếu, thước kẽ. - Tài liệu tham khảo: SGK, SGV, Sách thực hành giải toán; III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: B. Tiết 107 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Tiến hành bài mới: ĐVĐ: : GV đặt vấn đề như sgk HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS KIẾN THỨC CẦN ĐẠT Hoạt động 1: Oân tập về số nguyên tố , hợp số , ước chung, bội chung Gv : Sử dụng các câu hỏi 8,9 (sgk : tr 66) để củng cố Gv : ƯCLN của hai hay nhiều số là gì ? Cách tìm ? _ Tương tự với BCNN Hs : Phát biểu điểm khác nhau của định nghĩa số nguyên tố và hợp số . _ Tích của hai số nguyên tố là số nguyên tố hay hợp số . Hs : Phát biểu tương tự quy tắc sgk đã học . III. Tính chất của phép cộng và phép nhân phân số : BT 161 (sgk : tr 64) . Hoạt động 2: Oân tập cách rút gọn phân số Gv : Muốn rút gọn phân số ta phải làm như thế nào ? _ Bài tập củng cố : 1. Rút gọn các phân số sau: a/ ; b/ ; _ Thế nào là phân số tối giản ? 2. So sánh các phân số : a/ và b/ và c/ và Gv : Hướng dẫn áp dụng vào bài tập và kết quả như phần bên . BT 174 (sgk : tr 67) . Gv : Làm thế nào để so sánh hai biểu thức A và B ? Gv : Hướng dẫn hs tách biểu thức B thành tổng của hai phân số có tử như biểu thức A _ Thực hiện như phần bên Hs : Phát biểu quy tắc rút gọn phân số . Hs : Aùp dụg quy tắc rút gọn như phần bên . Hs : Phân số tối giản (hay phân số không rút gọn được nữa) là phân số mà tử và mẫu có ƯC là 1 và -1 Hs : Trình bày các so sánh phân số : áp dụng định nghĩa hai phân số bằng nhau, so sánh hai phân số cùng mẫu , so sánh với 0, với 1 Hs : Vận dụng vào bài tập . Hs : Quan sát đặc điểm hai biểu thức A và B Hs : So sánh hai phân số có cùng tử và trình bày như phần bên . BT 1 a) ; b) ; c) BT 2 a) ; b) c) . BT 174 (sgk : tr 67) (1) (2) Từ (1) và (2) , suy ra : A > B 4. Củng cố: 5. Dặn dò : - Hs nắm lại phần lý thuyết đã ôn tập . - Hoàn thành phần bài tập còn lại sgk, chuẩn bị tiết “Ôn tập cuối năm (tt)” Lớp dạy: Khối 6 Ngày soạn: Tiết 108 ÔN TẬP CUỐI NĂM I. MỤC TIÊU: - Ôn tập kiến thức cả năm - HS vận dụng tính chất để giải các dạng toán có liên quan - Kĩ năng giải toán; suy luận, logíc; II. PHƯƠNG TIỆN: HS: - Học bài và làm bài tập. GV: - PP: Vấn đáp, đàm thoại; hợp tác nhóm nhỏ. - Phương tiện: giáo án trình chiếu, thước kẽ. - Tài liệu tham khảo: SGK, SGV, Sách thực hành giải toán; III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: C. Tiết 108 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Tiến hành bài mới: ĐVĐ: : GV đặt vấn đề như sgk HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS KIẾN THỨC CẦN ĐẠT Hoạt động 1: Ôn tập quy tắc và tính chất các phép toán Gv : Củng cố câu 3, 4, 5 (sgk : tr 66) . _ Tìm ví dụ minh họa . Gv : Hướng dẫn giải nhanh hợp lí các biểu thức bài 171 (sgk : tr 67) . Gv : Củng cố phần lũy thừa qua bài tập 169 (sgk : tr 66) . Hs : So sánh các tính chất cơ bản dựa theo bảng tóm tắt (sgk : tr 63). _Câu 4 : trả lời dựa theo điều kiện thực hiện phép trừ trong N , trong Z . _ Tương tự với phép chia . _ Quan sát bài toán để chọn tính chất áp dụng để tính nhanh (nếu có thể) . _ Chuyển hỗn số , số thập phân sang phân số khi cần thiết . _ Thực hiện theo đúng thự tự ưu tiên . Hs :Đọc đề bài và trả lời theo định nghĩa lũy thừa với số mũ tự nhiên , công thứ nhân chia hai lũy thừa cùng cơ số . BT 171 (sgk : tr 67) BT 169 (sgk : tr 66) . a) an = a.a . a (với n 0) n thừa số a Với a 0 thì a0 = 1 . b) am . an = . am : an = Hoạt động 2: Luyện tập thực hiện phép tính giá trị biểu thức Gv : Em có nhận xét gì về đặc điểm biểu thức A ? _ Tính chất nào được áp dụng ? Gv : Hướng dẫn tương tự như các hoạt động tính giá trị biểu thức ở tiêt trước . Gv : Với bài tập 176 (sgk : tr 67) hs chuyển hỗn số , số thập phân , lũy thừa sang phân số và thực hiện tính theo thứ tự ưu tiên các phép tính Hs : Phân số “xuất hiện” nhiều lần Hs : Tính chất phân phối . _ Thực hiện thứ tự như phần bên . Hs : Chia bài toán tính từng phần (tử, mẫu) sau đó kết hợp lại BT1 : Tính giá trị biểu thức : . BT 176 (sgk : 67) . a) 1 . b) T = 102 . M = -34 . Vậy 4. Củng cố: 5. Dặn dò : _ Hs nắm lại phần lý thuyết đã ôn tập . _ Hoàn thành phần bài tập còn lại sgk, chuẩn bị tiết “Ôn tập cuối năm(tt)”
Tài liệu đính kèm: